Giáo án môn học lớp 5 - Trường tiểu học Phú Đa 3 - Tuần 10

Giáo án môn học lớp 5 - Trường tiểu học Phú Đa 3 - Tuần 10

QUYỀN VÀ BỔN PHẬN TRẺ EM:

CHỦ ĐỀ 3: ĐẤT NƯỚC VÀ CỘNG ĐỒNG

I. Mục tiêu:

- HS hiểu được em được quyền bình đẳng hưởng các phúc lợi xã hội, không phân biệt màu da ngôn ngữ, giới tính dân tộc, khuyết tật.

- HS tôn trọng các quy định của cộng đồng và quy định trong các văn bản pháp lí.

- HS tích cực tham gia tìm hiểu Công ước Quốc tế về quyền trẻ em và luật chăm só bảo vệ trẻ em.

II. Đồ dùng dạy học:

 Tranh số 6, 18, 23, 24, 25. Phiếu giao việc

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 5 - Trường tiểu học Phú Đa 3 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10:	 Thứ ngày tháng năm
QUYỀN VÀ BỔN PHẬN TRẺ EM:
CHỦ ĐỀ 3: ĐẤT NƯỚC VÀ CỘNG ĐỒNG
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được em được quyền bình đẳng hưởng các phúc lợi xã hội, không phân biệt màu da ngôn ngữ, giới tính dân tộc, khuyết tật.
- HS tôn trọng các quy định của cộng đồng và quy định trong các văn bản pháp lí.
- HS tích cực tham gia tìm hiểu Công ước Quốc tế về quyền trẻ em và luật chăm só bảo vệ trẻ em.
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh số 6, 18, 23, 24, 25. Phiếu giao việc
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Khởi động: Hát bài hát “ Thiếu nhi thế giới liên hoan”
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Tìm hiểu về Công ước Quốc tế Quyền trẻ em, các điều khoản liên quan đến chủi đề Đất nước cộng đồng.
1. Trong điều 3 Của CƯ có viết “ TE có quyền được bảo vệ không phải làm những công việc gây tổn hại đến sức khoẻ và sự phát triển của TE”. Em hiểu điều đó như thế nào ? Cho VD?
2. Trong điều 37 của CƯQTE có viết “ mNhà nước phải đem lại sự chăm sóc đầy đủ cho aTE trong trường hợp cha mẹ không làm được việc dó. Em hiểu điều đó như thế nào? Cho VD?
* GV chốt ý: 
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Nhóm 1: Đọc câu chuyện ( SGV) và nói những điều liên quan đến CƯQTE
Nhóm 2: Nếu em là chủ tịch nước em sẽ làm gì cho những em nghèo đang phải sống trong hoàn csnhr khó khăn?
Nhóm 3: Nếu các vấn đểtong cộng đồng nơi em sinh sống có liên quan đến trẻ em? 
* GV chốt ý giúp hs nắm vững cavs nội dug trong CƯQTE
* Hoạt động 3: Xây dựng câu chuyện theo tranh
GV chuẩn bị 5 bức tranh số 6, 18, 23, 24, 25 có liên quan đến nội dung chủ đề 3. Qua các buíưc tranh các nhóm hãy trình bày:
H: Nội dung bức tranh nói gì?
H: Các điều khoản liên quan đến bức tranh đó?
H: Hã tìm câu chuyện liên quan đến bức tranh đó?
* GV chốt ý: Trẻ em được quyền bình đẳng hưởng các quyền lợi do xã hội đem lại. Xã hội luôn dành những gì tốt nhất cho trẻ em.
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi GV đặt ra
- Đại diện nhóm trình bày ‘ nhóm khác bổe sung
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- HS quan sát tranh và TLCH
- Nhóm khác nhân xét bổ sung.
- Theo dõi lắng nghe
Thứ ngày tháng năm
TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 1)
I)Mục tiêu:
- Âoüc träi chaíy, læu loaït baìi Táûp âoüc âaî hoüc; täúc âäü khoaíng 100 tiãúng /phuït; biãút âoüc diãùn caím âoaûn thå; thuäüc 2-3 baìi thå, âoaûn thå dãù nhåï; hiãøu näüi dung chênh, yï nghéa cå baín cuía baìi thå, baìi vàn.
- Láûp âæåüc baíng thäúng kã caïc baìi thå âaî hoüc trong caïc giåì Táûp âoüc tæì tuáön 1 âãún tuáön 9 theo máùu trong SGK.
KNS: HS biết tìm kiếm và sử lí thong tin, hợp tác và thể hiện sự tự tin.
II) Đồ dùng dạy học:
- Các phiếu viết tên các bài Tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9
- Bút dạ,giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở SGK
III)Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoaût âäüng khåíi âäüng: KTBC( 4p)
Hoaût âäüng 1. Giới thiệu bài(1p):
Hoaût âäüng 2.Hướng dẫn ôn tập(27p)
*Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- GV nêu yêu cầu kiểm tra
- GV đặt câu hỏi về đoạn, bài HS đọc vãö näüi dung, yï nghéa cå baín cuía baìi vàn, baìi thå. Caïc biãûn phaïp nghãû thuáût âæåüc sæí duûng trong baìi
- GV nhận xét, dặn HS về nhà luyện đọc thêm
* Lập bảng thống kê các bài thơ đã học như SGK
- GV phát giấy khổ to cho các nhóm
- GV theo dõi
- GV chốt lại các lời giải đúng
IV.Củng cố, dàûn doì(3p)
-Nháûn xeït tiãút hoüc 
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc , đọc trước bài chính tả ở tiết 2
- HS lắng nghe
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài
- HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi
- HS khaï gioíi âoüc diãùn caím baìi thå, baìi vàn
-Hs khaï gioíi nháûn biãút âæåüc mäüt säú biãûn phaïp nghãû thuáût trong baìi.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2, SGK
- HS các nhóm làm việc, trao đổi, ghi kết quả vào phiếu
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
- Các nhóm khác nêu nhận xét ,bổ sung
- 2 HS đọc lại bảng thống kê
 Thứ ngày tháng năm
TOÁN
 	 LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân
- So sánh số đo đọ dài viết dưới một số dạng khác nhau
- Giải bài toán liên quan đến “ Rút về đơn vị ” hoặc “ Tìm tỷ số ”.HS làm được bài 1,2,3,4.
- Đức tính cẩn thận, lòng say mê học toán, biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên ( GV )
Hoạt động của học sinh ( HS )
1. Bài cũ: (4p)
Tiến hành kiểm tra trong quá trình HS làm bài tập
2. Hướng dẫn luyện tập(29p)
Tổ chức cho HS lần lượt làm các bài tập và chữa các bài tập đó
- Bài 1:
+ Cho HS nêu khái niệm về số thập phân
+ Nêu cách chuyển phân số thập phân về số thập phân. 
Chẳng hạn: = 12 = 12,7
+ Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và nhận xét
- Bài 2:
+ Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 và trình bày kết quả
+ Các nhóm trình bày kết quả, cách làm và nhận xét
Chẳng hạn: 11,020km = 11,02km
 11km20m = 11,02km
 11020m = 11,02km
- Bài 3:
+ Cho NS nêu mối quan hệ giữa m,cm; km2 và ha
+ Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và nhận xét
+ Nhận xét và nêu cách làm. chẳng hạn:
 72ha = km2 = 0,72km2
- Bài 4: + Cho HS đọc, tóm tắt đề
+ Cho biết bài toán này tương tự dạng toán nào mà ta đã học ?
 12 hộp: 1800đ
 36 hộp: ..............đ ?
+ Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và n xét
+ GV có thẻ gợi ý cho HS chọn 1 trong 2 cách để giải bài toán
C. Củng cố, dặn dò: (2p)
- Học thuộc các bảng đơn vị đo: độ dài, khối lượng, diện tích. Cách đổi các đơn vị đo 
- Cách giải các dạng toán đã học
- HS nêu đặc điểm, cấu tạo số thập phân, nêu cách chuyển
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và nhận xét
- HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, nêu cách làm
- Đổi về km
- HS nêu mối quan hệ
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và nhận xét
- HS đọc và tóm tắt đề, nêu cách làm
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và nhận xét và nêu cách giải
Thứ ngày tháng năm
KHOA HỌC:
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
 -Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông .
KNS: hs có kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn. Kn cam kết thực hiện đúng luật gt để phòng tránh tai nạn gt đường bộ.
II.Đồ dùng dạy-học:
 -Hình trang 40,41 SGK
 -Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông .
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động khởi động (5p)
-Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bị xâm hại?
-Khi có nguy cơ bị xâm hại, em sẽ làm gì?
HĐ1(13p): Những vi phạm luật giao thông của người tham gia và hậu quả của nó
Quan sát thảo luận:
-Kể một vài tai nạn giao thông mà em biết
-Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông
-Hãy chỉ ra những việc làm vi phạm luật giao thông trong các hình 1,2,3,4 và nêu hậu quả xảy ra
Kết luận: Một trong những nguyên nhân gây tai nạn giao thông là do người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông đường bộ.
HĐ2(12p): Những việc làm thực hiện an toàn giao thông
-Yêu cầu quan sát hình 5,6,7 trang 41 SGK
-Nêu một số việc làm cần thiết đới với người tham gia giao thông?
-Nêu một vài biện pháp an toàn giao thông?
Thực hành đi bộ an toàn
IV. Củng cố dặn dò
Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập con người và sức khoẻ
-2-3 hs trả lời
-Hoạt động nhóm 4 hs
-Quan sát tranh 1,2,3,4 trang 40 SGK
-Thảo luận câu hỏi, tranh ảnh
-Đại diện nhóm chỉ vào tranh và trình bày
-Lấn chiếm vỉa hè, lòng đường, vượt đèn đỏ, đi hàng đôi hàng ba, chở hàng hoá cồng kềnh
-Làm việc theo cặp
-Trình bày kết quả thảo luận
H5: Học luật giao thông
H6: Đi sát lề phải
H7: Đi đúng lề đường quy định
-Nhận xét bổ sung. 
Thứ ngày tháng năm
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP TIẾT 2
I)Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1
- Nghe, viết đúng bài chính tả tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi
 *Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
II) Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng
III)Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KTBC( 4p)
Hoạt động1.Giới thiệu bài(1p)
GV nêu mục đích và yêu cầu bài học
Hoạt động 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng(12p)
- GV nêu yêu cầu kiểm tra
- GV theo dõi
- GV nhận xét , ghi điểm
Hoạt động 3. Nghe-Viết(15p)
- GV đọc toàn bài chính tả
- GV lưu ý các em , các từ dễ viết sai: ngược, cơ man, sách, cầm trịch , sông Hồng , sông Đà
- GV hỏi: Theo em, nội dung bài này nói gì?
- GV đọc từng câu 
- GV đọc lại bài chính tả
- GV chấm 5-7 bài
-Nhận xét bài làm của Hs
Củng cố , dặn dò(3p)
LH: Cần ngăn chặn ngay việc phá rừng ví đó là phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước
- GV nêu nhận xét chung
- Dặn HS về viết lại những từ sai , tiếp tục luyện đọc diễn cảm các bài đã học
- HS lắng nghe
- HS lần lượt lên bốc thăm bài để chuẩn bị
- HS đọc theo yêu cầu trong phiếu , kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đó
- Cả lớp nhận xét
- HS theo dõi và nhận xét
- HS viết các từ khó viết
- HS trả lời nội dung đoạn văn
- HS viết chính tả vào vở
- HS đổi vở, soát lỗi chính tả cho nhau
- HS lắng nghe
Thứ ngày tháng năm
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP TIẾT 3
I)Mục tiêu :
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1
-Tìm và ghi lại được các chi tiết mà Hs thích nhất trong bài văn miêu tả đã học(BT2)
- Giáo dục Hs biết cảm thu cái đẹp của văn học
II) Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ nội dung các bài văn miêu tả đã được học
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng
III)Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KTBC( 4p)
Hoạt động1.Giới thiêụ bài(1p)
Gv nêu yêu cầu của tiết học
Hoạt động 2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng(15p)
- GV lần lượt gọi các em chưa kiềm tra lên bốc thăm bài đọc
- GV nêu câu hỏi về nội dung các đoạn văn HS đọc
- GV nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 3. Làm bài tập 2, SGK(13p)
- GV: Trong 4 bài văn miêu tả các bạn vừa đọc, em thích nhất chi tiết nào ? Hãy ghi lại chi tiết đó và giải thích vì sao em thích?
-GV theo dõi
- GV khen ngợi các HS biết ch ... u HS QS lược đồ trên màn hình và chỉ được vùng nuôi gia súc gia cầm
H: Trâu, bò nuôi nhiều ở vùng nào?
H: Lợn, gia cầm nuôi nhiều ở vùng nào?
* Vì sao lượng gia súc , gia cầm ngày càng tăng?
*GV chốt ý:
* Hoạt động 4. Củng cố ( 2 phút): Em nào nhắc lại đặc điểm của nông nghiệp Việt Nam?
- Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài “ Lâm nghiệp và thuỷ sản”
* Hoạt động nối tiếp: ( 3 phút) Tổ chức HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
* Cho HS xem đoạn phim về việc tăng gia sản xuất của người dân
- 2 HS lên bảng
- HS quan sát lược đồ
- Số kí hiệu của cây trồng chiếm nhiều hơn
- Ngành trồng trọt giữ vai trò quan trọng trong nền sản xuất nông nghiệp
- HS tìm hiểu SGK và QS lược đồ, thảo mluận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét
 HS khá giỏi trả lời: Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới nóng gió mùa
- Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu
- Vì có 2 đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, có nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa.
- Các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng núi và cao nguyên
- Là loại cây có giá trị xuất khẩu cao( cà phê, cao su, chè của Việt Nam đã nổi tiếng trên thế giới)
- HS quan sát hình1 và thảo luận nhóm 4
- HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vùng phân bố của một số cây trồng chủ yếu ở nước ta.
- Trâu, bò, dê, lợn, gà ,vịt,
- HS: lên chỉ lược đồ 
- Cả lớp theo dõi nhận xét
+ Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi.
+ Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.
* HS khá giỏi trả lời:+ Do nguồn thức ăn đảm bảo
+ Nhu cầu sử dụng thịt trứng của người dân tăng
+ Luôn phòng chống dịch bệnh cho gia súc gia cầm
- HS trình bày
- HS lắng nghe để thực hiện
- HS tham chơi
Thứ ngày tháng năm
 LUY ỆN T Ừ V À C ÂU
TIẾT 7
KIỂM TRA
I)Mục tiêu:
-Âoüc träi chaíy, læu loaït caïc baìi Táûp âoüc âaî hoüc; täúc âäü khoaíng 100 tiãúng /phuït; biãút âoüc diãùn caím âoaûn thå; thuäüc 2-3 baìi thå, âoaûn thå dãù nhåï; hiãøu näüi dung chênh, yï nghéa cå baín cuía baìi thå, baìi vàn.
-Rèn kỷ năng đọc, kỷ năng ghi nhớ.
II) Đồ dùng dạy học:
-Phiếu phôtô tên các bài tập.
III)Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động của GV
Ho ạt động của HS
Hoaût âäüng khåíi âäüng: KTBC( 4p)
Hoạt động1.Giới thiệu bài(1p)
GV nêu yêu cầu , mục đích của tiết học
Hoạt động 2.Kiểm tra đọc(28p)
a. Đọc thầm:
b. Kiểm tra đọc
Gv gọi lần lượt từng học sinh lên bốc thăm bài Tập đọc, đọc và trả lời các câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
-Nhận xét, đánh giá
IV.Củng cố, dặn dò(2p)
-Nhận xét tiết kiểm tra
-Dặn HS chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra sau:
- HS lắng nghe
-Hs đọc thầm các bài Tập đọc đã học.
-Đọc và trả lời câu hỏi
Thứ ngày tháng năm
TIẾT 8
KIỂM TRA(VIẾT)
I)Mục tiêu:
*Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kỷ năng giữa HKI:
-Nghe viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 95 chữ/15phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Viết được bài văn tả cảnh theo nội dung yêu cầu của đề bài.
- HS thấy yêu hơn , gắn bó hơn với mái trường, thầy cô, bạn bè
II) Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài văn tả cảnh
III)Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoaût âäüng khåíi âäüng: ( 2p)
-Gv nhận xét tiết kiểm tra trước, nhắc nhở, tuyên dương 1 số em.
Hoạt động1.Giới thiệu bài(1p)
GV nêu yêu cầu của tiết học
Hoạt động 2.Hướng dẫn viết chính tả:(15p)
Bài: Cái gì quý nhất (đoạn 3)
-Đọc mẫu
-Gv lưu ý Hs cách trình bày bài văn xuôi, chú ý viết đúng chính tả, 
-Đọc cho Hs viết
Hoạt động 3:Hướng dẫn viết Tập làm văn(15p)
*ĐỀ:Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua
-Thu vở chấm điểm.
IV.Củng cố, dặn dò(2p)
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS chuẩn bị bài tập đọc tuần 10
-HS lắng nghe
-Lắng nghe
-Hs viết vài chính tả vào vở
-Hs nộp vở
-HS đọc đề bài và gạch chân dưới những từ quan trọng:
- 1 HS đọc , cả lớp lắng nghe
- HS làm bài vào vở
-Hs nộp vở
Thứ ngày tháng năm
TOÁN:
TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết tính tổng nhiều số thập phân .
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.HS làm được bài 1(a,b),2,3(a,c).
- Đức tính cẩn thận, lòng say mê học toán, biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên ( GV )
Hoạt động của học sinh ( HS )
1. Bài cũ: (4p)
- Gọi vài HS nhắc lại cách cộng hai số thập phân
2. Bài mới:
* HĐ 1: Hướng dẫn HS cách tính tổng của nhiều số thập phân(15p)
- Cho HS đọc VD ở sgk
+ Cho HS phân tích bài toán và nêu cách làm, Chẳng hạn:
 27,5 + 36,75 +14,5 =............
+ Gợi ý cho HS biết cách thực hiện giống như cộng hai số thập phân
+ Cho HS nhắc lại cách cộng hai số thập phân
+ Gọi 1 HS trình bày ở bảng, cả lớp làm vào vở nháp, nhận xét kết quả
+ GV lưu ý: Thêm số 0 vào hàng phần trăm của các số 27,5 và 14,5
- Cho HS đọc bài toán ở sgk, phân tích bài toán và nêu cách giải
+ Cho HS nhắc lại cách tính chu vi của hình tam giác
+ Gọi HS thực hiện ở bảng, cả lớp làm vào vở , nhận xét
+ GV lưu ý cho HS khi đặt tính ở nháp số 10 phải đặt ở phần nguyên sau đó đặt dấu phẩy và ghi chữ số 0 vào hàng phần mười, phần trăm
- Cho HS rút ra nhận xét cách cộng nhiều số thập phân. Chẳng hạn cộng như cộng hai số thập phân
* HĐ 2: Thực hành(14p)
Cho HS làm lần lượt từng bài rồi chữa
- Bài 1a,b: HS nêu yêu cầu
- Bài 2: + Gợi ý cho HS thay các giá trị của a, b, c vào biểu thức rồi tính. Sau khi tính xong sẽ so sánh kết quả
+ Cho HS nhận xét phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp
+ Cho HS phát biểu bằng lời về tính chất kết hợp và nêu công thức: ( a + b ) + c = a + ( b + c )
- Bài 3a,c
+ Nhận xét và nêu rõ đã vận dụng tính chất gì của phép cộng để làm 
C. Củng cố, dặn dò: (2p)
- Nêu cách cộng nhiều số thập phân
- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng nhiều 
- HS nhắc lại
- HS nhắc lại cách cộng hai số thập phân
- 1HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét
- HS đọc, phân tích và nêu cách giải
- 1HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét
- HS nhắc lại cách cộng nhiều số thập phân
- Cho HS làm 
- 1 HS giải ở bảng cả lớp giải vào vở, nhận xét kết quả
- HS phát biểu tính chất kết hợp
- 2 HS đại diện làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, cả lớp nhận xét
Thứ ngày tháng năm
KĨ THUẬT:
BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I/Mục tiêu: 
-Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình
-Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình
-Có ý thức giúp đỡ gia đình 
II/Đồ dùng dạy- học 
-Tranh minh hoạ về cách bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn
-Phiếu học tập 
III/Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động( 3p) KTBC
Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 1. Giới thiệu bài(1p)
Hoạt động 2:Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn(14p) 
 +HD quan sát hình 1 và đọc mục 1a (SGK)
+Yêu cầu nêu mục đích của việc bày món ăn ,dụng cụ ăn uống trước bữa ăn 
 +Yêu cầu đọc mục 1b và quan sát hình 1
-Hãy mô tả cách trình bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn ở gia đình 
 +Gợi ý để HS 
-Nhận xét và tóm tắt một số cách bày bàn ăn phổ biến ở nông thôn ,thành phố 
 +Giới thiệu tranh minh hoạ 
HĐ 3:Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn(10p)
 +Yêu cầu HS trình bày cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình 
+Nêu mục đích của việc thu dọn sau bữaăn 
 +Nêu cách thu dọn sau bữa ăn 
 +So sánh cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em với cách thu dọn sau bữa ăn nêu trong bài 
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập(6p) 
 +Câu hỏi SGK
-Nhận xét, tuyên dương
IV-Nhận xét ,dăn dò(2p)
-Nhận xét tiết học 
-Dặn về nhà giúp đỡ gia đình 
-Dặn tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở nhà 
-2 HS kể các loại rau có thể luộc, cách luộc rau
-Lắng nghe
-Quan sát và đọc 
-Trả lời 
-Đọc và quan sát 
-Trả lời
-Nhận xét, tóm tắt
-Quan sát
-Trả lời 
-Trình bày
-Thảo luận nhóm đôi, trả lời
Thứ ngày tháng năm
QUYỀN VÀ BỔN PHẬN TRẺ EM
CHỦ ĐỀ 4: TRƯỜNG HỌC
I. Mục tiêu: HS hiểu được:
- Các quyền trẻ em được hưởng ở trường học qua Công ước Quốc tế Quyền trẻ em
- Trẻ em không phân biệt giàu nghèo, giới tính, dân tộc, năng lực, hình dáng đều được hưởng những gì tốt nhất dành cho trẻ em
- Bổn phận của các em khi còn đihọc ở nhà trường
- HS tự hào về quyền em được hưởng ở nhà trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh trong bộ tranh quyền và bổn phận trẻ em
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động: Trò chơi: Bẫy số 7
GV nêu cách chơi, luật chơi
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 4
Câu1: Trong điều 28 CƯQTE có viết “ Trẻ em có quyền học tập và Nhà nước có nghĩa vụ đảm bảo rằng GDTH là bắt buộc và miễn phí”. Em hiểu điều đó như thế nào ? Cho VD?
Câu 2: Trong điều 23 có viết “Trẻ em tàn tật có quyền được chăm sóc, GD và ĐT đặc biệt để giúp các em có cuộc sống trọn vẹn, đầy đủ trong phảm giá nhằm đạt được mức độ tự lập và hoà nhập vào xã hội. Em hiểu điều đó như thế nào? Cho VD?
* GV chốt ý cơ bản của các điều khoản trong CƯQTE
* Hoạt động 2: Tranh luận
GV gợi ý cho HS 2 hình dung có 2 trường tiểu học tranh luận với nhau:
-Một trường có nhiều hoạt động dành cho trẻ em
- Một trường chưa có hoạt động dành cho trẻ em
GV chia thành 3 nhóm
- Nhóm A nói về mô hình nhà trường mơ ước của em. Có nhiều hoạt động dành cho trẻ em
- Nhóm B nói về nhà trường có ts hoạt động
- Nhóm C là cổ động viên dành cho 2 đội, nêu câu hỏi và cho điểm xem đội nào trình bày và trả lời tốt nhất
* Gv nhận xét chốt ý
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống
GV đưa ra tình huống “ Cô chủ nhiệm lớp 5A đã phạt 1 HS vì cho rằng em đã phạm lỗi. Nhưng sau đó cô giáo phát hiện ra em đó không có lỗi. Theo em cách xử lí nào của cô giáo là hay nhất?
1. Cô lờ đi không nhắc đến chuyện đó nữa để bảo vệ uy tín của mình
3. Cô không nhắc lại chuyện đó trước lớp mà gặp riêng em HS đó
* Gv chốt ý: Ở trường mọi TE được đối xử bình đẳng và được các thầy cô giáo tôn trọng
- HS tham gia chơi
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- đội cổ động nhận xét cho điểm 
- HS thảo luận theo nhóm
- Nhóm khác theo dõi nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docTu_n10L5.doc