Đạođức : ( Tiết 6 )
CÓ CHÍ THÌ NÊN ( T. 2 )
I/Mục tiêu:
- Củng cố và thực hành kiến thức về:
+ Biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. Người có ý chí có thể vựơt qua được khó khăn trong cuộc sống.
+ Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
II/Phương tiện:
- Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động
2/Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh nêu những biểu hiện của người có chí vươn lên trong cuộc sống.
Gọi 1 học sinh nêu phần ghi nhớ.
3/Bài mới : Hướng dẫn thực hành :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 sách giáo khoa .
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 Đạođức : ( Tiết 6 ) CÓ CHÍ THÌ NÊN ( T. 2 ) I/Mục tiêu: - Củng cố và thực hành kiến thức về: + Biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. Người có ý chí có thể vựơt qua được khó khăn trong cuộc sống. + Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. II/Phương tiện: - Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Khởi động 2/Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh nêu những biểu hiện của người có chí vươn lên trong cuộc sống. Gọi 1 học sinh nêu phần ghi nhớ. 3/Bài mới : Hướng dẫn thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 sách giáo khoa . - Gv nêu câu hỏi - Gọi học sinh trả lời . + Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì ? + Thế nào là vượt khó trong học tập và lao động ? + Vượt khó rong cuộc sống và học tập giúp ta điều gì ? - Gv nêu một số khó khăn về bản thân và gia đình mà thường gặp trong cuộc sống để học sinh nhận biết và phát hiện những bạn khó khăn trong lớp để có kế hoạch giúp đỡ và động viên bạn. Hoạt động 2 : Tự liên hệ Bài 4 - Học sinh làm việc cá nhân để tự phân tích được những khó khăn của bản thân và đề ra được cách khắc phục khó khăn. - Gọi học sinh trình bày những khó khăn của bản thân trước lớp . - Sau khi học sinh trình bày xong gv kết luận : * Phần lớn các em trong lớp đều có điều kiện thuận lợi.đó là điều rất hạnh phúc, các em phải biết quý trọng và cố gắng học tập. Tuy nhiên cũng có một số bạn có hoàn cảnh khó khăn riêng, cô mong rằng các em cố gắng vượt qua và các bạn trong lớp giúp đỡ động viên các bạn khó khăn. 4/Củng cố dặn dò: - Gv tổng kết lại nội dung chính đã học. - Nhắc nhở học sinh luôn khắc phục khó khăn để học tập, có như vậy mới thể hiện là người có chí. - Giáo viên nhận xét tiết học. Học sinh suy nghĩ và trả lời : + Các bạn đã khắc phục khó khăn của mình, không ngừng học tập và vươn lên. + Là biết khắc phục khó khăn, tiếp tục phấn đấu và học tập. Không ngừng lùi bước để đạt được kết quả tốt. + Vượt khó trong học tập sẽ giúp ta tự tin hơn trong cuộc sống, học tập và được mọi người yêu mến và cảm phục. + Khó khăn về bản thân như : sức khoẻ yếu, bị khuyết tật... + Khó khăn về gia đình như : nhà nghèo, sống thiếu sự chăm sóc của bố mẹ.. + Khó khăn khác như : đi học xa, gặp thiên tai lũ lụt.. - Học sinh tự phân tích khó khăn của bản thân theo mẫu sau : STT Khó khăn Biện pháp khắc phục 1 2 3 .... - Hs ghi nhớ lời gv dặn. - Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài Nhớ ơn tổ tiên Tập đọc : ( Tiết 11 ) SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I/Mục tiêu: - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài ( A-pác-thai), tên riêng nước ngoài ( Nen-xơn-Man-đê-la ), các số liệu thống kê ( 1/5 ; 9/ 10 ; 3/4.) - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của người da màu. - học sinh biết yêu chuộng hòa bình và lẽ phải. II/ Phương tiện Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc III/Các hoạt động dạy học: 1/ Khởi động 2/Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ 2 và 3 bài : Ê-mi-li, con... và trả lời câu hỏi: + Vì sao chú Mo-ri-xơn lại lên án cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ? + Hành động của chú Mo-ri-xơn thể hiện điều gì ? 3/ Bài mới : a/Giới thiệu bài: b/Hướng dẫn học sinh đọc : - Gv gọi học sinh đọc toàn bài. - Gv chia đoạn : Bài văn chia làm 3 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp bài văn. - Gv ghi bảng : A-pác-thai, Nen-xơn-Man-đê-la , 1/5 , 9/10 , 3/4 ,1/7 , 1/10. - Gv hướng dẫn học sinh đọc - Gọi học sinh đọc các số liệu trên. - Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 2 và kết hợp giải nghĩa các từ khó. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Học sinh đọc nối tiếp lần 3. - Gv đọc mẫu toàn bài với giọng rành mạch, nhấn giọng những số liệu, thông tin về chính sách đối xử bất công với người da đen ở Nam Phi. c/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài : - Gọi học sinh đọc đoạn 1 và2 trả lời câu hỏi : + Dưới chế độ A-pác-thai người da đen bị đối xử như thế nào ? - Học sinh đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Người dân Nam Phi làm gì để xoá chế độ phân biệt chủng tộc? + Hãy giới thiệu vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mói. - Gv cho học sinh quan sát ảnh vị tổng thống. d/ Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm: - Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn. - Gọi học sinh nêu giọng đọc phù hợp của từng đoạn. - Gv cho học sinh luyện đọc đoạn 3. - Gv hướng dẫn học sinh luyện đọc nhấn giọng ở các từ ngữ : hoà bình, dũng cảm, yêu chuộng tự do và công lí, buộc phải huỷ bỏ, xấu xa nhất, chấm dứt. 4/Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh nêu nội dung chính của bài. - Dặn học sinh về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài sau. - Giáo viên nhận xét tiết học. 1-2 học sinh đọc và cả lớp đọc thầm. - Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi : + Người da đen bị đối xử một cách bất công. Người da ttrắng chiếm 9/ 10 đất trồng trọt, lương người da đen chỉ bằng 1/ 10 lương người da trắng, người da đen phải làm những công việc nặng nhọc bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống và chữa bệnh trong những khu riêng, không được hưởng một chút tự do dân chủ nào. 1 học sinh đọc to và cả lớp đọc thầm. - Học sinh trả lời câu hỏi: + Họ đã đứng lên đòi quyền bình đẳng, cuộc đấu tranh của họ anh dũng và bền bỉ, cuối cùng đã giành được thắng lợi. + Ông là luật sư tên Nen-xơn Man-đê-la . Ông bị giam cầm 27 năm vì ông đã đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc. Ông là người tiêu biểu cho tất cả những người da đen ở Nam Phi đã kiên cường, bền bỉ đấu tranh cho một xã hội công bằng, tự do , dân chủ. - Học sinh quan sát ảnh chân dung của vị tổng thống Nam Phi. - Học sinh đọc nối tiếp. - Học sinh luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của gv. - Học sinh thi đọc diễn cảm. 1-2 học sinh nêu nội dung chính. * Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của người da màu. - Học sinh về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài: Tác phẩm Si-le và phát-xít. Toán : ( Tiết 26 ) LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: - Giúp học sinh : + Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. + Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. + Làm bài tập: 1a (2 số đo đầu); 1b (2 số đo đầu); bài 2; bài 3 (cột 1); bài 4. II/ Phương tiện Bảng phụ, bảng nhóm III/Các hoạt động dạy học: 1/ Khởi động 2/Kiểm tra bài cũ: + Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau có mối quan hệ như thế nào? - Giáo viên nhận xét ghi điểm 3/Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: - Gv giới thiệu mẫu - Học sinh tự làm bài vào bảng con. - Gọi học sinh lên bảng làm. - Gv nhận xét sửa sai. a/ Viết số đo dưới dạng số đo bằng m2 b/ Viết số đo dưới dạng số đo bằng dm2. Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . + Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. - Học sinh nêu - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 3: - Gv yêu cầu học sinh đổi 2 vế đều cùng 1 đơn vị rồi so sánh. - Gv cho học sinh làm vào vở. - Học sinh lên bảng làm. Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán yêu cầu ta tính gì ? - Gv hướng dẫn học sinh cách giải. + Diện tích căn phòng bằng tổng diện tích nào ? + Muốn tính diện tích căn phòng ta phải tính diện tích nào ? + Cần 150 viên gạch biết diện tích 1 viên gạch ta có tính được diện tích căn phòng không ? + Bài toán hỏi đơn vị diện tích căn phòng là gì ? - Học sinh 1 em lên bảng làm và cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . 4/Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. - Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toán. - Giáo viên nhận xét tiết học. Bài 1: - Hs làm và trình bày cách làm: a/ 8 m2 27 dm2 = 8 m2 + m2 = 8 m2 16m2 9dm2 = 16m2 + m2 = 16m2 . b/ 4dm2 65cm2 = 4 dm2 + dm2 = 4dm2 . 95 cm2 = cm2 . Bài 2 : 1-2 học sinh đọc yêu cầu của bài . - Học sinh nêu kết quả và trình bày cáh làm. + Câu B là câu trả lời đúng. Bài 3: Dấu cần điền theo thứ tự là: =; > Bài 4 : 1-2 học sinh đọc yêu cầu của bài . - Học sinh tóm tắt đề toán : + 1 viên gạch hình vuông cạnh : 40 cm + Lát 150 viên thì hết căn phòng. + Diện tích căn phòng...m2 + Tổng diện tích các viên gạch. + Diện tích 1 viên gạch. + Diện tích căn phòng = tổng số viên gạch cần lát nhân với diện tích một viên. + Diện tích căn phòng là m2 Bài giải : Diện tích 1 viên gạch là : 40 ´40 = 1600 ( cm2 ) Diện tích căn phòng là: 160 ´150 = 240000 ( cm2 ) 240000 cm2 = 24 m2 Đáp số : 24 m2 1-2 học sinh nhắc lại. - Học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài: Héc-ta Lịch sử : ( Tiết 6 ) QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I/Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh biết : + Ngày 05/9/1911 tại bến cảng Nhà Rồng ( TPHCM), với lòng yêu nước, thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ( tên Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước. II/ Phương tiện - Ảnh về quê hương Bác Hồ, bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III/Các hoạt động dạy học: 1/ Khởi động 2/Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: + Thuật lại phong trào Đông du. + Vì sao phong trào Đông du bị thất bại? 3/Bài mới : a/Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu ghi đề bài. b/Giảng bài mới : - Học sinh làm việc theo nhóm sau đó lần lượt học sinh trình bày thông tin trước lớp. Hoạt động 1 : Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành. - Gv yêu cầu học sinh đọc nội dung sách giáo khoa từ “Nguyễn Tất Thành khâm phục đến ...cứu nước cứu dân” và trả lời câu hỏi : + Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì ? + Nguyễn Tất Thành chọn đi về hướng nào ? Vì sao ông không đi theo các bậc tiền bối yêu nước như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh? Hoạt động 2 : Ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. - Học sinh thảo luận theo nhóm các câu hỏi, sau đó đại diện nhóm báo cáo và học sinh nhóm khác bổ sung ý kiến. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . + Nguyễn Tất Thành đã lường trước được những khó khăn nào khi đi ra nước ngoài ? + Người đã định hướng để giải quyết khó khăn như thế nào ? + Những điều đó cho thấy ý ch ... Bài toán cho biếtt gì ? + Bài toán yêu cầu ta tính gì ? + Bài toán thuộc dạng toán nào đã học. - Gv cho học sinh làm bài tập theo nhóm. - Học sinh từng nhóm báo cáo kết quả. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . 4/Củng cố dặn dò: - Gọi Hs nhắc lại cách cộng trừ, nhân, chia . - Gv hệ thống lại nội dung chính đã học. - Gv dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toán. - Giáo viên nhận xét tiết học. Bài 1 : - Học sinh đọc yêu cầu của bài . - Học sinh làm bài và trinhg bày kết quả: a. b. Vì : ; ; + Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. + Hai phân số khác mẫu số thì ta phải quy đồng rồi so sánh hai phân số đã quy đồng. Bài 2 : - Học sinh đọc yêu cầu của bài . - Học sinh lên bảng làm bài . a/ d/ Bài 4 : - Học sinh đọc yêu cầu của bài . - Học sinh trình bày tóm tắt và cách giải: Tóm tắt : Bố hơn con : 30 tuổi. Tuổi con bằng : tuổi bố. Tuổi bố :......tuổi ? Tuổi con :...tuổi? + Dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 ( phần ) Tuổi con là : 30 : 3 = 10 ( tuổi ) Tuổi bố là : 30 + 10 = 40 ( tuổi ) Đáp số : Bố: 40 tuổi Con : 10 tuổi - Hs nhắc lại cách cộng trừ, nhân, chia . - Học sinh về nhà làm vở bài tập toán. Khoa học : ( Tiết 12 ) PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I/Mục tiêu: - Sau bài học học sinh có khả năng : + Biết nguyên nhân và cách phòng chống bệnh sốt rét. + Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II/ Phương tiện - Thông tin trang 26, 27 sách giáo khoa . - Tranh minh hoạ sgk . III/Các hoạt động dạy học: 1/ Khởi động 2/Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: + Theo em thế nào là dùng thuốc an toàn ? + Nếu dùng thuốc không đúng sẽ gây ra hậu quả gì ? - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 3/Bài mới : a/Giới thiệu bài: . b/ Giảng bài mới : Hoạt động 1 : Một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét. - Gv cho học sinh đọc thông tin sách giáo khoa cùng thảo luận nhóm theo cặp để trả lời câu hỏi : + Nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét . + Tác nhân gây bệnh sốt rét . + Bệnh sốt rét có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng co đường nào ? + Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào ? Hoạt động 2 : Cách đề phòng bệnh sốt rét : - Gv cho học sinh thảo luận theo nhóm. - Cho các nhóm quan sát hình sách giáo khoa, đọc thông tin và thảo luận nhóm theo câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Nhóm 1: + Mọi người trong hình đang làm gì ? + Làm như vậy có tác dụng gì? Nhóm 2 : + Muỗi A-nô-phen thường đẻ trứng và ẩn náu chỗ nào trong nhà và xung quanh nhà ? + Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người ? Nhóm 3 : + Bạn làm gì để diệt muỗi trưởng thành ? + Bạn có thể làm gì để ngăn chặn muỗi sinh sản ? 4/Củng cố dặn dò: - Gv cho học sinh chơi trò chơi : + Cuộc thi tuyên truyền phòng chống bệnh sốt rét. - Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Hs đọc thông tin sách giáo khoa và trả lời câu hỏi : + Khi mắc bệnh sốt rét người bệnh có biểu hiện như : Cứ hai ,ba ngày lại sốt một cơn, lúc đầu rét run, đắp nhiều chăn vẫn thấy rét, sau đó là sốt cao kéo dài nhiều giờ, cuối cùng là toát mồ hôi và hạ sốt. + Đó là một loại kí sinh trùng sống trong máu người bệnh. + Muỗi A-nô-phen là thhủ phạm làm lây lan bệnh sốt rét. Muỗi đốt người bệnh, hút máu có kí sinh trùng sốt rét của người bệnh rồi truyền sang cho người lành. + Bệnh sốt rét gây thiếu máu. Người mắc bệnh nặng có thể tử vong vì hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt sau mỗi cơn sốt rét. - Học sinh quan sát Tranh minh hoạ sgk và thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - Học sinh nhóm khác bổ sung ý kiến. Nhóm 1 : Hình 3: Mọi người đang phun thuốc trừ muỗi, phun thuốc trừ muỗi để tiêu diệt muỗi và phòng bệnh sốt rét. Hình 4 : Mọi người đang quét dọn vêh sinh, khơi thông cống rãnh. Đây là nơi thườn ẩn nấp của muỗi, lmà như vậy để muỗi không có nơi sinh sản và không có chỗ để ẩn nấp. Hình 5 ; mọi người đang tẩm màn bằng hoá chất để tránh muỗi đốt. Nhóm 2 : Muỗi A-nô-phen thường ẩn náu nơi tối tăm ẩm thấp, bụi rậm...đẻ trứng những nơi nước đọng, ao tù hoặc ngay những mảnh bát, chum, vại...có chứa nước. Vào ban đêm muỗi thường bay ra để đốt người. Nhóm 3 : Phun thuốc trừ muỗi và tổng vệ sinh không cho muỗi ẩn nấp. để ngăn chặn muỗi không sinh sản Chúng ta chôn kín rác thải,dọn sạch nơi nước đọng, lấp những vũng nước, thả cá để ăn bọ gậy. - Học sinh tham gia đóng vai tuyên truyền viên và lần lượt tuyên truyền về những điều liên quan đến bẹnh sốt rét. - Học sinh đọc mục bạn cần biết. - Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài: Phòng bệnh sốt xuất huyết. Tập làm văn: ( Tiết 12 ) LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I/Mục tiêu: - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích ở BT 1 - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả 1 cảnh sông nước ( BT 2) II/ Phương tiện Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước, biển, sông, suối, hồ... III/Các hoạt động dạy học: 1/ Khởi động 2/Kiểm tra bài cũ: - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về kết quả quan sát cảnh sông nước. 3/Bài mới : a/Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ dựa trên kết quả quan sát được để các em làm dàn bài miêu tả một cảnh sông nước. b/Hướng dẫn học sinh làm bài tập : Bài 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Hs đọc hai đoạn văn. - Gv cho học sinh thảo luận theo cặp sau đó trình bày kết quả các câu hỏi : + Đoạn a: Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? + Câu nào trong đoạn văn nói rõ điều đó ? + Để tả những đặc điểm đó tác giả đã quan sát những gì? + Và vào thời điểm nào ? - Gv giải nghĩa từ liên tưởng là từ hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác, hình ảnh khác sau đó đặt câu hỏi : + Khi quan sát tác giả đã liên tưởng thú vị như thế nào ? - Gv nêu : Sự liên tưởng của tác giả khiến biển trở nên gần gũi với co người hơn. + Đoạn b : Con kênh được tác giả quan sát thời điểm nào trong ngày ? + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? + Nêu những tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh. Bài tập 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gv giao việc : Dựa vào những ghi chép sau khi quan sát về một cảnh sông nước các em hãy lập thành dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước. - Học sinh làm bài cá nhân. - Gọi học sinh trình bày. - Gv nhận xét tuyên dương học sinh làm hay và đủ ý. - Sau khi học sinh trình bày xong Gv cho học sinh nêu lại dàn ý của bài văn tả cảnh. - Gv lưu ý học sinh : Khi làm bài văn tả cảnh cần chhú ý kết hợp quan sát bằng nhiều giác quan và có sự liên tưởng để bài văn trong khi tả thể hiện sự sinh động và hấp dẫn . 4/ Củng cố dặn dò: - Gv hệ thống lại nội dung chính đã học về văn tả cảnh. - Dặn học sinh học bài ở nhà - Giáo viên nhận xét tiết học. Bài 1 : - Học sinh đọc yêu cầu của bài và đọc đoạn văn. - Học sinh trao đổi và trả lời câu hỏi : + Đoạn a: Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của biển theo mây trời. + Câu : Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. + Tác giả quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau. + Khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt. khi trời âm u, khi trời giông gió. + Biển như con người cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt lạnh lùng, lúc sôi nổi hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng. + Đoạn b : Con kênh được tác giả quan sát mọi thời điểm trong ngày: suốt ngày từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. + Tác giả quan sát bằng thị giác để thấy nắng nơi đấy đổ lửa, thấy màu sắc của con kênh. Tác giả quan sát bằng xúc giác để thấy nắng nóng như đổ lửa. + Giúp cho con người hình dung được cái nắng nóng dội, làm cho cảnh vật diễn ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn đối với người đọc. Bài 2 : - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài và trình bày kết quả. + Ví dụ về dàn ý miêu tả cảnh biển : *Mở bài : + Giới thiệu con sông quê hương gắn với tuổi thơ nhiều kỉ niệm . + Con sông để lại cho em nhiều ấn tượng... *Thân bài : + Tả khái quát về con sông: + Đây là một con sông lớn... + Dòng sông uốn khúc quanh làng như một dải lụa. + Dòng sông phản chiếu những hàng tre xanh mát... + Tả những cảnh đẹp của sông : + Buổi sáng: Dòng sông xao động vì những chuyến đò qua lại. + Mặt nước sông phẳng lặng khiến cho dòng sông thật êm đềm. + Buổi trưa dòng sông lấp lánh ... + Chiều khi hoàng hôn vừa tắt dòng sông trở nên lung linh... thuyền cập bến sau một ngày đánh bắt... + Khi nước triều dâng sông mang một màu đỏ phù sa... + Ích lợi của sông : Sông là nguồn nước tưới...Sông là nơi tụi nhỏ chúng em tha hồ tắm, vui đùa.. + Kết bài : Cảm nghĩ về dòng sông: Con sông quê hương thật đẹp. Em yêu con sông.... - Học sinh về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý. - Chuẩn bị tiết sau : Luyện tập tả cảnh. SINH HOẠT CUỐI TUẦN 6 I/ Mục tiêu: Nhận xét công tác tuần 6 đề ra công tác tuần 7. II/ Các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định tổ chức : HS cả lớp sinh hoạt văn nghệ 2/ Nhận xét công tác tuần 6 a. Đạo đức: - Đa số học sinh ngoan ngoãn, thực hiện tốt nội quy của nhà trường đề ra như xếp hàng ra vào lớp nhanh thẳng, đoàn kết với bạn bè, có ý thức giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. Có ý thức tự giác trong việc thực hiện các nề nếp. - Thực hiện tốt an ninh học đường và an toàn giao thông. - Phê bình b.Học tập : - Đa số các em thực hiện tốt nề nếp học tập như đi học đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài, duy trì tốt việc dò bài lẫn nhau trước giờ vào lớp. - Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt nề nếp học tập. * Tồn tại : Một số HS chưa thật cố gắng trong việc tự học và chú ý học. c.Các hoạt động khác : - Hs có ý thức giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân. - Tham gia tốt việc sinh hoạt ngoài giờ và thể dục giữa giờ. - Tham gia lao động dọn vệ sinh trường lớp đầy đủ và tích cực 3/Công tác tuần7 : - Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp. - Thực hiện tốt an ninh học đường và an toàn giao thông. - Khắc phục tồn tại tuần 6 để đạt kết quả cao hơn trong tuần 7.
Tài liệu đính kèm: