TUẦN 3
Thứ ngày tháng năm
ĐẠO ĐỨC
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
I.MỤC TIÊU:
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
-Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
-Biết ra quyết định và kiên định ý kiến đúng của mình.
-Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm ,đổ lỗi cho người khác,
KNS: HS có kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, biết kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân
và biết tư duy phê phán.
II. ĐDDH:
-Tư liệu
-Bảng phụ (Bài tập 1); bảng nhóm; thẻ màu.
III. HĐDH:
TUẦN 3 Thứ ngày tháng năm ĐẠO ĐỨC CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH I.MỤC TIÊU: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. -Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. -Biết ra quyết định và kiên định ý kiến đúng của mình. -Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm ,đổ lỗi cho người khác, KNS: HS có kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, biết kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân và biết tư duy phê phán. II. ĐDDH: -Tư liệu -Bảng phụ (Bài tập 1); bảng nhóm; thẻ màu. III. HĐDH: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Khởi động:Bắt bài hát 2. Tìm hiểu: Giới thiệu “Chuyện của bạn Đức” H: Đức đã gây ra chuyện gì? H: Ai giúp đỡ bà Doan? H: Đức tự cảm thấy thế nào? H: Nếu em là Đức, em xử lí thế nào? -Kết luận: Cần phải có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình. Bài 1: Treo bảng phụ: Những trường hợp biểu hiện người có trách nhiệm: 3. Luyện tập: -Kết luân: Có trách nhiệm:a,b,d,g. Không có trách nhiệm: c, đ,e. Bài 2:Hướng dẫn: H: Em tán thành trường hợp nào? H: Vì sao em tán thành? H: Vì sao không tán thành? H: Khi làm việc sai, em có thái độ thế nào? -Chuẩn bị đóng vai bài 3. -Nhận xét tiết học. 4. Củng cố- dặn dò: -Hát -Lắng nghe -Đọc thầm -2HS đọc to câu chuyện. -Thảo luận nhóm. -Trình bày: +Đức đá bóng đụng vào bà Doan. +Mọi người chạy lại giúp đỡ bà Doan. +Đức cảm thấy ân hận. -Lần lượt đưa ra tình huống. -Nhận xét -Lắng nghe. -2HS đọc ghi nhớ: -1HS đọc đề. -Thảo luận nhóm 4:làm bảng nhóm. -Trình bày: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. -Nhận xét -Dùng thẻ màu Tán thành: a, đ. Không tán thành: b,c, d -Giải thích: -Phải có trách nhiệm đối với việc làm của mình. -Lắng nghe. Thứ ngày tháng năm TẬP ĐỌC LÒNG DÂN I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy lưu loát Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. -Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.(Trả lời các câu hỏi 1,2, 3) -HS khá giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai,thể hiện được tính cách nhân vật. - Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam Bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cán bộ cách mạng. II. ĐDDH: -Tranh SGK, bảng phụ (đoạn kịch) III. HĐDH: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ H: Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào? H: Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, 2.Bài mới a.Giới thiệu: -Treo tranh. H: Trong tranh có những ai? b.Luyện đọc:-Chia đoạn: Đ1: Từ đầu... “là con” Đ2: Tiếp.... “rục rịch tao bắn” Đ3: Còn lại -Sửa cách đọc,cách phát âm -Giải nghĩa từ: H: “ Cai” chỉ về ai? -Đọc mẫu. c.Tìm hiểu: H: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? H: Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? H: Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất?Vì sao? d. Đọc diễn cảm: H: Đoạn kịch có mấy nhân vật? -Treo bảng phụ: Đoạn văn - Hướng dẫn cách đọc đoạn đối thoại theo vai * Đọc diễn cảm vở kịch theo vai thể hiện được tính cách nhân vật 3.Củng cố-Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị “Lòng dân” (tiếp). -2-3 HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi. -Màu đỏ: máu, cờ, khăn quàng. Màu xanh: đồng bằng, rừng núi. -Bạn yêu quê hương, đất nước. -Nhận xét -Quan sát. -Có: 2 tên lính, gia đình dì Năm. -1HS giỏi đọc cả bài. -1HS đọc chú giải. - 3HS đọcđoạn kịch: 3 lượt -Cai: một chức vụ thấp trong quân đội thời trước. -Đọc theo cặp. -1HS đọc cả bài. -Đọc thầm đoạn kịch. -Chú bị bọn giặc đuổi bắt. -Dì Năm đưa cho chú chiếc áo để thay, bảo chú ngồi xuống ăn cơm. -Hs trả lời theo ý thích -3 HS đọc nối tiếp. -5 nhân vật:Cai, dì Năm, lính, cán bộ, An * HS khá giỏi đọc diễn cảm theo phân vai . Thứ ngày tháng năm TOÁN LUYỆN TẬP(TR14) I.MỤC TIÊU: -Biết cộng trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.HS làm được bài 1(2 ý đầu),bài 2(a,d),bài 3. -Có kĩ năng tính toán nhanh, chính xác. -Ham thích học toán. II. ĐDDH: III. HĐDH: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: Bài 3: b, 3x 2; c, 8:2 -Ghi điểm. 2.Bài mới a.Giới thiệu: b.Thực hành: Bài 1: Chuyển hỗn số thành phân số: 2; 5; H: Cách chuyển hỗn số thành phân số? -Ghi điểm. Bài 2:So sánh các hỗn số. a, 3và 2; d, 5và 2; H: Muốn so sánh, ta làm gì? -Ghi điểm. Bài 3: a, 1+ 1; b, 2-1; c, 2x 5; d, 3: 2 -Ghi điểm. 3.Củng cố- dặn dò:H: Cách chuyển hỗn số thành phân số? -Nhận xét tiết học. -2HS lên bảng. b, 3x 2=x = c, 8:2=:=x= -Nhận xét. -Tử = phần nguyên x mẫu + tử. Mẫu giữ nguyên. -Lớp làm vở, 4HS lên bảng: -Nhận xét. -2HS đọc đề. -Ta phải đổi thành phân số. -Lớp làm vở, 4HS lên bảng: a, 3=, 2= Vì > nên 3>2 c. L àm t ưuơng tự -Nhận xét. -2HS đọc đề. -Lớp làm vở, 4HS lên bảng: a, 1+ 1=+=+= -Nhận xét. -Tử = phần nguyên x mẫu + tử. Mẫu giữ nguyên. Thứ ngày tháng năm KHOA HỌC BÀI 5:CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE? I.MỤC TIÊU: Không yêu cầu tất cả hs học bài này. GV hướng dẫn hs tự học bài này phù hợp với điều kiện gđ mình. -Nêu những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ có thai . -Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. KNS: HS biết đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và bé.HS biết cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. II. ĐDDH: -Hình SGK III. HĐDH: GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Làm việc với SGK B1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn: H: Phụ nữ có thai nên làm gì và không nên làm gì? Tại sao? B 2: H: Hình 1 vẽ gì? Hình 2 vẽ gì? B3: Kết luận: Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. B1: H: Hình 5 vẽ gì? Hình 6,7 vẽ gì? B2: H; Mọi người trong gia đình cần làm gì đối với phụ nữ có thai? Kết luận: Hoạt động 3: Đóng vai. B1: H: Khi gặp phụ nữ có thai, em làm gì? B2: B3: -Tuyên dương. -Nhận xét tiết học. -Làm việc theo cặp. -Quan sát hình 1,2,3,4. -Trình bày: +Nên ăn đủ chất, đủ lượng. +Không dùng các chất kích thích: thuốc, rượu, ma túy,... +Đi khám thai định kì. +Không nên làm việc nặng. -Nhận xét -Quan sát hình 5,6,7 và nêu nội dung : Hình5: Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ. Hình6: Phụ nữ có thai làm công việc nhẹ, người chồng gánh nước . Hình 7: Người chồng đang quạt cho vợ, con khoe điểm với mẹ. -Phải quan tâm, chăm sóc, động viên . -Nhận xét -Thảo luận cả lớp. -Trình bày: Khi gặp phụ nữ có thai,mình xách đồ giùm, nhường chỗ ngồi, .. -Đóng vai theo nhóm. -Trình diễn. -Nhận xét. Thứ ngày tháng năm CHÍNH TẢ (NHỚ- VIẾT) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I.MỤC TIÊU: -Viết đúng CT trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. -Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần(BT2 ) biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. -HS khá giỏi nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. II. ĐDDH: -Bảng phụ: Đoạn văn, bài tập 2. III. HĐDH: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ:(Bài 3: Treo bảng phụ. Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối Nguyễn u yê n -Ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu H: Việc học của mình có ích gì đối với đất nước? b.Luyện từ khó: kiến thiết, buổi, tựu trường c.Viết bài: - Đọc chậm từng câu cho hs dò bài -Chấm mẫu 7-10 bài. -Nhận xét bài viết. -Treo bảng phụ: Bài viết. d.Luyện tập:Bài 2: Treo bảng phụ. Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối Nguyễn u yê n -Nhận xét. Bài 3: H: Yêu cầu của đề? H: Dấu thanh được đánh ở vị trí ? 3.Củng cố-Dặn dò: H: Trong mỗi vần có mấy bộ phận? H: Bộ phận nào có thể thiếu? H: Quy tắc đánh dấu thanh? -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ -4-5HS lên bảng phân tích các vần vào mô hình. -Nhận xét -2HS đọc thuộc đoạn văn. -Góp phần xây dựng đất nước phát triển. -Viết bảng con. -Viết vở. -Dò bài. -Đổi vở để chấm lỗi. -quan sát. -Sửa lỗi viết sai. -1HS đọc đề. -Phân tích các vần theo mô hình. -Lớp làm vở, 3-4HS lên bảng. -Nêu kết quả. -Nhận xét. -1HS đọc đề. -Dấu thanh đặt ở trên hoặc dưới âm chính. -Lần lượt nhắc lại. -Trong vần có 3 bộ phận: âm đệm, âm chính, âm cuối. -Âm đệm và âm cuối có thể thiếu. -Dấu thanh đặt ở âm chính. -Lắng nghe. Thứ ngày tháng năm TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG(tr15) I.MỤC TIÊU: - Biết chuyển phân số thành PSTP, chuyển hỗn số thành phân số + Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - Có kĩ năng chuyển đổi nhanh.HS làm được bài 1,2(2 hỗn số đầu),bài 3,4. - Hs say mê môn học. II. ĐDDH: III. HĐDH: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: H: Cách chuyển phân số thành PSTP? 2.Bài mới: a.Giới thiệu: b.Thực hành: Bài 1: Chuyển phân số thành PSTP: H: Phân số nào nhân thêm? H: Phân số nào chia bớt? H: 70 : ? 300 : ? H: 25 x ? 500 x ? -Ghi điểm. Bài 2: Chuyển hỗn số thành phân số: H: Cách chuyển hỗn số thành phân số? -Ghi điểm. Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: a, 1dm=.....m 1g=......kg 3dm=.....m 8g=....kg 9dm=.....m 25g=....kg 1phút=...giờ 12phút=...giờ H: Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau mấy lần? H: 1giờ=.....phút ? Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu): 5m7dm=5m+m=5m Bài 5: H: Đổi ra đơn vị đo gì? 3.Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học. -Nhân (chia) mẫu với một số để có 10,100, 1000,...rồi lấy số đó nhân (chia) với tử. -Nhận xét. -Lớp làm vở, 4HS lên bảng: -Nhận xét. -Lớp làm vở, 4HS lên bảng: -Nhận xét -2HS đọc đề. - Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau 10 lần. -1giờ= 60 phút -3HS lên bảng, lớp làm vở: a -Nhận xét. -3HS lên bảng, lớp làm vở. -2HS đọc đề. -Đổi ra cm, dm, m Thứ ngày tháng năm LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I.MỤC TIÊU: - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1), không làm BT2 . Hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3 ). -HSkhá giỏi thuộc được thành ngữ ,tục ngữ ở bt 2;đặt câu với các từ tìm được (bt3c). -GD hs sử dụng chính xác, hợp lí từ ngữ theo chủ điểm II. ĐDDH: -Bảng nhóm, bảng phụ (bài 2). III. HĐDH: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: Bài 2: Xếp các từ đồng nghĩa theo nhóm: -Ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu: Mở rộng vốn từ: Nhân dân b.Luyện tập: Bài 1: H: Yêu cầu của đề? H: Có mấy nhóm? -Nhận xét. Bài 3: H: Vì sao người Việt Nam ... n xét -Phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. -Lớp làm vở, 4HS lên bảng: a, x=; d, 1:1=:= -Nhận xét. -2HS đọc đề. - Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ. -Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia. -Lớp làm vở, 4HS lên bảng: a, y + = d, y:= y =- y =x y = y = -Nhận xét. -1HS đọc đề. -1m=100cm. -3HS lên bảng,lớp làm vở. 2m15cm=2m+m=2m -Nhận xét. Thứ ngày tháng năm ĐỊA LÍ BÀI 3: KHÍ HẬU I.MỤC TIÊU: -Nêu được một số đặc đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Có sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam.miền Bắc có mùa đông lạnh mưa phùn, miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa khô rõ rệt. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: Cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng, ảnh hưởng tiêu cực thiên tai, lũ lụt ,hạn hán.... + Chỉ ranh giới khí hâu Bắc ,Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ ,lược đồ. -HS khá giỏi giải thích được vì sao VN có khí hậu nhiệt đới gió mùa . Biết chỉ các hướng gió :ĐB,TN,ĐN. - Nhận thức được khó khăn của khí hậu nước ta và khâm phục ý cải tạo thiên nhiên của nhân dân ta. II. ĐDDH: -Bản đồ tự nhiên, bản đồ khí hậu, quả địa cầu.-Tranh ảnh về hậu quả lũ lụt, hạn hán. III. HĐDH: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: H: Các dãy núi chính? H: Các đồng bằng lớn? H: Kể tên một số loại khoáng sản? -Ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu:Khí hậu. b.Tìm hiểu: 1.Có khí hậu nhiệt đới gió mùa: -Đưa quả địa cầu. Giới thiệu các đới khí hậu. H: Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? H:Nước ta có khí hậu như thế nào? *H: Vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa ? -Kết luận, ghi bảng: +Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nói chung là nóng. 2.Khí hậu khác nhau giữa các miền. -Treo bản đồ. H: Xác định dãy Bạch Mã? =>Ranh giới khí hậu giữa 2 miền. H: Nhận xét sự chênh lệch nhiệt độ giưa 2 miền? H: Đặc điểm các mùa khí hậu? -Kết luận, ghi bảng: +Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau. 3. Ảnh hưởng của khí hậu: H: Khí hậu có thuận lợi gì? H: Khí hậu gây khó khăn gì? -Treo tranh ảnh về lũ lụt, hạn hán. H:Đặc điểm khí hậu nước ta? 3. Cuûng coá daën doø -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Sông ngòi. -3HS lên bảng: +Các dãy núi chính: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. +ĐB Bắc bộ, ĐB Nam bộ, ĐB duyên hải miền Trung. +Các loại khoáng sản: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, bô-xit, sắt, apatit, thiếc, -Nhận xét -Quan sát,lắng nghe. -Làm việc theo nhóm, trình bày: - Vài HS khá giỏi trả lới +Nước ta nằm ở vành đai nhiệt đới. +Nước ta có khí hậu nóng. +Gió và mưa thay đổi theo mùa. -Nhận xét. -Quan sát. -1-2HS lên chỉ dãy núi Bạch Mã. -Làm việc theo cặp. -Trình bày: +Miền Bắc: mùa hạ nóng và nhiều mưa; mùa đông lạnh và ít mưa. Miền Nam: nóng quanh năm, có mùa mưa và mùa khô. -Nhận xét -Làm việc cả lớp: +Nắng lắm mưa nhiều nên cây cối dễ phát triển. +Thường gây ra lũ lụt, hạn hán. -Nhận xét. -Quan sát. Thứ ngày tháng năm LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I.MỤC TIÊU: - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2 ) - Dựa theo ý khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng một ,hai từ đồng nghĩa (BT3 ) - HSkhá giỏi biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo bt3. - GD hs có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa để sử dụng cho phù hợp hoàn cảnh. II. ĐDDH: -Bảng phụ: Bài 1 và 2. III. HĐDH: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: Bài 1: Xếp các từ theo nhóm: Bài 3: H: Vì sao người Việt Nam gọi nhau là đồng bào? H: Tìm từ bắt đầu có tiếng “đồng”? -Ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu: Luyện tập về từ đồng nghĩa. b.Luyện tập: Bài 1: Treo bảng phụ: H: Yêu cầu của đề? H: Nêu một từ với 1 hình ảnh trong tranh? -Nhận xét-sửa chữa. Bài 2: Treo bảng phụ: H: Yêu cầu của đề? -Nhận xét-sửa chữa. Bài 3: H: Yêu cầu của đề? H: Em chọn khổ nào? H: Cần chú ý điều gì? -Chấm mẫu. 3.Củng cố,dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Từ trái nghĩa. -2HS lên bảng: -1HS lên bảng: -Cùng sinh ra từ một cái bọc. -đồng chí, đồng thời, đồng bon,.. -Nhận xét. -1HS đọc đề. -Chọn từ thích hợp với ô trống. -Thảo luận theo cặp, 5 HS lần lượt lên bảng làm. -Lần lượt nêu kết quả: Lệ đeo ba lô.Thư xách túi đàn. Tuấn vác thùng giấy. Tân và Hưng khiêng lều trại. Phượng kẹp báo. -Nhận xét -Sửa bài vào vở. -1HS đọc đề. -Chọn ý để giải thích nghĩa cho câu tục ngữ. -Thảo luận theo cặp. -Trình bày: +Cáo chết 3 năm quay đầu về núi: làm người phải thủy chung. +Lá rụng về cội: gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. +Trâu 7 năm còn nhớ chuồng: loài vật thường nhớ nơi ở cũ. -Nhận xét -1HS đọc đề. -Viết đoạn văn. -Chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa. -Viết vào vở. -Lần lượt đọc đoạn văn. -Nhận xét. Thứ ngày tháng năm TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (tt) I.MỤC TIÊU - HS nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của bt1. -HS dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước ,viết được một đoạn văn có chi tiết và hình thành hợp lí(bt2). -HS khá giỏi biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở bt1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động . - Mở rộng vốn sống, bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc đối với thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh rừng tràm. - Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của mỗi HS. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa (BT1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS trình bày dàn ý theo kết quả quan sát của bài học trước. 2. Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã trình bày dàn ý của bài tả cảnh một buổi trong ngày. Trong tiết học hôm nay, sau khi tìm hiểu hai bài văn hay, các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý thành một đoạn văn hoàn chỉnh. - GV giới thiệu tranh, ảnh rừng tràm. 3. Phần luyện tập: * BT1 - GV tôn trọng ý kiến của HS, đặc biệt khen ngợi những HS tìm những hình ảnh đẹp và giải thích được lý do vì sao mình thích hình ảnh đó. * BT2 - GV nhắc HS: Mở bài, hoặc kết bài cũng là một phần dàn ý, song nên chọn viết một đoạn trong phần thân bài. - GV nhận xét. GV chấm điểm một số bài, đánh giá cao những bài viết sáng tạo, có ý riêng, không sáo rỗng. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Cả lớp bình chọn người viết được đoạn văn hay nhất trong giờ học. - Yêu cầu HS về nhà quan sát một cơn mưa và ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị làm BT2 trong tiết TLV tuần 3 - lập và trình bày dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa. HS trình bày dàn ý thể hiện kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày đã cho về nhà ở tiết TLV trước. - Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. - HS cả lớp đọc thầm hai bài văn, tìm những hình ảnh đẹp mà mình thích. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.Các em có thể thích những hình ảnh khác nhau. - Một HS đọc yêu cầu BT. - HS viết vào vở - Nhiều HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. Lớp theo dõi, nhận xét. Thứ ngày tháng năm Toán: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu yêu cầu : - Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó. - Làm được bài 1. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Ở lớp 4 chúng ta đã học những dạng toán nào? 2. Bài mới: a. Ôn lại dạng toán và cách giải: - GV nêu bài toán 1 (trang 17), vẽ sơ đồ tóm tắt như SGK. * H: Bài toán thuộc dạng toán nào ? - Y/c HS xác định các yếu tố của dạng toán - Gọi 1 HS lên bảng giải - Lớp làm nháp nhận xét, đánh giá. * H: Bài toán thực hiện mấy bước? b. Thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1 - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 câu: a. - Nhaän xeùt ghi ñieåm 3. Cuûng coá- daën doø: - Nhaän xeùt tieát hoïc - HS nêu: Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số, hiệu và tỉ số. - Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số. - Tổng: 121; tỉ số: - Tìm 2 số. - HS nêu bài giải (như SGK) + Bước 1: Xác định tổng, tỉ số, vẽ sơ đồ tóm tắt. + Bước 2: Tìm tổng số phần. + Bước 3: Tìm giá trị 1 phần. + Bước 4: Tìm số bé (hoặc số lớn) và suy ra số còn lai. - 1 HS đọc và 2 HS lên bảng. - Lớp làm vào vở. a. Giải: + Tổng số phần trăm bằng nhau là: 7 + 9 = 16 phân Giá trị 1 phần là: 80: 16 = 5 Số lớn là: 9 x 5 = 45 Số bé là: 80 - 45 = 35 Đáp số: 45 và 35 b. Giải: + Hiệu số phần bằng nhau là: 9 - 4 = 5 Giá trị một phần: 55 : 5 = 11 Số bé là: 11 x 4 = 44 Số lớn là: 11 x 9 = 99 Đáp số: 44 và 99 - Nhaän xeùt Thứ ngày tháng năm KĨ THUẬT THÊU DẤU NHÂN (Tiết 1) I) Mục tiêu: HS: - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. đường thêu có thể bị đúm. - Yêu thích sản phẩm làm được. * II) Đồ dùng dạy học: - Mẫu thêu dấu nhân, mảnh vải, chỉ thêu, kim, bút chì, thước kẻ, kéo. III) Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Đánh giá thêu chữ V. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: nêu mục đích bài học. - Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu . + Giới thiệu mẫu. + Yêu cầu HS nêu nhận xét về đặc điểm của đường thêu. + HD học sinh quan sát, so sánh đặc điểm mẫu thêu dấu nhân với mẫu thêu chữ V. + Giới thiệu sản phẩm thêu được bằng dấu nhân. + Gọi HS nêu ứng dụng -Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật. + HD đọc mục II SGK và nêu các bước thêu . - Yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 2 và nêu cách vạch dấu đường thêu. - HD đọc mục 1 và quan sát hình 3 SGK. - Gọi đọc mục 2b, 2c và quan sát hình 4a,4b,4c,4d. - HD các thao tác thêu mũi 1,2. - Quan sát, uốn nắn. - HD quan sát hình 5 và nêu các kết thúc đường thêu. - Quan sát, uốn nắn. - Tổ chức cho HS thêu trên vải (không bắt buộc HS làm thực hành). 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học: - Dặn tiết sau thực hành trên vải - Lắng nghe. - Quan sát. - Nhận xét. - Quan sát, so sánh. - HS nêu. - Quan sát. - Trả lời - 1 HS đọc. - HS quan sát. - 1 HS lên bảng thực hiện. - Quan sát, nhận xét. - 1 HS nhắc lại. - 1HS lên bảng thực hiện các mũi tiếp theo. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. - Thực hành.
Tài liệu đính kèm: