Tiết 1: CHÀO CỜ
Sinh hoạt ngoài trời
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: TẬP ĐỌC
ÔN TẬP: KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG
I. Mơc Tiªu:
1. Kin thc & K n¨ng:
+ Kiểm tra lấy điểm và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu (HS trả lời 1 –2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
+ Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm.
- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong 9 tuần đầu sách TV5 tập 1 (Phát âm rõ, yêu cầu tối thiểu 120 chữ trên 1 phút; biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
- Học sinh khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài
2. Gi¸o Dơc
- HS có ý thức tự giác ôn tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: CHÀO CỜ Sinh hoạt ngoài trời ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: TẬP ĐỌC ÔN TẬP: KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG I. Mơc Tiªu: 1. KiÕn thøc & Kü n¨ng: + Kiểm tra lấy điểm và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu (HS trả lời 1 –2 câu hỏi về nội dung bài đọc). + Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm. Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong 9 tuần đầu sách TV5 tập 1 (Phát âm rõ, yêu cầu tối thiểu 120 chữ trên 1 phút; biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). Học sinh khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài 2. Gi¸o Dơc HS có ý thức tự giác ôn tập tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Phiếu ghi tên bài tập đọc và học thuộc lòng của 9 tuần đã học, để HS bốc thăm. + Phiếu thăm tập đọc: 1.Quang cảnh làng mạc ngày mùa. 2. Nghìn năm văn hiến 3. Lòng dân 4. Những con sếu bằng giấy 5. Một chuyên gia máy xúc 6. Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai 7. Tác phẩm của Si-le và tên phát xít 8. Những người bạn tốt 9. Kì diệu rừng xanh 10 . Cái gì quý nhất 11 Đất Cà Mau + Phiếu thăm học thuộc lòng: Thư gửi các học sinh (Sau 80 năm giời nô lệ . . . đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em) Sắc màu em yêu (đọc thuộc những khổ thơ em thích) Bài ca về trái đât (cả bài) Ê-mi – li, con. . . (đọc khổ thơ 3 và 4) Tiến đàn ba-la-lai –ca trên sông Đà (Cả bài) Trước cổng trời (đọc những câu thơ em thích) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung yêu cầu tiết 1. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 HS trong lớp) a) GV gọi từng HS lên bảng bốc thăm, xem lại bài 1-2 phút rồi lên đọc bài Trả lời câu hỏi của GV. (Nội dung câu hỏi trọng tâm vào đoạn HS đọc) b) Lập bảng thống kê những bài thơ đã học từ tuần 1 đến tuần 9. - HS làm việc theo nhóm 3 em - Đại diện nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét, bổ sung. Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Việt Nam tổ quốc em Sắc màu em yêu Phạn Đình Ân Em yêu tất cả những sác màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Vệt Nam Cánh chim hoà bình Bài ca về trái đất Định Hải Trái đất đẹp chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên Ê-mi- li, con. . . Tố Hữu Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam Con người với thiên nhiên Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp Trước cổng trời Nguyễn Đình Ảnh Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao. Củng cố: HS nêu lại tác dụng của bảng thống kê. 4. Dặn dò: Về nhà ôn tập tiếp để kiểm tra. 5. Nhận xét giờ học: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TI£U: 1. KiÕn thøc & Kü n¨ng. Giúp HS chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân. So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán có liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tỉ số” Thực hiện thành thạo các kiến thức trên. 2.Gi¸o Dơc. HS có ý thức tự giác ôn tập tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng ép cho HS làm bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại bài tập 3 vào bảng lớp. B. Dạy bài mới: GV hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: HS đọc đề bài – nêu cách chuyển phân số thập phân về số thập phân , HS làm bài bảng và đọc số. Bài 2: HS đọc yêu cầu. Nêu cách sánh số thập phân và số thập phân bằng nhau. = 12,7 = 0,65 = 2,005 = 0,008 11,20 km 11,020 km = 11,02 km (Vì khi ta . . . 11 km 20 m = 11,002 km (Vì đổi. . . ) d) 11020 m = 11,02 km (đổi . . .) GV hướng dẫn đổi về cùng một đơn vị rồi so sánh (ghi kết quả vào bảng con). Gọi một số em giải thích . Bài 3: HS làm bài bảng . HS nêu cách làm. Bài 4: HS đọc đề bài nêu dạng toán, nêu tóm tắt và cách giải - HS làm bài vào vở bài tập. a) 4m 85 cm = 4,85m b) 72ha = 0,72km2 Tóm tắt: 12 hộp: 180 000 đồng 36 hộp: . . . đồng? Bài giải: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 36 : 12 = 3 (lần) 180 000 x 3 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng C. Củng cố: GV nhắc lại cáh viết số đo dưới dạng số thập phân. D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập E. Nhận xét giờ học: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: MỸ THUẬT Giáo viên bộ môn dạy ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: HÁT NHẠC Giáo viên bộ môn giảng dạy ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: TOÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ I Đề chuyên môn ra ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: LỊCH SỬ BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I. MỤC TI£U: 1. KiÕn thøc & Kü n¨ng. Ngày 2/ 9/ 1945 , tai quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn đôïc lập. Nắm được đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Ngày 2/9/ trở thành ngày quốc khánh của nước ta. Nhớ kĩ các sự kiện lịch sử. 2. Gi¸o Dơc. HS biết tôn trọng và tự hào về lịch sử hào hùng của dân tộc II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Hình như SGK Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ ? Tại sao ngày 19/8 được chọn làm ngày kỉ niệm cách mạng tháng tám? B. Dạy bài mới: 1. Diễn biến của buổi lễ; GV tổ chức cho HS tường thuật lại diễn biến của buổi lễ. + HS đọc đoạn từ : “ngày 2/9/1945 . . .bắt đầu đọc bản tuyên ngôn độc lập” + HS thuật lại đoạn đầu của buổi lễ. 2. Nội dung chính của bản tuyên ngôn độc lập GV cho HS tìm hiểu 2 nd chính của đoạn trích của bản tuyên ngôn độc lập: + HS đọc SGK và ghi kết quả vào phiếu học tập. HS báo cáo kết quả thảo luận GV kết luận: Bản tuyên ngôn độc lập đã: + Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam. + Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. 3. Ý nghĩa: HS tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử của sự kiện ngày 2/9/1845. ? Sự kiện ngày 2/9/1945, có tác động như thế nào tới lịch sử nước ta? (khẳng định quyền tự do, độc lập, khai sinh chế độ mới) ? Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong ngày lễ tuyên bố độc lập? HS nêu và tuyên dương em nêu đúng nhất. C. Củng cố: HS đọc bài học SGK D. Dặn dò: Về nhà học kĩ bài và đọc thêm thông tin cho HS nghe. E. Nhận xét giờ học: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP : KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG I. MỤC TI£U: 1. KiÕn thøc & Kü n¨ng. - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và Học thuộc lòng. Ôn lại các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong ba chủ điểm, nhằm trau dồi kĩ năng cảm thụ văn học. 2. Gi¸o Dơc. HS có thức tự giác ôn tập tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu ghi tên bài Tập đọc và Học thhuộc lòng như tiết 1. - Ghi tên bốn bài tập đọc vào bảng phụ (Quang cảnh làng mạc ngày mùa, Một chuyên gia máy xúc, Kì diệu rừng xanh, Đất Cà Mau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng. a) GV gọi từng HS lên bảng bốc thăm, xem lại bài 1-2 phút rồi lên đọc bài –trả lời câu hỏi của GV. (nội dung câu hỏi trọng tâm vào đoạn HS đọc) b) HS làm bài tập. Bài tập 1: GV gắn bảng phụ ghi tên bài tập đọc - HS chọn bài – chọn chi tiết và nêu lí do mình thích. - HS đọc nối tiếp nhau những chi tiết mình thích trong bài văn và nêu lí do mình thích - Cả lớp nhận xét và khen ngợi những bạn nêu chi tiết hay và có lí. 3.Củng cố: GV nhắc lại tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. 4. Dặn dò: Về nhà mỗi em tự ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm để kiểm tra tiếp ở tiết sau. 5. Nhận xét giờ học: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG I. Mơc Tiªu: 1. KiÕn thøc & Kü n¨ng. Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp an toàn giao thông. Thành thạo các biển báo giao thông và một số hành vi đúng khi tham gia giao thông. 2. Gi¸o Dơc. Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Sưu tầm hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu những hành vi có nguy cơ bị xâm hại? ? Khi có nguy cơ bị xâm hại hoặc bi xâm hại em có thể làm gì? Dạy bài mới: GV giới thiệu bài Ghi bảng * Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận. Bước 1: làm việc theo cặp Hai em ngồi cạnh nhau quan sát hình 1,2,3,4 trang 40 SGK, cùng phát hiện và chỉ ra những việc làm vi phạm của người tham gia giao thông trong từng hình; đồng thời tự đặt ra các câu hỏi để nêu được hậu quả có thể xẩy ra của những sai phạm đó. Ví dụ: * Đối với hình 1: HS có thể hỏi và trả lời theo gợi ý sau: + Hãy chỉ ra những việc làm vi phạm của người tham gia gi ... bày bài văn (Đoạn văn và danh từ riêng) D. Dặn dò: Những em chưa kiểm tra tập đọc về nhà chuẩn bị tiếp để tiết sau kiểm tra. E. Nhận xét giờ học: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: KỂ CHUYỆN ÔN TẬP: LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. MỤC TI£U: 1. KiÕn thøc & Kü n¨ng. Tiếp tục ôn luyện về nghĩa của từ: từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ trái nghĩa. Biết vân dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để giải các bài tập nhằm trau dồi kĩ năng dùng từ, đặt câu và mở rộng vốn từ. 2. Gi¸o Dơc. HS có ý thức tự giác ôn tập tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ kẻ bài tập 1 Bảng phụ kẻ bài tập 2 Bảng phụ kẻ phân loại bài tập 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu khái niệm từ (đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa) B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn giải bài tập. Bài 1: HS đọc bài và làm bài vào vở bài tập. Một em làm bài ở bảng phụ. cả lớp cùng chữa bài và giải thích cách thay thế đó. Bài 2: HS hoàn thành trong vở, tổ chức trò chơi (thi điền tiếp sức) Từ cũ bê bảo vò thực hành Từ thay thế bưng mời xoa làm Giải thích: + Bê thay bằng từ bưng vì chén nước nhẹ không cần bê. + Cháu bảo ông uống nước là thiếu lễ độ. nên thay là mời. + . . . a) Một miếng khi đói bằng một gói khi no b) Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết c) Thắng không kiêu, bại không nản d) Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay e) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết, còn hơn đẹp người. Ví dụ: - Cái áo này giá bao nhiêu? Giá sách của bạn An rất gọn gàng. Bài 3: HS làm bài độc lập – HS đọc câu mình vừa đặt nối tiếp. Bài 4: Thực hiện như bài 3 Ví dụ: a) Ai đánh bạn là người đó chưa tốt. b) Cô giáo đánh đàn nghe thật tuyệt. c) Em thường giúp mẹ đánh ấm chén. C. Củng cố: GV lưu ý HS cách dùng từ. D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập. E. Nhận xét giờ học: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ 6 ngày 21 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: TOÁN TỔNG NHIỀU SỐ THÂÏP PHÂN I. MỤC TI£U: 1. KiÕn thøc & Kü n¨ng. HS biết tính tổng nhiều số thập phân (tương tự như tính tổng hai số thập phân) Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng của các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. 2. Gi¸o Dơc. HS thích học toán và học tốt môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ cho HS làm bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại một số phép cộng ở bài tập 2 (tiết 49) B. Dạy bài mới: 1. Hướng dẫn HS tự tính tổng nhiều số thập phân. Hướng dẫn HS đặt dọc như đặt hai số hạng số thập phân và thực hiện phép cộng. 27,5 + 36,75 14,5 78,75 b) Bài toán: HS đọc bài nêu cách giải HS làm bài vào giấùy nháp – 1 em trình bày vào bảng phụ, gắn bảng phụ chữa bài. Bài giải: Chu vi hình tam giác là: 7,8 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số: 24,95 dm ? HS nêu cách cộng nhiều số thập phân (tương tự cộng hai số thập phân) 2. Luyện tập: Bài 1: HS làm bài vào bảng và nêu cách thực hiện. Mỗi phép tính cho một em làm vào thẻ để gắn bảng chữa bài. a) 5,27 +14,35 9,25 28,87 b) 6,4 + 18,36 52 76,76 c)20,08 +32,91 7,15 60,14 d) 0,75 + 0,09 0,8 1,64 Bài 2: HS làm bài vào vở – 1 em làm bài vào bảng phụ, gắn bảng phụ chữa bài. HS so sánh kết quả và rút ra a b c (a+b)+c a +(b+c) 2,5 6,8 1,2 10,5 10,5 nhận xét về tính chất kết hợp của phép cộng. 1,34 0,52 4 5,86 5,86 GV gắn nhận xét lên bảng – HS đọc Bài 3 HS đọc yêu cầu HS nhắc lại HS làm bài vào vở sau đó tổ chức cho HS chơi trò chơi: “làm tính tiếp sức”. Nhóm nào xong trước có kết quả đúng và vận dụng tốt các tính chất để làm nhanh thì đội đó thắng. a. 12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89 = 15 + 5,89 = 20,89 c. 5,75+ 7,8 + 4,25 +1,2 =(5,75+4,25)+(7,8+1,2) = 11 + 9 = 20 b. 38,6 +2,09 + 7,91 = 38,6 + (2,09 + 7,91) = 83,6 + 10 = 93,6 d.7,34+5,45+2,66+0,55 =(7,34+2,66)+(5,45+0,55) = 10 + 6 = 16 C: Củng cố: HS nhắc lại cách cộng nhiều số thập phân và tính chất kết hợp của phép cộng. D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập vận dụng tốt các tính chất để làm toán. E. Nhận xét giờ học ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT Đề chuyên môn ra ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: KHOA HỌC ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. MỤC TIÊU: 1. KiÕn thøc & Kü n¨ng. Xác định được giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, bệnh viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS. 2.Gi¸o Dơc. HS có ý thức tự giác ôn tập tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các sơ đồ trang 42,43 SGK Bảng phụ hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các hành vi có thể dẫn đến nguy cơ bị tai nạn giao thông? ? Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông chúng ta cần phải làm gì? B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Làm việc với SGK * Mục tiêu: Ôn lại cho HS một số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ, từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân. HS làm bài tập 1,2,3 vở bài tập. Bài 1:Vẽ sơ đồ thể hiện tuổi dậy thì ở con gái và con trai. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24. . . | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | Tuổi vị thành niên: 10 - 19 Tuổi dậy thì nữ Tuổi dậy thì nam Bài 2: Tuổi dậy thì là gì? Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội. Bài 3: Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được? Mang thai và cho con bú Bước 2: Làm việc cả lớp. Gọi một số em lên bảng chữa bài. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. HS tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A, trang 43 SGK. Phân công nhóm vẽ sơ đồ của một bệnh. + Nhóm 1: vẽ sơ đồ cách phòng tránh bệnh sốt rét. + Nhóm 2: Vẽ sơ đồ cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. + Nhóm 3: Vẽ sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm não. + Nhóm 4: Vẽ sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. Bước 2: LaØm việc theo nhóm. HS làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng – GV đi từng nhóm hướng dẫn các em . HD trước hết liệt kê nội dung, sau đó cử bạn vẽ. VD: Phòng bệnh sốt rét. + Tránh không cho muỗi đốt: Nằøm màn, mặc quần áo dài, xoa kem chống muỗi, đốt nhang muỗi, . . .) + Diệt muỗi: Phun thuốc diệt muỗi. + Tránh không cho muỗi có chỗ đẻ trứng: Lấp chỗ có nước đọng, thả cá ăn bọ gậy, . . . Các nhóm vẽ sơ đồ vào bảng ép. Gắn bảng ép (vẽ sơ đồ ) các nhóm khác nhận xét. Tránh không cho muỗi đốt: Nằøm màn, mặc quần áo dài, xoa kem chống muỗi, đốt nhang muỗi, Diệt muỗi:Phun thuốc diệt muỗi. Phòng bệnh sốt rét + Tránh không cho muỗi có chỗ đẻ trứng: Lấp chỗ có nước đọng, thả cá ăn bọ gậy, . . . C. Củng cố: Gọi HS đọc lại sơ đồ phòng các bệnh. D. Dặn dò: Về nhà ôn bài và thực hiện tốt theo bài học để phòng bệnh. E. Nhận xét giờ học. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: ĐẠO ĐỨC TÌNH BẠN (Tiết 2) I. MỤC TI£U: 1. KiÕn thøc & Kü n¨ng. HS cần biết ai cũng cần có bạn và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. Thực hiện tốt đối xử với bạn bè xung quanh, trong cuộc sống hằng ngày. 2. Gi¸o Dơc. Ý thức tốt về tình bạn bè, thân ái, đoàn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao chúng ta cần phải biết ơn tổ tiên? ? Để tỏ lòng biết ơn tổ tiên, theo em ta phải làm gì? B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 1 SGK) GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống của bài tập (điều sai có thể là vứt rác không đúng nơi quy định, quay cóp trong giờ kiểm tra, làm việc riêng trong giờ học, . . .) Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. Các nhóm đóng vai Thảo luận cả lớp. Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn không? Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không? Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp) Vì sao? GV Kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt. * Hoạt động 2: Tự liên hệ Gv yêu cầu HS tự liên hệ. HS làm việc cá nhân . HS trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. Một số em trình bày cách đối xử với bạn của mình trước lớp. GV kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên mà có, mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn. * Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn. HS đọc thơ, kể chuyện hoặc hát bài hát về Tình bạn. _______________________________________ TiÕt 5: Sinh ho¹t
Tài liệu đính kèm: