TẬP ĐỌC tiết 63
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọvì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua).
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Hiểu nội dung truyện (phần đầu): cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
Ngày soạn: 18/4/10 Ngày dạy: thứ hai 19/4/10 TẬP ĐỌC tiết 63 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọvì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua). - Hiểu các từ ngữ trong bài. -Hiểu nội dung truyện (phần đầu): cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS A – KIỂM TRA BÀI CŨ GV kiểm tra 2 HS đọc bài Con chuồn chuồn nước và trả lời các câu hỏi về nội dung bài học. B – DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc. - GV giới thiệu chủ điểm Tình yêu và cuộc sống. Hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm, nói về tranh. Vương quốc vắng nụ cười 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc + Đoạn 1: Từ đầu đến chuyên về môn cười cợt. (cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười). + Đoạn 2: Tiếp theo đến Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào, (việc nhà vua cử người đi du học thất bại). + Đoạn 3: Còn lại (Hy vọng mới của triều đình). GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ ; giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài (nguy cơ, thân hành, du học). - GV đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài. - Tìm những từ cho biết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn. - Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy? - Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? - Kết quả ra sao? GV: Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo, các em sẽ được đọc phần tiếp của truyện trong tiết học đầu tuần 33. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm a. GV hướng dẫn một tốp 4 HS đọc truyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, vị đại thần, vi6n thị vệ, đức vua), giúp các em biết đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân vật. b. GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai. Có thể chọn đoạn sau: Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội rập đầu, tâu lạy: - Muôn tâu Bệ hạ, thần xin chịu tội. Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài sườn sượt. Không khí của triều đình thật là ảo não. Đúng lúc đó, một viên thị vệ hớt hãi chạy vào: - Tâu bệ hạ! Thần vừa tóm được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. -Dẫn nó vào! – Đức vua phấn khởi ra lệnh. 3. Củng cố, dặn dò - HS nêu nội dung bài GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. - 2HS đọc bài HS lặp lại tựa bài HS quan sát HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài ; đọc 2 – 3 lượt. Hs quan sát tranh -Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. -Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt. - Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não. - Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường - Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài. 1,2 HS đọc - 1,2 HS nêu nội dung bài. Toán tiết 156 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (T2) I MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số( tích không quá sáu chữ số). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Khởi động: 2/ Hoạt động 1: ôn tập * Bài tập 1. Củng cố kỹ thuật tính nhân, chia (đặt tính, thực hiện phép tính). HS tự làm bài, sau đó có thể đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo. - GV nhận xét. * Bài tập 2. Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, có thể gọi HS nêu lại quy tắc “Tìm một số thừa chưa biết”, “Tìm số bị chia chưa biết”. - GV nhận xét. * Bài tập 3. Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất một số nhân với một tổng, ; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ. - Cho HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. * Bài tập 4. Củng cố về nhân (chia) nhẩm với (cho) 10; 100; nhân nhẩm với 11; và so sánh hai số tự nhiên. - Sau đó cho HS làm bài vào vở và chữa bài. GV nhận xét. * Bài tập 5. Cho HS đọc bài toán rồi tự làm bài và chữa bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 3/ Hoạt động nối tiếp. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại bài sau cho tốt. - Hát vui - Hoạt động cá nhân - HS nêu kết quả: a) 26741 ; 53500 ; 646068. b) 307 ; 421 ; 1320 - HS lên bảng giải 2) Tìm x: a. 40 X x = 1400 x = 1400 : 40 = 35 x = 35 b. x : 13 = 205 x = 205 x 13 = 2665 x = 2665 - HS lên bảng giải . Vài em nêu kết quả - HS trả lời miệng - HS đọc yêu cầu bài toán Bài giải Số lít xăng cần để ôtô đi được quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (lít). Số tiền mua xăng để ôtô đi được quãng đường dài 180 km là: 7500 x 15 = 112500 (đồng) Đáp số: 112500 (đồng). Lịch sử tiết 32 KINH THÀNH HUẾ. I.Mục tiêu : - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: + Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó. + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới. Giúp HS thấy được vẻ đẹp của cố đô Huế- di sản văn hoá thế giới, GD HS ý thức giữ gìn, bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp. II. Chuẩn bị : GV : SGK tranh ảnh về Huế (lăng tẩm). HS : SGK. III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Nhà Nguyễn thành lập. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình? Ghi nhớ? Nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài: Kinh thành Huế. 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu kinh thành Huế. MT: Nắm được tên gọi xưa của kinh thành Huế. PP: Vấn đáp, quan sát. Huế xưa kia có tên gọi là gì? Được chọn làm kinh lúc nào? GV chốt ý. Hoạt động 2: Kiến trúc kinh thành Huế. MT: Nắm được kiến trúc và mô tả được những đặc điểm của kinh thành Huế. PP: Quan sát, thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp. GV treo tranh ảnh về kinh thành Huế. Để xây dựng được kinh thành Huế nhà Nguyễn đã huy động sức người sức của như thế nào? Phải mất bao lâu mới xây xong? Dựa vào tranh và nội dung trong SGK em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế. Huế được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào ngày năm nào? ® GV chốt ý, ghi nhớ. Hoạt động 3: Củng cố. Em hãy nêu những hiểu biết của em về kinh thành Huế. Tại sao vua Gia Long chọn Phú Xuân làm kinh đô? 5. Tổng kết – Dặn dò : Luyện đọc thêm. Chuẩn bị: “ Tổng kết”. Nhận xét tiết học. Hát. Hoạt động cá nhân. Huế xưa kia có tên là Phú Xuân. Thời Trịnh – Nguyễn phân tranh Phú Xuân là thủ phủ của các chúa Nguyễn. Khi Nguyễn Ánh bị lật đổ triều Tây Sơn, Phú Xuân được chọn làm kinh đô. Hoạt động nhóm 4. H quan sát và đọc SGK để trả lời. Nhà Nguyễn huy động hàng chục vạn dân và lính phục vụ việc xây dựng kinh thành Huế. Đá, vôi, gỗ, gạch ngói từ mọi miền đất nước được đưa về đây. Sau 33 năm xây dựng và tu bổ nhiều lần 1 tòa thành rộng lơn và dài hơn 2 km đã mọc lên bên bờ sông Hương. Thành có 10 cửa chính, cửa Nam tòa thành có cột cờ cao 37 mét. Nằm giữa kinh thành Huế là Hoàng thành. Cửa chính gọi là Ngọ Môn, tiếp đến là hồ sen, ven hồ là hàng cây đại. 1 chiếc cầu dẫn đến điện Thái Hòa. Điện Thái Hòa là nơi tổ chức các cuộc lễ lớn, quanh điện Thái Hòa là hệ thống cung điện dành riêng cho vua và hoàng tộc. Ngoài ra nhà Nguyễn còn xây dựng nhiều lăng tẩm. Ngày 11 tháng 12 năm 1993 quần thể di tích cố đô Huế được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới. H nêu. CHÍNH TẢ TIẾT 32 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: -Nghe- viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT CT phương ngữ( 2) a / b, hoặc BT do GV soạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a/ 2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS A – KIỂM TRA BÀI CŨ GV kiểm tra 2 HS đọc mẩu tin Băng trôi (hoặc Sa mạc đen), nhớ và viết lại tin đó trên bảng lớp đúng chính tả. - GV nhận xét. B – DẠY BÀI MỚI 1. ... điểm. Bài tập 2: Cách thực hiện tương tự như BT2. GV mời 3 HS làm bài trên 3 băng giấy (đã viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh), chốt lại lời giải đúng: Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của BT 3, mỗi em suy nghĩ, tự đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - HS tiếp nối nhau đọc câu đã đặt. GV nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò. GV nhận xét chung về tiết học. Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ; đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - 2 HS đọc ghi nhớ - HS lặp lại tựa bài - HS đọc yêu cầu. - HS phát biểu - HS đọc ghi nhớ 1)Câu a: Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp. Câu b: Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại. Câu c: Tại Hoa mà tổ không được khen. 2) Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. Câu c: Tại vì (tại) mải chơi, Tuấn không làm bài tập. - HS đọc yêu cầu BT - HS đọc câu đã đặt. TOÁN TIẾT160. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (T1) I/MỤC TIÊU : - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Khởi động 2/ Hoạt động 1 : ôn tập Bài tập 1 a) Yêu cầu HS tính được cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số. - GV nhận xét. *Bài tập 2. Yêu cầu HS thực hiện được phép cộng, phép trừ hai phân số khác mẫu số (Quy đồng mẫu cố các phân số rồi thực hiện như bài 1). - GV nhận xét, ghi điểm. *Bài tập 3. Yêu cầu HS thực hiện được x theo quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính (như đối với số tự nhiên). - GV nhận xét. Bài tập 4. HS tự tìm hiểu đề bài rồi giải (GV có thể gợi ý nếu HS gặp khó khăn), - GV nhận xét, ghi điểm. Bài tập 5 GV có thể gợi ý: có thể tìm trong cùng 1 phút mỗi con sên bò được bao nhiêu xăng-ti-mét? Hoặc trong cùng 15 phút mỗi con sên bò được bao nhiêu xăng-ti-mét? Chẳng hạn: Đổi m = cm = 40 cm Đổi giờ = phút = 15 phút. Như vậy, trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 40 cm. trong 15 phút con sên thứ hai bò được 45 cm. Kết luận: Con sên thứ hai bò nhanh hơn. 3/ Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Hát vui HS lên bảng giải ; ; ; b) ; ; - HS giải vào vở. . a. b. c/ - HS đọc đề toán - HS giải trên bảng lớp. a. Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: (vườn hoa) Số phần diện tích để xây bể nước là: (vườn hoa) b. Diện tích vườn hoa là 20 x 15 = 300 (m2). Diện tích để xây bể nước là (m2) Đáp số: a. (vườn hoa) b. 15 m2. - HS đọc yêu cầu BT - HS giải vào vở. TẬP LÀM VĂN tiết 64 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập( BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích( BT2, 3). - Có ý thức yêu quý con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một vài tờ giấy khổ rộng để HS viết đoạn mở bài gián tiếp (BT 2), kết bài mở rộng (BT 3). III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS A – KIỂM TRA BÀI CŨ GV kiểm tra 1 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình con vật đã quan sát (BT 2), 1 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật (BT 3) – tiết TLV trước. - GV nhận xét. B – DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài. Trong tiết TLV trước, các em đã viết phần thân bài cho một bài văn tả con vật (tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật). Tiết học hôm nay giúp các em biết viết phần mở bài, kết bài cho thân bài đó để hoàn chỉnh bài văn tả con vật. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - 1 HS đọc nội dung BT 1. - GV yêu cầu các em nhắc lại kiến thức đã học về các kiểu mở bài: trực tiếp, gián tiếp; các kiểu kết bài: mở rộng, không mở rộng. - HS đọc thầm bài văn Chim công múa, làm bài cá nhân hoặc trao đổi với bạn ngồi cạnh, trả lời lần lượt từng câu hỏi. - HS phát biểu ý kiến. GV kết luận câu trả lời đúng. Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của BT2. - HS viết đoạn mở bài vào vở hoặc VBT. GV phát phiếu cho một số HS. HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình. GV nhận xét. - GV mời những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp. Cả lớp nhận xét (đó là mở bài trực tiếp / gián tiếp, cách vào bài, lời văn). GV cho điểm những em có đoạn mở bài tốt. Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài tập. + Viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng để hoàn chỉnh bài văn tả con vật. GV phát phiếu cho một số HS. HS tiếp nối nhau đọc đoạn kết bài của mình. GV nhận xét. - GV mời những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp. Cả lớp nhận xét (đó là kết bài mở rộng / không mở rộng, lời văn). GV cho điểm những em có đoạn kết bài tốt. - GV mời 2 – 3 HS đọc bài văn tả con vật đã hoàn chỉnh cả 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Chấm điểm bài viết hay. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà sửa chữa, viết lại hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. - Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra viết (miêu tả con vật) trong tiết TLV sau. - 2 HS đọc bài làm tả con vật - HS lặp lại tựa bài. - HS đọc nội dung BT - HS làm bài vào vở. Ý a, b: - Đoạn mở bài ( 2 câu đầu):. (Mở bài gián tiếp). - Đoạn kết bài (câu cuối): (Kết bài mở rộng). Ý c: - Để mở bài theo kiểu trực tiếp, có thể chọn những câu văn sau: Mùa xuân là mùa công múa. (bỏ đi từ cũng) - Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn những câu văn sau: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. (Bỏ qua câu kết bài mở rộng Quả không ngoa khi ) - HS làm bài vào vở - HS trình bày kết quả trên bảng lớp - HS viết đoạn kết bài vào VBT. - HS đọc đoạn kết bài đã viết . - HS trình bày kết quả. - HS đọc bài văn hoàn chỉnh trước lớp. ÔN TIẾNG VIỆT- TLV Đề bài: Em hãy lập dàn ý một bài văn tả con vật mà em yêu thích. Gợi ý: Dàn bài có đủ 3 phần: 1/ Mở bài : giới thiệu con vật mà em định tả. 2/ Thân bài : Tả bao quát : hình dáng, màu sắc, cân nặng, Tả thói quen sinh hoạt. 3/ Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về con vật đó . ÔN MĨ THUẬT GV tổ chức cho HS vẽ tạo dáng , trang trí chậu cảnh. HS hoạt động cá nhân, GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm. Gv cho HS trưng bày sản phẩm. GV nhận xét tiết học. SINH HOẠT LỚP ( tuần 32) 1/-Nhận xét tình hình tuần qua: Học tập: + HS đi học đều . + Truy bài đầu giờ nghiêm túc. Tuyên dương 4 tổ + Một số HS có tiến bộ :Vinh, Đạt, Lộc, Tài Đạo đức :HS đều ngoan không có hiện tượng đánh nhau ,chửi thề. Lao động :+ Chăm sóc tốt các bồn hoa, trồng thêm hoa. + Vệ sinh lớp tốt, đổ rác đúng nơi qui định .Tuyên dương 4 tổ. 2/ Công tác tuần tới : Oån định nền nếp của HS Học tập : +Ổn định nề nếp học tập.Thực hiện tốt nhiệm vụ HS. + Phụ đạo HS yếu : (Đầu giờ và giờ chơi) Đạo đức: + Nhắc nhở HS nói năng lễ độ ,hòa nhã với bạn bè. + Mặc đồng phục đúng qui định của nhà trường . Lao động: + Trực vệ sinh chu đáo .nhắc nhở HS đổ rác đúng nơi qui định. + Chăm sóc tốt các bồn hoa Văn thể mĩ :+ Ỏân định nề nếp TDĐG và TDGG + Củng cố nề nếp chải răng, ngậm thuốc. + Nhắc nhở HS thực hiện tốt An toàn giao thông . TTCM duyệt 23/4/10 Dương Thị Thu Hằng BGH duyệt TOÁN TIẾT160. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (T1) A – MỤC TIÊU : G,K,TB,Y Giúp HS ôn tập, củng cố kỹ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số. B – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Khởi động 2/ Hoạt động 1 : ôn tập Bài tập 1 a) Yêu cầu HS tính được cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số. - GV nhận xét. *Bài tập 2. Yêu cầu HS thực hiện được phép cộng, phép trừ hai phân số khác mẫu số (Quy đồng mẫu cố các phân số rồi thực hiện như bài 1). - GV nhận xét, ghi điểm. *Bài tập 3. Yêu cầu HS thực hiện được x theo quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính (như đối với số tự nhiên). - GV nhận xét. Bài tập 4. HS tự tìm hiểu đề bài rồi giải (GV có thể gợi ý nếu HS gặp khó khăn), - GV nhận xét, ghi điểm. Bài tập 5 GV có thể gợi ý: có thể tìm trong cùng 1 phút mỗi con sên bò được bao nhiêu xăng-ti-mét? Hoặc trong cùng 15 phút mỗi con sên bò được bao nhiêu xăng-ti-mét? Chẳng hạn: Đổi m = cm = 40 cm Đổi giờ = phút = 15 phút. Như vậy, trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 40 cm. trong 15 phút con sên thứ hai bò được 45 cm. Kết luận: Con sên thứ hai bò nhanh hơn. 3/ Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Hát vui HS lên bảng giải ; ; ; b) ; ; - HS giải vào vở. . a. b. c/ - HS đọc đề toán - HS giải trên bảng lớp. a. Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: (vườn hoa) Số phần diện tích để xây bể nước là: (vườn hoa) b. Diện tích vườn hoa là 20 x 15 = 300 (m2). Diện tích để xây bể nước là (m2) Đáp số: a. (vườn hoa) b. 15 m2. - HS đọc yêu cầu BT - HS giải vào vở.
Tài liệu đính kèm: