Giáo án môn học lớp 4 - Tuần thứ 5

Giáo án môn học lớp 4 - Tuần thứ 5

Tập đọc Tiết 9

Những hạt thóc giống.

I. Mục tiêu :

-Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.

-Hiểu nội dung:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1-2-3)

II. Chuẩn bị :

- GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

- HS : Bảng phụ để ghi từ, câu cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 35 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 687Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 4 - Tuần thứ 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/9/10
Ngày dạy:THỨ HAI, 20/9/2010
Tập đọc Tiết 9
Những hạt thóc giống.
I. Mục tiêu :
-Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
-Hiểu nội dung:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1-2-3)
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 HS : Bảng phụ để ghi từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Tre Việt Nam. 
GV kiểm tra đọc 3 H.
+ Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp măng non? Vì sao?
+ Bài thơ nhằm ca ngợi những phẩm chất gì, của ai?
GV nhận xét – ghi điểm ..
Giới thiệu bài :
	“ Những hạt thóc giống” 
 3.Các hoạt dộng	
Hoạt động 1 : Luyện đọc
GV đọc diễn cảm toàn bài.
Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu trừng phạt.
+ Đoạn 2: Có chú bécủa ta.
+ Đoạn 3: Phần cón lại.
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới.
GV nghe_ nhận xét cách đọc.
Giải nghĩa từ mới: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Đọc thầm cả bài.
+ Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
Đoạn 1:
 + Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?(TB,Y)
 + Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không?
 Đoạn 2: 
 + Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?(TB,K)
 + Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì?
Chôm làm gì?(TB,K)
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
+ Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
+ Theo em, Cậu bé Chôm là người như thế nào?(K,G)
GV: Trung thực là một phẩm chất đáng quý.
Là H , chúng ta cần phải rèn luyện phẩm chất này trong quá trình học tập.
Đoạn 3:
+ Theo em, vì sao trung thực là phẩm chất đáng quý? (G,K)
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
GV lưu ý giọng đọc từng nhân vật
Hoạt động 4: Củng cố
Kể lại tóm tắt nội dung câu chuyện?
Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
5. Tổng kết – Dặn dò :
Luyện đọc và tập kể lại nội dung câu chuyện.
Chuẩn bị: Gà Trống và Cáo.
Nhận xét tiết học.
 Hát 
H đọc thuộc bài thơ_ TLCH.
H nghe .
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
H nghe.
H đánh dấu vào SGK.
Hoạt động lớp, nhóm
H đọc và TLCH.
+ Vua muốn chọn một người trung thực để nối ngôi.
+ Phát cho mỗi người dân không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
+ Không nãy mầm được.
+ Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc vẫn không nảy mầm.
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp nhà vua.
+ Chôm khác mọi người, Chôm không thóc, lo lắng đến trước vua quỳ tâu: Tâu Bệ Hạ! Con không làm sao làm thóc của Người nảy mầm được.
+ Chôm dám nói thật, không sợ bị trừng phạt.
+ Mọi người sững sờ, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm là người dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.
+ là 1 người trung thực.
H đọc_nhiều H trả lời câu hỏi.
+ Vì trung thực là người đáng tin cậy, bao giờ cũng nói thật, đặt quyền lợi của dân, của nước lên trên hết.
+ Người trung thực là người yêu sự thật, ghét dối trá.
+ Họ bao giờ cũng là người tốt, người nhân hậu.
 Hoạt động cá nhân, nhóm.
H luyện đọc diễn cảm từng đoạn đọc cả bài.
Đọc phân vai ( nhóm 3 H ).
Toán Tiết 21 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
-Biết số của từng tháng trong năm ( của năm nhuận và năm không nhuận)
-Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ ,phút, giây
-Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK.
HS : SGK + Bảng con + VBT.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Giây – thế kỉ 
Nêu lại đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
Sửa bài tập về nhà.
® GV nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài :
 “Luyện tập”.
4. Các hoạt động:	
Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức.
PP : Trực quan, đàm thoại, giảng giải.
Kể các tháng trong năm và nói rõ số ngày của tháng?(TB,K)
	1 ngày = ? giờ
	1giờ 	 = ? phút
	1phút 	 = ? giây
Hoạt động 2: Luyện tập
PP: Luyện tập, thực hành. 
Bài 1: Viết số ngày trong từng tháng vào chỗ chấm.
H làm bài vào vở.
Sửa bài miệng.
® Gv giới thiệu: năm thường có tháng 2 có 28 ngày ; năm nhuận thì tháng 2 có 29 ngày nên dựa vào câu a ta tính số ngày trong 1 năm thường và năm nhuận như kết quả câu b.
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm.
GV lưu ý H : tính xem năm 1792 thuộc thế kỉ nào và tính thời gian từ đó đến nay (2009) là bao lâu?
® GV nhận xét.
Bài 3: , =
GV lưu ý H cần đổi đơn vị ( 2 vế có cùng 1 đơn vị) rồi mới tiến hành so sánh điền dấu.
Sửa bài bảng phụ: H sửa bài tiếp sức thi đua 2 dãy.® GV nhận xét + kiểm tra H
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
	Ngày 23 tháng 5 là thứ ba. Ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là:
GV yêu cầu H giải thích tại sao chọn thứ sáu 
® GV chấm vở + nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố
Thi đua 2 dãy làm bài tiếp sức.
	450 năm 	= ? thế kỉ
	7 thế kỉ rưỡi 	= ? năm
	giờ 	= ? phút 
® GV nhận xét _ Tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò :
BTVN: 4, 5/ 28.
Chuẩn bị: “Tìm số trung bình cộng”. 
 Hát 
H nêu.
Sửa miệng.
Hoạt động lớp.
H nêu:
 * Tháng 31 ngày: 1 , 3 , 5 , 7 , 8 , 10 , 12
 * Tháng 30 ngày: 4 , 6 , 9 , 11
 * Tháng 2 có 28 ngày (năm nhuận 29 ngày)
	1 ngày 	= 24giờ
	1 giờ 	= 60phút
	1phút 	= 60giây	
 Hoạt động lớp, cá nhân.
H đọc đề.
H làm bài.
H đọc kết quả điền.
	Tháng 1: 31 ngày.
	Tháng 2: 28 ngày hoặc 29 ngày.
H đọc đề.
H làm bài vở + sửa bảng lớp.
® Năm 1792 thuộc thế kỉ XVIII
	Tính đến nay đã được:
 2009– 1792 = 217 (năm)
Lớp nhận xét.
H đọc đề.
H làm bài vào vở.
 C . Thứ sáu.
 Hoạt động lớp.
H thi đua
Lịch sử Tiết 5
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại
 phong kiến phương Bắc 
Mục tiêu : 
 - HS nắm được từ năm 179 TCN đến 938 SCN nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ. 
-Nêu đôi nét về đời sống cực nhọc của ND ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc(một vài điểm chính, sơ giản về việc ND ta phải cống nộp những sản vật quí, bị lao động cưỡng bức, cho người Hán ở lẫn với ND ta, bắt dân ta phải học tiếng Hán, sống theo phong tục người Hán)
	2. Kỹ năng : HS kể lại được những khó khăn và tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta. 
 3. Thái dộ : Có lòng tự hào về lịch sử dân tộc.
Chuẩn bị :
GV : phiếu giao việc, SGK.
HS : SGK.
Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động :
Bài cũ : Nước Âu lạc
Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà thất bại ?
Vì sao năm 179 TCN nước ta lại rơi vào tay bọn phong kiến phương Bắc ?
Giới thiệu bài : 
Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Tình hình nước ta trước và sau khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ.
GV: sau khi chiếm được Âu Lạc, nước ta đã trải qua các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. Tình hình nước ta có gì khác trước không ? ® phiếu
GV phát phiếu cho cả lớp.
 Thời gian
Trước năm 179TCN
Từ năm 179TCN đến 938 SCN
các mặt
Chủ quyền 
Kinh tế 
Văn hóa 
GV cho HS nêu kết quả
Hoạt động 2: Nêu tên và năm các cuộc khởi nghĩa.
PP: Quan sát, động não, vấn đáp.
GV yêu cầu H quan sát tranh và đọc SGK để điền vào bảng sau:
GV : dưới sự áp bức bóc lột hết sức dã man, độc ác của kẻ thù nhân dân ta đã đứng lên đấu tranh qua nhiều cuộc khởi nghĩa.Sau đây chúng ta cùng điền vào phiếu để biết đó là những cuộc khởi nghĩa nào? ® phát phiếu.
Thời gian
Cuộc khởi nghĩa
GV cho HS trình bày.(G,K)
GV chốt ý.
Hoạt động 3: Củng cố
Nêu những việc mà bọn giặc bắt dân ta phải làm?(G,K)
Nhân dân ta chống lại âm mưu đồng hóa của chúng như thế nào?
5. Tổng kết – Dặn dò :
Xem lại bài học
Chuẩn bị:” Khởi nghĩa Hai Bà Trưng“
 Hát 
3hs
Hoạt động lớp, cá nhân
HS nghe.
HS nhận phiếu và điền phiếu.
Kinh tế: Độc lập và tự chủ
Bị phu ïthuộc
Văn hóa :Có phong tục tập quán riêng.
Dân taphải sửa đổi theo phong tục
 Hán, học chữ Hán.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp, cá nhân
HS nhận và điền phiếu.
Thời gian
Cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542-602
Năm 772
Năm 776-779
Năm 905
Năm 938
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Khởi nghĩa Bà Triệu
Khởi nghĩa Lí Bí. Triệu Quang Phục
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Khởi nghĩa Phùng Hưng
Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Chiến thắng Bạch Đằng.
Chính tả. Tiết 5
Những hạt thóc giống
I. Mục tiêu :
-Nghe và viết lại đúng chính tả, biết trình bày đúng một đoạn văn có lời nhân vật trong bài “Những hạt thóc giống”
	-Làm đúng BT(2) a/b hoặc bài CT phương ngữ do GV soạn
II. Chuẩn bị :
GV : Phấn màu.
HS : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Truyện cổ nước mình.
GV đọc – 2H viết bảng lớp
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài :
 “Những hạt thóc giống “.
4. Các hoạt động	
Hoạt động 1 : Hướng dẫn H nghe – viết 
GV đọc mẫu 
GV lưu ý H chấm xuống dòng phải viết hoa.
Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết như thế nào ?
GV đọc cho H viết
GV đọc toàn bài viếât. 
Hoạt động 2: Hướng d ... g nghĩa của từ trung thực
A.trước sau một lòng ,một dạ, giữ trọn tình cảm .gắn bó.
B.Đúng với sự thật,không làm sai lệch đi .
C,ngay thẳng ,dám nói lên lẽ phải
2.Những câu tục ngữ nào khuyên người ta nên trung thực 
A.Tham thì thâm .
B.Đường đi hay tối ,nói dối hay cùng.
C.Nói gần nói xa chẳng qua nói thật.
D.Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
..
Ngày soạn: 21/9/10
Ngày dạy:THỨ SÁU, 24/9/2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TIẾT 10
Danh từ 
I. Mục tiêu :
- HS biết định nghĩa khái quát của danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, khái niệm hoặc đơn vị.)
- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu BT mục III.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ ở mục I.1
HS : SGK.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : 
3. Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động:	
Hoạt động 1 : Phần nhận xét. 
Bài 1 :
1HS đọc toàn văn yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn HS tìm các danh từ ở đoạn thơ : HS đọc từng câu thơ, gạch bút chì dưới các danh từ trong câu.
Bài 2 :
1HS đọc yêu cầu của bài.
GV phát 4, 5 tờ phiếu cho 4, 5 nhóm HS làm việc.
Hoạt động 2: Ghi nhớ
Căn cứ vào bài tập 2, các em hãy nêu thế nào là danh từ ?
Hoạt động 3 : Phần luyện tập
Bài 1 :
1HS đọc yêu cầu của bài
GV nhận xét, chốt ý .
Bài 2 :
1HS đọc yêu cầu của bài
GV nhận xét, chốt ý.
Hoạt động 4 :Củng cố 
Thế nào là danh từ ?
GV tổ chức cho 2 dãy thi đua tìm danh từ.
GV nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò :
Học ghi nhớ, tìm thêm các danh từ 
Nhận xét tiết học.
 HS hát 
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
Cả lớp đọc thầm lại.
1HS làm bài trên bảng phụ.
HS làm bài với SGK.
Lời giải :
Dòng 1 : truyện cổ.
Dòng 2 :cuộc sống, tiếng, xưa.
Dòng 3 : cơn, nắng, mưa.
Dòng 4 : con, sông, rặng, dừa.
Dòng 5 : đời, cha ông.
Dòng 6 : con, sông, chân trời.
Dòng 7 : truyện cổ.
Dòng 8 : ông cha 
Lớp đọc thầm lại 
HS các nhóm thảo luận, nhóm nào làm xong, dán ngay bài lên bảng lớp.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Lời giải 
Danh từ chỉ người: cha ông, ông cha.
Chỉ vật : sông, dừa, chân trời.
Chỉ hiện tượng : nắng, mưa.
Chỉ khái niệm : truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, đời.
Chỉ đơn vị : cơn, con, rặng
Hoạt động lớp, cá nhân
2,3 H nêu, lớp nhận xét, bổ sung. 
Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị.
2,3 H đọc ghi nhớ SGK, cả lớp đọc thầm lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1H đọc yêu cầu bài.
Lớp đọc thầm, gạch dưới những danh từ khái niệm.
H viết vở lời giải đúng: điểm, đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng
H làm việc theo nhóm. Thư kí nhóm viết nhanh vào nháp kết quả làm việc của nhóm.
Đại diện mỗi nhóm lên bảng đọc các nhóm mình đặt được 
VD :- Bạn Na có 1 điểm quý là rất trung thực, thật thà.
- Cô giáo em rất giàu kinh nghiệm dạy dỗ học sinh.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1,2 HS nêu
Lớp nhận xét.
TOÁN TIẾT 25 Biểu đồ (tt)
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Giúp HS làm quen với biểu đồ hình cột. Bước đầu biết cách đọc thông tin trên biểu đồ hình cột .
Kỹ năng : Bước đầu giúp các em tự lập biểu đồ đơn giản.
Thái độ : Giáo dục HS tính khoa học, tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
GV : Phóng to biểu đồ hình cột “số chuột 4 thôn đã diệt được “.
HS : SGK + SBT toán.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Biểu đồ
GV treo biều đồ của BT 2/ 32 SGK
3. Giới thiệu bài : 
GV treo 1 biểu đồ khác
Yêu cầu H so sánh 2 biểu đồ?
® giới thiệu: Biểu đồ (tt)
4. các hoạt động	
Hoạt động 1 : Giới thiệu biểu đồ cột
GV treo biểu đồ / 33 SGV
Bạn nào liên hệ bài cũ, hãy đọc tên biểu đồ?
GV phát phiếu:
+ Đọc tên biểu đồ?
+ Hàng dưới ghi gì?
+ Mỗi cột biểu diễn gì?
+ Số ghi ở cột bên trái cho ta biết điều gì?
+ Số ghi ở đỉnh cột biểu thị gì?
hàng dưới thường là ghi tên các thôn, các tổ, nhóm, đội; cột bên trái ghi những con số biểu thị cho các đại lượng cụ thể như số con chuột , số kg, số điểm . Mỗi thôn được biểu thị bằng một cột, như thôn Đông , thôn Đoài ,  Trung,  Thượng. Trên mỗi cột có số lượng biểu diễn ở cột đó. 
GV hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ:
GV nhận xét, tóm tắt lại các thông tin thể hiện trên biểu đồ.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Đọc yêu cầu của đề
Vậy nhìn vào biểu đồ cho biết thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? Vì sao em biết?
Thôn nào diệt được ít chuột nhất?
H làm vở
Bài tập 2:
Hướng dẫn HS đọc các số liệu ở biểu đồ.
Dùng bảng Đ, S để trả lời, câu hỏi
5. Tổng kết – Dặn dò :
Nhận xét đánh giá tiết học
Dặn về nhà làm bài 2/35 SGK.
Chuẩn bị: Xem bài “Luyện tập”
 Hát 
Biểu đồ tranh vẽ – Biểu đồ hình cột
Hoạt động nhóm, lớp.
Số chuột 4 thôn đã diệt được.
H thảo luận nhóm đôi:
HS quan sát các đặc điểm của biểu đồ và trả lời:
Số chuột 4 thôn đã diệt được. 
Hàng dưới ghi tên của các thôn
Mỗi cột biểu diễn số chuột của thôn đó đã diệt.
Số ghi ở cột bên trái chỉ số chuột đã diệt được.
Số ghi ở đỉnh cột chỉ số chuột biểu diễn ở cột đó.
HS quan sát số ghi ở đỉnh cột và nêu:” số chuột diệt được của thôn Đông là 2000 con “.
 vì trên đỉnh cột của thôn Đông có ghi số 2000 con
Thôn Đoài: 2200 con
Thôn Trung: 1600 con
Thôn Thượng: 2750 con
 để xác định số lượng.
H nêu:
+ Tên biểu đồ
+ Hàng dưới ghi tên về các thôn, các năm, hoặc các tổ
+ Số ghi ở cột bên trái chỉ số lượng đã đạt
+ Số ghi ở đỉnh cột chỉ số lượng biểu diễn ở cột đó.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
H đọc
Làm phép cộng để tìm số chuột 4 thôn đã diệt.
2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 (con chuột)
Sau đó điền kết quả vào chỗ chấm.
Các câu a, d HS làm tương tự 
TẬP LÀM VĂN TIẾT10
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ)
Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn KC.
II.CHUẨN BỊ:
Phóng to tranh của 2 đoạn truyện “Cô bé bán diêm”.
Giấy to, bát dạ để ghi kết quả làm việc của nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Khởi động:
Bài cũ: 
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GIỚI THIỆU:
- Xây dựng cốt truyện là xương sống của câu chuyện. Giới thiệu mục đích yêu cầu của bài.
HƯỚNG DẪN BÀI MỚI:
* HĐ 1: Phần nhận xét
Bài tập 1,2
Bài tập 1: hãy nêu những sự việc của truyện những hạt thóc giống .
Mỗi đoạn văn được kể trong đoạn văn nào ?
Bài tập 2: Dấu hiệu.
Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô.
Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. 
Bài tập 3: HS nhận xét 
Rút ra nhận xét.
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì ?
- Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? 
* HĐ 2 : HS đọc ghi nhớ
* HĐ 3: Luyện tập
- 2 HS đọc yêu cầu bài: mục a và mục b.
- Đoạn nào hoàn chỉnh.
- Đoạn nào chưa hoàn chỉnh và ở phần nào ?
- Gợi ý: Bài văn nói về một em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng vẫn thật thà trả lại đồ của người khác đánh rơi.
- GV nhận xét và góp ý.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm trao đổi, làm trên phiếu do GV phát. 
Đại diện các nhóm trình bày. 
(HS có thể dựa vào ghi nhớ để trả lời)
Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ được truyền ngôi cho.
Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.(2 dòng tiếp)
Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người
Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm; đã quyết định truyền ngôi cho Chôm
-Sự viễc 1 kể trong đoạn 1
-Sư việc 2 kể trong đoạn 2
-Sự việc 3 kể trong đoạn 3 
-Sự việc 4 kể trong đoạn 4
3, 4 em đọc.
- HS đọc thầm 2 đoạn.
Đoạn 1 và đoạn 2 : Hoàn chỉnh.
Đoạn 3: Chưa hoàn chỉnh, thiếu
phần thân đoạn.
- HS suy nghĩ và tưởng tượng để viết tiếp phần thân đoạn còn thiếu.
- HS đọc phần thân đoạn các em đã viết.
- Cả lớp nhận xét.
CỦNG CỐ:
- Cho HS nêu lại ghi nhớ. 
- Chép lại đầy đủ đoạn văn thứ 2 vào vở.
ÔN MĨ THUẬT
HS thực hành vẽ 1 bức tranh phong cảnh quê em.
GV cho HS quan sát 1 số tranh phong cảnh, sau đó HS sáng tạo và 1 bức tranh phong cảnh.
GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
SINH HOẠT LỚP - TUẦN 5
1/ Nhận xét tình hình tuần qua:
Đạo đức: học sinh ngoan , không nói tục, chửi thề
Học tập :1 số HS chưa chuẩn bị bài tốt : Mẫn, Tiến Ân, Việt, Phát, Lan, Linh.
Có HĐ nhóm đôi nhưng chưa tốt .
Lao động :Chăm sóc bồn hoa tương đối tốt.
2/ Công tác tuần 6 :
Đạo đức:tiếp tục ổn định nề nếp lớp giáo dục học sinh ngoan ,không nói tục,chửi thề
Học tập : hướng dẫn HS chưa chuẩn bị bài tốt .
HĐ nhóm đôi tốt hơn.
 -Lao động :Chăm sóc bồn hoa tốt.
 - ATGT : đi đúng phần đường.
	- Giữ vệ sinh ca ùnhân và VS thân thể, phòng bệnh, không ăn quà vặt không hợp vệ sinh.
24/ 9/2010
TTCM DUYỆT
 Dương Thị Thu Hằng

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan5.doc