TẬP ĐỌC
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. MỤCTI£U:
- - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
* KNS: -HS biết tôn trọng những người có tài, biết bảo vệ đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ trang 25 SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn hướng dẫn đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc nối tiếp bài Nhà tài trợ đặc biệt của CM và trả lời câu hỏi trong bài.
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Giới thiệu về thám hoa Dương Văn Minh, giới thiệu bài ghi bảng.
1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc: Một HS khá đọc bài.
- GV ghi từ khó hướng dẫn HS luyện đọc đúng và ngắt nghỉ
- HS đọc bài nối tiếp theo 4 đoạn.
- HS đọc bài và đọc chú giải SGK.
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- GV đọc mẫu bài.
Ngày soạn 31/12/2011 Thứ 2 ngày 02 tháng 1 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ Sinh hoạt ngoài trời. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: TẬP ĐỌC TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. MỤCTI£U: - BiÕt ®äc diƠn c¶m bµi v¨n,®äc ph©n biƯt giäng cđa nh©n vËt. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. * KNS: -HS biết tôn trọng những người có tài, biết bảo vệ đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ trang 25 SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn hướng dẫn đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: HS đọc nối tiếp bài Nhà tài trợ đặc biệt của CM và trả lời câu hỏi trong bài. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Giới thiệu về thám hoa Dương Văn Minh, giới thiệu bài ghi bảng. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc: Một HS khá đọc bài. GV ghi từ khó hướng dẫn HS luyện đọc đúng và ngắt nghỉ HS đọc bài nối tiếp theo 4 đoạn. HS đọc bài và đọc chú giải SGK. HS luyện đọc bài theo cặp. GV đọc mẫu bài. Tìm hiểu bài: HS đọc thầm bài thảo luận trả lời câu hỏi. HS nêu câu trả lời, lớp nhận xét, GV chốt lại ý đúng. Câu1: SGK + Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán: Không ai phải giỗ người đã chết từ năm đời. Giang Văn Minh tâu luôn: Vậy, tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hàng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ? Vua Minh biết đã mắc mưu đành phải tuyên bố bỏ lệ giỗ Liễu Thăng GV: Giang Văn Minh đẩy nhà vua vào hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự vô lí của mình, từ đó, dù biết đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng. Câu 2:SGK Câu3: SGK Câu4: SGK + HS đọc lại những câu đối đáp + Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thấy GVM không những không nhún nhường mà còn lấy việc quân đội cả ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại các quan, nên giận quá sai người ám hại ông. + . . .vì ông vừa mưu trí, vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh ông biết dùng mưu buộc vua nhà Minh phải bỏ lệ nộp giỗ cho nước Việt; để giữ danh dự, thể diện cho đất nước, ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. + Tìm nội dung của bài + HS nêu, GV nhận xét, chọn ý đúng ghi bảng. Nội dung: bài văn ca ngợi sư thần GVM trí dũng song toàn, đã bảo vệ được quyền lợi và danh dự cho đất nước khi đi sứ nước ngoài. Luyện đọc diễn cảm. GV phân vai và hướng dẫn HS đọc diễn cảm. HS luyện đọc diễn cảm. HS thi đọc trước lớp. Lớp chọn nhóm đọc hay nhất. Củng cố: HS nêu lại nội dung. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài và xem trước bài Tiếng rao đêm Nhận xét giờ học:GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. MỤCTI£U: Tính ®ỵc diện tích mét sè h×nh ®ỵc cÊu t¹o tõ c¸c h×nh ®· häc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ cho HS làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: - HS nêu tác dụng của biểu đồ hình quạt. - HS đọc số liệu trên biểu đồ bài tập 2 tiết 100. Dạy bài mới: Giới thiệu cách tính. GV gắn hình vẽ lên bảng – HS đọc bài (VD ở SGK), hình thành cách tính như sau: Chia hình đã cho thành hình quen thuộc Xác định kích thước của các hình mới- Tính diện tích của từng hình nhỏ, từ đó tính diện tích của hình lớn.(Bài giải nhưSGK) Thực hành. Bài 1: HS xác định cách chia hình. - Xác định kích thước của hình - HS làm bài vào vở, một em làm bảng phụ. - Gắn bảng phụ chữa bài. Bài 2: Thực hiện trình tự như bài 1. 3,5m 3,5m 3,5m 6,5 m 4,2m Hình chữ nhật ngang có chiều rộng là 3,5m Chiều dài 3,5 + 3,5 + 4,2 = 11,2 (m) Diện tích mảnh đất là: 3,5 x 11,2 + 4,2 x 6,5 = 66,5 (m2) 50m 40,5m 40,5m 30m 50m 100,5m Chiều rộng khu đất hình chữ nhật lớn là: 30 + 50 = 80 (m) Chiều dài khu đất hình chữ nhật lớn là: 100,5 + 40,5 = 141 (m) Diện tích khu đất hình chữ nhật lớn là: 141 x 80 = 11280 (m2) Diện tích hai khu đất bị lõm là: (40,5 x 50 ) x 2 = 4050 (m2) Diện tích khu đất theo hình vẽ là: 11280 - 4050 = 7230 (m2) Đáp số : 7230 m2 Củng cố: GV nhắc lại cách tính diện tích các hình. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập. Nhận xét giờ học:GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: MỸ THUẬT Giáo viên chuyên giảng dạy. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: HÁT NHẠC Giáo viên chuyên giảng dạy. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngàysoạn 31/12/2011 Thứ 3 ngày 03 tháng 1 năm 2012 Tiết 1: TOÁN LUYỆNTẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo) I. MỤCTI£U: Tính ®ỵc diện tích mét sè h×nh ®ỵc cÊu t¹o tõ c¸c h×nh ®· häc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Vẽ sẵn hình BT1 vào bảng phụ. Bảng phụ cho HS làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại tên bài học tiết 101. Dạy bài mới: Giới thiệu cách tính. Thông qua ví dụ SGK hướng dẫn HS tính như tiết 101. Chia hình đã cho thành 1 hình thang và 1 hình tam giác. Xác định độ dài của mỗi đoạn theo bảng số liệu SGK. Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của mảnh đất lớn. (Bài giải SGK). Thực hành Bài 1: HS đọc bài – GV hướng dẫn: Theo hình vẽ thì mảnh đất đã cho được chia thành một hình chữ nhật và hai hình tam giác. Tính diện tích của chúng, từ đó suy ra diện tích của cả mảnh đất. - HS làm bài vào vở, một em làm bài vào bảng phụ- Chữa bài. Bài giải: Diện tích hình chữ nhật AEGD là: 84 x 63 = 5292 (m2) Diện tích hình tam giác BAE là: 84 x 28 : 2 = 1176 (m2) Độ dài cạnh BG là: 28 + 63 = 91 (m) Diện tích hình tam giác BGC là: 91 x 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích mảnh đất là: 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2) Đáp số: 7833 m2 B A E D G C Bài 2: Hướng dẫn như bài 1. Bài giải: Diện tích hình tam giác ABM là: 24,5 x 20,8 : 2 = 254.8 (m2) Diện tích hình thang BCMN là: (38 + 20,8) x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2) Diện tích tam giác CND là: 25,3 x 38 : 2 = 480,7 (m2) Diện tích mảnh đất có hình dạng như hình vẽ là: 254.8 + 1099,56 + 480,7 = 1835.06 (m2) Đáp số:1835.06 m2 C B A M N D Củng cố: HS nhắc lại bài học, nhắc lại cách tính diện tích của các hình phứtạp. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: LỊCH SỬ NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I. MỤCTI£U: -BiÕt ®«I nÐt vÌ t×nh h×nh níc ta sau HiƯp ®Þnh Gi¬-ne-v¬ n¨m1954: Đế quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ – ne- vơ, âm ưu chia cắt lâu dài đất nước ta. Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ – Diệm. HS nắm vững sự kiện lịch sử. HS có ý thức về việc bảo vệ Tổ quốc, bảo về độc lập dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bản đồ hành chính Việt Nam (chỉ giới tuyến) - Tư liệu về Mĩ tàn sát đồng bào ta. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: - Nêu thời gian thực dân Pháp xâm lược nước ta? Nêu các mốc thời gian lịch sử quan trọng trong thời gian chống Pháp. Dạy bài mới: Đất nước bị chia cắt: GV nêu tinh hình đất nước ta sau chiến thắng ĐBP. (SGK) HS thảo luận câu hỏi sau: H: Nêu các điều khoản chính của hiệp định Giơ – ne - vơ Đại diện HS trả lời câu hỏi thảo luận, lớp nhận xét, GV bổ sung và kết luận: GV: Nội dung chính của hiệp định là: chấm dứt chiến tranh và lập lại hoà bình ở Việt Nam và Đông Dương quy định vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải) làm giới tuyến quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam. Trong hai năm quân Pháp phải rút khỏi miền nam Việt Nam. Đến tháng 7 – 1956, tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước. Nguyện vọng của nhân dân ta và tội ác của Mĩ Diệm: HS giải quyết hai nhiệm vụ sau: H: Nêu nguyện vọng của nhân dân ta khi hiệp định Giơ – ne – vơ được kí kết? H: Âm mưu phá hoại hiệp định của Mĩ – Diệm được thể hiện qua những hành động nào? . . . sau hai năm đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp. Mĩ – Diệm ra sức chống phá lực lượng CM, khủng bố giã man nhưng người đòi tổng tuyển cử . . . . Gây ra hàng loạt vụ thảm sát . . . . GV: Với những tội ác mà Mĩ – Diệm đã thực hiện với nhân dân ta như đã nêu trên, nhân dân ta muốn hoà bình, gia đình sum họp thì không còn con đường nào khác là phải cầm súng đứng lên. Củng cố: HS đọc bài học SGK. Dặn dò: Về nhà học bài. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. MỤCTI£U: - Lµm ®ỵc bµi tËp 1,2. - Viết được đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân, dựa vào câu nói của Bác Hồ.(Y/C BT3) *KNS: -HS ý thức được quyền và bổn phận của người công dân đối với đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Viết sẵn bài tập 2 vào bảng phụ. Giấy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bả ... chính của nội dung: 1) Kể lại một việc làm của những người công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử – văn hoá. 2) Kể lại một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ. 3) Kể lại một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. - GVđặt câu hỏi giúp HS phân tích đề: + Đặc điểm chung của cả 3 đề là gì? + Em có nhận xét gì về các việc làm của các nhân vật trong truyện? + Nhân vật trong truyện là ai? Gọi một em đọc gợi ý SGK. HS giới thiệu truyện với các bạn trong lớp. Kể trong nhóm. Chia lớp thành nhóm (mỗi nhóm 3 em). Các em kể chuyện cho các bạn trong nhóm nghe và thảo luận nội dung ý nghĩa của câu chuyện. GV giúp đỡ những nhóm yếu, gợi ý cho các em cách nêu câu hỏi để trao đổi. Kể trước lớp. - GV dán tiêu chí kể chuyện lên bảng, HS đọc Tổ chức cho HS thi kể GV ghi tên các em kể chuyện, tên chuyện, nhân vật, ý nghĩa chuyện lên bảng. Sau khi mỗi em kể xong, dưới lớp nêu câu hỏi để bạn trả lời. HS nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu. GV nhận xét và cho điểm từng HS. C.Củng cố: Một em nêu lại mục đích yêu cầu của tiết học. D.Dặn dò: Về nhà tập kể lại chuyện. E.Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Ngàysoạn 31/12/2011 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ 6 ngày 06 tháng 01 năm 2012 Tiết 1: TOÁN DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TI£U: Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. BiÕt tÝnh diƯn tÝch xung quanh vµ diƯn tÝch toµn phÇn cđa h×nh hép ch÷ nhËt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Hình hộp chữ nhật có thể tháo rời. Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. (cạnh, đỉnh, các mặt) Dạy bài mới: Hướng dẫn HS hình thành khái niệm, cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - GV cho HS quan sát hình hộp chữ nhật, các mặt xung quanh. Tháo hình hộp chữ nhật ra cho HS nhìn thấy phần các mặt xung quanh là một hình chữ nhật và nhận xét độ dài. Độ rộng của hình chữ nhật đó (chiều dài là chu vi đáy, chiều rộng chính là chiều cao) HS tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có kích thước như hình SGK. (8 + 5 ) x 2 x 4 = 104 (cm2) HS nêu cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật. HS đọc quy tắc SGK. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Hướng dẫn như phần a. Thực hành: Bài 1: HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích xung quanh và toàn phần của hình hộp chữ nhật. - HS làm bài vào vở nháp, một em làm bài vào bảng phụ. - Chữa bài trên bảng phụ. Bài 2: HS đọc bài toán, tóm tắt. - HS vận dụng công thức để giải bài (HS làm bài vào vở, một em làm bài vào bảng phụ) - Gắn bảng phụ chữa bài. Sxq = (5 + 4) x 2 x 3 = 54 (m2) Stp = 54 + (5 x 4 ) x 2 =92 (m2) Bài giải: Diện tích xung quanh của thúng tôn là: (6 + 4 ) x 2 x 9 = 180 (dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 x 4 = 24 (dm2) Thùng tôn không có nắp có diện tích là: 180 + 24 = 204 (dm2) Đáp số: 204 dm2 Củng cố: HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật. Dặn dò: Về nhà học thuộc quy tắc, xem lại bài tập. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TI£U: Rút được kinh nghiệm về xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; viết lại một đoạn văn cho hay hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV chấm bài ghi sẵn một số lỗi chính tả về cách dùng từ, đặt câu, ý, . . . Bảng phụ ghi đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: HS trình bày lại CTHĐ của tiết làm văn trước. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài tập. 2.Nhận xét kết quả bài viết của HS: Gọi HS đọc lại đề bài. GV nhận xét chung bài làm của HS. + Ưu điểm: Phần lớn các em hiểu đề, hiểu cấu tạo nên đã trình bày được bài văn tả người tương đối đầy đủ các phần. Diễn đạt ý tương đối đầy đủ, lời văn lưu loát và có sự sáng tạo. + Nhược điểm: Còn nhiều bài viết chưa đủ bố cục, nội dung thiếu, dùng từ đặt câu chưa chính xác, lỗi chính tả còn nhiều. GV đọc một số bài có nhiều ưu điểm cho cả lớp nghe. Trả bài cho HS. HS chữa lỗi bài làm. HS chọn đề viết lại đoạn văn. HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết lại, lớp nhận xét. Đọc đoạn văn hay sưu tầm được cho HS nghe. C.Củng cố: HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người. D.Dặn dò: Về nhà xem lại bài viết. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3 : KHOA HỌC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (tiết 1) I. MỤC TI£U: kể tên một số chất đốt. Nªu vÝ dơ về việc sử dụng n¨ng lỵng chất đốt trong ®êi sèng vµ s¶n xuÊt:sư dơng n¨ng lỵng than ®¸, dÇu má, khÝ ®èt trong nÊu ¨n,th¾p s¸ng, ch¹y m¸y, II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng các loại chất đốt. Hình ảnh và thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất? Dạy bài mới: Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt. HS thảo luận nhóm đôi để kể tên một số loại chất đốt. Gọi một số em trình bày và nêu các loại chất đốt đó ở thể gì?, lớp nhận xét. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. Bước 1: Làm việc theo mhóm GV phân công mỗi nhóm về một loại chất đốt (rắn, lỏng hoặc khí), thảo luận câu hỏi: Sử dụng các chất đốt rắn. Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi (củi, tre, rơm rạ, . . .) Than đá được sử dụng trong những việc gì? Ở nước ta được khai thác chủ yếu ở đâu? (than đá được sử dụng để chạy máy của nhà máy nhiệt điện và một số loại động cơ; dùng trong sinh hoạt: đun nấu, sưởi, . . .,ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở tỉnh Quảng Ninh). Ngoài than đá bạn còn biết tên loại than nào khác? (than bùn, than củi, . . . ) Sử dụng các chất đốt lỏng: Kể tên các chất đốt lỏng mà bạn biết, chúng thường được dùng để làm gì? Ở nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu? (Dầu mỏ nước ta được khai thác ở Vũng Tàu). Đọc các thông tin , quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi trong hoạt động thức hành. Sử dụng chất đốt khí: Có những loại khí đốt nào? (khí tự nhiên, khí sinh học). Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? (Ủ chất thải mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp) Bước 2: Làm việc cả lớp Từng nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị trước và trong SGK để minh hoạ. GV cung cấp thêm: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga. C.Củng cố: HS nhắc lại các loại chất đốt và cách sử dụng. D.Dặn dò: Về nhà học bài và tìm hiểu thêm về cách sử dụng an toàn và tiết kiệm. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: ĐẠO ĐỨC UỶ BAN NHÂN DÂN Xà (PHƯỜNG) EM I. MỤCTI£U: -Bíc ®Çu biÕt vai trß quan trängcđa UBND x·(phêng) ®èi víi céng ®ång. -KĨ ®ỵc mét sè c«ngviƯc cđa UBND x· (phêng). BiÕt ®ỵc tr¸ch nhiƯm cđa mäi ngêi d©nlµ ph¶i t«n träng UBND x· (phêng). - Cã ý thøc t«n träng UBND x· (phêng). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Ảnh trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến Uỷ ban nhân dân phường. GV mời một em đọc truyện trong SGK. Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau: Bố Nga đến UBND phường để làm gì? UBND phường làm những công việc gì? UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND? Kết luận: UBND xã (phường) giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công việc. Gọi một em đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. HS thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến. Cả lớp trao đổi bổ sung. GV kết luận: UBND xã (phường) làm các việc b,c, d, đ, e, h, i. Hoạt động 3: Làm bài tập 3 SGK. GV giao nhiệm vụ cho HS HS làm việc cá nhân. Gọi một số em lên trình bày ý kiến. GV kết luận: (b), (c) là hành vi việc làm đúng. (a) hành vi không nên làm. Hoạt động nối tiếp: Tìm hiểu về UBND xã (phường) tại nơi mình ở; các công việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em mà UBND xã (phường) đã làm. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: SINH HOẠT LỚP Nhận xét tuần học 21 – Đưa ra kế hoạch tuần 22. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tài liệu đính kèm: