Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 6

Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 6

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm ( a- pác- thai; Nen- xơn Men- đê- la; các số liệu thống kê( 1/ 5; 9/ 10; 3/ 4 )

- Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen- xơn Men- đê- la và nhân dân Nam Phi.

- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

 

doc 28 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 407Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 19 tháng 09 năm 2011
 Tiết 1: CHÀO CỜ
Sinh hoạt ngoài trời
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: TẬP ĐỌC
 SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A – PÁC – THAI .
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
1.KiÕn thøc & KÜ n¨ng:
Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm ( a- pác- thai; Nen- xơn Men- đê- la; các số liệu thống kê( 1/ 5; 9/ 10; 3/ 4 )
 Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen- xơn Men- đê- la và nhân dân Nam Phi.
 2. Gi¸o dơc:
 Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh ảnh minh hoạ ở SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
ÔĐTC: 
KT Bài : HS đọc thuộc bài và TLCH : Ê-mi-li, con. 
 GV-HS nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới : Giới thiệu bài : GV ghi bảng.
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc : 
HS khá đọc. Cả lớp theo dõi SGK.
GV ghi một số từ khó lên bảng: a- pác- thai, 1/ 5; 3/ 4; 9/ 10. . .
HS phát âm các từ khó trên. GV chia 3 đoạn. 3 HS đọc nối tiếp:
Lượt 1: GV theo dõi và sửa sai.
Lượt 2: HS đọc kết hợp giải nghĩa từ ở SGK.
Cả lớp luyện đọc cặp.
b)Tìm hiểu bài : 1 HS đọc hệ thống CH, cả lớp đọc lướt toàn bài và thảo luận nhóm đôi và trình bày, cả lớp nhận xét, GV bổ sung , giảng giải thêm.
Chế độ phân biệt chủng tộc
H: CH 1 SGKtr 55.
H: CH 2 SGK tr 55.
H: CH 3SGKtr 55.
H: CH 4SGKtr 55.
- Qua bài văn em hiểu được điều gì?
HS đọc mục chú giải SGK.
Làm công việc nặng nhọc, bẩn thỉu bị trả lương thấp, phải sống khu riêng không . . . dân chủ. 
Đứng lên đòi quyền bình đẳng. Họ đã dành được quyền thắng lợi.
Vì mọi người được sinh ra dù màu da khác nhau nhưng họ đều là con người, không có màu da nào là cao quý và màu da nào là thấp hèn. . . 
HS đọc đoạn cuối bài.
- Nội dung chính : Phản đôùi chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen Nam Phi
 c) Luyện đọc diễn cảm :
GV treo bảng phụ chép đoạn 3. Hướng dẫn đọc .GV đọc mẫu.
Luyện đọc cặp. Thi đọc diễn cảm. HS khác nhận xét.
 4. Củng cố dặn dò : HS nhắc lại nội dung chính của bài. 
 5. Nhận xét tiết học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
 Tiết 3 : TOÁN
 LUYỆN TẬP 
MỤC TIÊU :
1KiÕn thøc & KÜ n¨ng :
Củng cố mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. 
Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các đơn vị đo diện tích cà giải các bài toán có liên quan.
 2 :Giáo dục :
ý thức tự tin, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
ÔĐTC : 
KT Bài : HS lên bảng làm bài tập 4.Cả lớp làm vào bảng con.GV nhận xét.
HS khác nêu thứ tự tên các đơn vị đo diện tích.
 3. Bài mới : Giới thiệu bài : GV ghi bảng.
Bài tập 1: HS đọc đề bài. GV hướng dẫn mẫu. Cả lớp làm vào bảng con.NX.
6 m2 35 dm2 = 6 m2 + m2 = m2 ;
a) m2 ; m2 ; m2 .
b) dm2 ; dm2 ; dm2 .
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài. Cả lớp đưa ra ý kiến đúng. Đáp án: B. 305.
<
> 
=
Bài tập 3: GV lần lựơt nêu từng bài. Cả lớp nháp và lên bảng nêu kết quả:
 2 dm2 7 cm2 = 207 cm2 ; 3 m2 48 dm2 < 4m2 .
 ? 300 mm2 > 2 cm2 89 mm2 ; 61 km2 > 610 hm2.
 Giải thích: Vì: 2m2 89 mm2 = 289 mm2 ; 3 m2 48 dm2 = 348 dm2.
Bài tập 4: HS đọc yêu cầu bài.GV gợi ý HS tóm tắt và giải. 1 HS làm vào bảng phụ. Cả lớp nháp và chữa bài, đối chiếu kết quả.
 Giải
Diện tích một viên gạch hình vuông là: 40 x 40 = 1600 ( cm2 )
Diện tích căn phòng là : 1600 x 150 = 24000 ( cm2 )
 Đáp số : 24000 cm2.
 4. Củng cố dặn dò : Nhấn mạnh cách đổi các đơn vị đo diện tích.
 5. Nhận xét tiết học: 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4 : MỸ THUẬT
Giáo viên chuyên dạy
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: HÁT NHẠC
Giáo viên chuyên dạy 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ 3 ngày 20 tháng 09 năm 2011
 Tiết 1: TOÁN
HÉC – TA .
MỤC TIÊU : 
1:KiÕn thøc & KÜ n¨ng:
Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích là héc –p; ta, nắm được mối quan hệ giữa héc - ta và mét vuông.
Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với héc - ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
 2 : Gi¸o dơc :
 - Giáo dục đức tính cẩn thận, tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
ÔĐTC : 
KT Bài : 
Bài mới : Giới thiệu bài : GV ghi điểm .
1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc - ta:
GV : Thông thường khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng, người ta dùng đơn vị đo là héc ta. Đơn vị héc ta chính là đơn vị hm2.
 1 héc - ta = 1 hm2 . Héc-ta viết tắt là ha.
GV hướng dẫn HS mối quan hệ ha với m2. 1 ha = 10000 m2.
2. Thực hành :
Bài tập 1: HS đọc đề bài. GV lần lượt ghi bảng, cả lớp làm vào bảng con.NX.
Đáp án: a)40000 m2; 500 m2; 200000 m2; 100 m2; 100 ha; 10 ha; 1500 ha; 75 ha.
 b) 6 ha ; 18 km2 ; 80 ha ; 270 km2.
Bài tập 2: HS đọc đề bài. cả lớp nháp. 1 HS lên bảnglàm , chữa bài.
 Giải :
 22200 ha = 222 km2.
 	Diện tích rừng Cúc Phương là: 222 km2.
Bài tập 3: HS đọc đề bài và làm bài vào bảng con. GV nhận xét.
 0 85 km2 < 850 ha. ( Vì 85 km2 = 8500 ha )
 0 51 ha > 60000 m2 ( Vì 60000 m2 = 6 ha )
 0 4 dm2 7 cm2 = dm2 ( Vì 4 dm2 + dm2 = dm2 )
Bài tập 4: HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài. Cả lớp nháp. 1 HS lên bảng làm. Chữa bài .
Giải :
 12 ha = 120000 m2
 Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà chính của trường Đại họclà:
 120000 : 40 = 3000 ( m2 )
 Đáp số: 3000 m2
 4. Củng cố dặn dò : Về mối quan hệ giữa đơn vị đo ha và m2. 
 5. Nhận xét tiết học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
 Tiết 2 : LỊCH SỬ
 QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
MỤC TIÊU : 
1 :KiÕn thøc & KÜ n¨ng : 
Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu.
Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước.
2 : Gi¸o dơc :
Giáo dục HS lòng kính yêu Bác Hồ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bản đồ hành chính Việt Nam.
 Ảnh về quê hương Bác, Bến cảng Nhà Rồng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
ÔĐTC : 	
2. KT Bài : 2 HS trả lời câu hỏi:
H:Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông Du nhằm mục đích gì ?
H:Vì sao phong trào ĐôngDu bị thất bại ? HS- GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới : Giới thiệu bài :
GV gợi ý HS nêu các phong trào chống Pháp đã diễn ra? Vì sao các phong trào đó bị thất bại ? GV dẫn dắt: Vào đầu thế kỉ XX, nước ta chưa có con đường cứu nước đúng đắn. . . anh thanh niên. . . Việt Nam. ( GVghi bảng )
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. HS đọc từ đầu . . .đến đồng bào và TLCH.
H: Em biết gì về anh Nguyễn Tất Thành và quê hương của anh ?
H: Trước khi Nguyễn Tất Thành lớn lên, đất nước ta trong tình trạng như thế nào?
H: Nguyễn Tất Thành có suy nghĩ gì về các nhà tiền bối ?
1. Vài nét về Nguyễn Tất Thành:
Sinh năm 1890,trong một gia đình nhà nho yêu nước ở . . .Nghệ An.
Đất nước sống trong tủi nhục bị áp bức làm nô lệ.
Chưa có sự thống nhất. (GV giảng thêm SGKtr 14 )
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi, trình bày. Nhận xét. Bổ sung. GV gắn bảng phụ. HS nhắc lại.
Vì vậy Nguyễn Tất Thành đã làm gì? 
Và con đường mới của anh như thế nào? Và vì sao anh lại ra đi tìm đường cứu nước?
2. Suy nghĩ của Nguyễn Tất Thành 
Không đồng tình với cách làm của các cụ tiền bối, con đường mới của anh là đi ra nước ngoài để hiểu rõ hơn về nước Pháp, giải phóng nỗi thống khổ của nhân dân.
GV treo bản đồ hành chính Việt Nam và yêu cầu HS lên bảng xác định vị trí thành phố Hồ Chí Minh và GV giới thiệu thêm về cuộc đối thoại giữa anh Nguyễn Tất Thành và anh Tư Lê. Sau đó GV tổ chức cho các nhóm đóng vai.
Hoạt động 3: Tổ chức đóng vai.
3. Ý chí của Nguyễn Tất Thành 
 GV chia nhóm, mỗi nhóm có 3 nhân vật: anh Tư Lê, anh Nguyễn Tất Thành, người dẫn chuyện. Các nhóm đọc bài và tự nhập vai, sau đó lần lượt từng nhóm lên bảng trình diễn, các nhóm khác theo dõi nhận xét và phỏng vấn.
GV: Cuối cùng anh Tư Lê đã không giữ đúng lời hứa và anh Nguyễn Tất Thành vẫn quyết ra đi tìm con đường cứu nước. Để biết được anh Nguyễn Tất Thành làm thế nào ra được nước ngoài.( HS đọc phần cuối bài.)
H: Nguyễn Tất Thành đã làm gì để ra được ngoài ? HS quan sát ảnh ở SGK.
H: Anh ra đi ngày tháng năm nào ? Ở đâu ?
Làm phụ bếp trên tàu La-tu- sơ Tờ- rê- vin, lấy tên là anh Ba.
- Ngày 5- 6- 1911, từ bến cảng Nhà Rồng (Sài Gòn ) 
 4. Củng cố dặn dò: 
 - Học qua bài này, em học được điều gì ở anh Nguyễn Tất Thành.
 - HS đọc phần ghi nhớ ở SGK tr 15. 
5. Nhận xét tiết học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
 Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỮU NGHỊ – HỢP TÁC.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
1 ;KiÕn thøc & kÜ n¨ng :
- .Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị - hợp tác.
Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị - hợp tác.
Biêt đặt câu với các thành ngữ, từ đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vở BTTV + Phiếu nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
ÔĐTC : 
KT Bài : HS nêu định nghĩa về từ đồng âm và làm bài tập 2;3 .
 HS-GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới : Giới thiệu bài : GV ghi bảng.
* Hướng đẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu đề b ... ạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển).
+ Ý2 a): Tác giã đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trới âm u, khi bầu trời ầm ầm dông gió 
+ Ý3a): GV giải nghĩa từ liên tưởng (từ chuyện này, hình ảnh này mà nghĩ sang chuyện khác, hình ảnh khác. Từ chuyện của người ngẫm nghĩ về chuện của mình).
 Những liên tưởng của tác giã: biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.)
GV: Liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi với con người hơn.
+ Ý1 b) Con kênh được quan sát vào mọi thời điểm trong ngày: Suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
+ Ý2 b) Tác giã quan sát bằng thị giác: để thấy được nơi đây nắng đổ lửa xuống mặt đất bốn bề trống huếch, trống hoác; thấy màu sắùc của con kênh biến đổi như thế nào trong ngày: buổi sáng phơn phớt màu đào; gữa trưa: hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt; về chiều: biến thành một con suối lửa.
 + Ý3 b) Những câu văn thể hiện liên tưởng của tác giã: Aùnh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất, con kênh phơn phớt màu đào; hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt; Biến thành một con suối lửa lúc trời chiều.
? Nêu tác dụng của sự liên tưởng? (Giúp người đọc hình dung được cái nắng, nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn so với người đọc.
Bài tập 2: Theo hình ảnh đã quan sát được HS lập dàn ý tả cảnh sông nước (vùng biển, dòng sông, con suối,. . . .)
Cho HS quan sát một số tranh về cảnh sông nước đã sưu tầm được.
 HS lập dàn bài vào vỡ bài tập, hai em làm bài vào bảng ép
 Gọi vài em đọc dàn ý lớp nhận xét.
 Gắn bài bảng ép HS đọc lớp nhận xét GV bổ sung thêm.
 C – Củng cố: HS nêu lại cấu tạo của một bài văn tả cảnh và nội dung của mỗi phần trong cấu tạo
 D – Dặn dò: HS nào chữa hoàn thành về nhà làm tiếp 
E – Nhận xét giờ học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3 : 	 
 Khoa học
PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1 :KiÕn thøc & kÜ n¨ng :
 - Nhận biết một số dấu hiệu của bệnh sốt rét, Nêu tác nhân của đường lây truyền sốt rét, Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi.
 - Tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặc biệt màn được tẩm chất phòng muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối.
2 :Gi¸o dơc :
 HS có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Thông tin về bệnh sốt rét và hình ảnh Sgk 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
A – Kiểm tra bài cũ:
 ? Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng liều và không đúng cách?
 ? Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, em cần chú ý điều gì?
B – Dạy bài mới:
Mở bài: Gọi một số em xung phong nêu một số biểu hiện của người khi bị rốt rét (người lạnh hoặc nóng, nhiệt độ cơ thể cao, nóng nhiều có thể co giật, . . .) rất nguy 
hiểm đến tính mạng. Vậy chúng ta cần phải làm gì để phòng bệnh sốt rét.
	Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
 Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
 GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Quan sát và đọc lời thoại các nhân vật trong các hình 1, 2 SGK
Trả lời câu hỏi:
 ?. Nêu một số dâùu hiệu chính của bệnh sốt rét ?
? Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
? Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì?
? Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào?
 Bước 2: làm việc theo nhóm.
Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn trên.
Bước 3: Đại diện tùng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình (mỗi nhóm chỉ trình bày một câu hỏi). Các nhóm khác bổ sung.
 Đáp án:
Dấu hiệu: Cách một ngày lại xuất hiện một cơn sốt. Mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn:
* Bắt đầu là rét run: thường là nhức đầu, người ớn lạnh, hoặc rét run từ 15 phút đến 1 giờ.
* Sau rét là sốt cao: nhiệt độ cơ thể thường 400C hoặc hơn . người bệnh măt, mặt đỏ và có lúc mê sảng. Sốt cao kéo dài nhiều giờ.
* Cuối cùng, người bệnh bắt đầu ra mồ hôi, hạ sốt.
Bệnh sốt rét nguy hiểm: Gây thiếu máu; bệnh nặng có thể chết người (vì hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt sau mỗi cơn sốt rét). 
Bệnh sốt rét do một loại kí sinh trùng gây ra.
Đường lây truyền: Muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét rồi truyền sang cho người lành.
 Hoạt động 2: Quan sát tranh và thảo luận.
 Bước 1: Thảo luận nhóm với các câu hỏi sau:
	? Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở những nơi nào trong nhà và xung quanh nhà?
	? Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người?
	? Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản? 
 ? Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người?
Bước 2: Thảo luận cả lớp.
HS thảo luận xong cho các em trả lời, em nào hoàn thành tốt câu trả lới thì cho chỉ định bạn khác trả lới tiếp câu hỏi khác.
	Đáp án :
Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu nơi tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm, . . . và 
đẻ trứng ở những nơi nước đọng, ao tù hoặc ngay ở trong các mảnh bát, chum, vại, lon sữa bò, . . . có chứa nước.
Vào buổi tối và ban đêm, muỗi thường bay ra để đốt người.
Để diệt muỗi trưởng thành ta có thể phun thuốc trừ muỗi (hình 3trang 27); tổng vệ sinh không cho muỗi có chỗ ẩn nấp (hình 4 Trang 27)
Để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản có thể sử dụng các biện pháp sau: Chôn kín rác thải và dọn sạch những nơi có nước đọng, lấp những vũng nước, thả cá để chúng ăn bọ gậy.
Để ngă chặn không cho muỗi đốt người: ngủ màn, mặc quần dài, áo dài tay buổi tối, . . . ở một số nơi, người ta còn tẩm màn bằng chất phòng muỗi (hình 5 tranh 27 SGK)
 C – Củng cố: HS đọc mục bạn cần biết SGK
 D – Dặn dò: Thực hiện tốt những kiến thức đã học vào cuộc sống, khuyên nhủ mọi người cùng thực hiện tốt để bảo về sức khoẻ.
 E – Nhận xét giờ học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4 : 	 ĐẠO ĐỨC
CÓ CHÍ THÌ NÊN ( Tiết 2 )
I : MỤC TIÊU : 
1 : KiÕn thøc & kÜ n¨ng :
Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình, biết đề ra kế hoạch vượt khó của bản thân .
Cảm phục những tấm gương có ý chí vươn lên khó khăn để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
2 :Gi¸o dơc :
Có ý chí vươn lªn trong cuộc sống khi gặp khó khăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vở BTĐĐ và một số mẩu chuyện có liên quan.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 1. ÔĐTC: 
 2. KT Bài : 
 HS nêu phần ghi nhớ SGK . HS khác nhận xét.
 3. Bài mới : Giới thiệu bài : GV ghi bảng.
Hoạt động 1: Làm bài tập 3 SGK. GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, thảo luận, trình bày, nhận xét. GV ghi bảng. 
Hoàn cảnh
Những tấm gương
Khó khăn của bản thân
Khó khăn về gia đình
Khó khăn khác
. . . .
. . . .
. . . .
GV có thể gợi ý HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mìmh, trường mình và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó.
Hoạt động 2: Tự liên hệ ( Bài tập 1, SGK )
HS tự phân tích những khó khăn của bản thân vào phiếu học tập và trao đổi với bạn và lần lượt trình bày, cả lớp nhận xét và giúp bạn tìm cách vượt khó khăn.
TT
Khó khăn
Những biện pháp khắc phục
 1
 2
 3 
 4 
* GV : Lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn như các bạn đi học đường xa, một số bạn tiếp thu bài còn chậm . . . Bản thân các bạn cần phải nổ lực cố gắng vượt khó, bên cạnh cũng cần sự giúp đỡ cảm thông, chia sẻ, động viên của bạn bè, tập thể lớp rất cần thiết để giúp đỡ bạn vươn lên, vượt qua mọi khó khăn.
 4. Củng cố dặn dò : HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK . 
 5. Nhận xét tiết học: 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5 : SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu :
	- Tiếp tục ổn định tổ chức lớp .
	- GDHS nội qui, tính kỉ luật, đoàn kết .
II.C¸c hoạt động sinh hoạt : 
Ổn định tổ chức lớp .
	- Tổ chức hoạt động cho ban cán sự lớp .
	- Tiếp tục sắp xếp lịch trực nhật cho các tổ .
	2. Đánh giá tình hình tuần qua :
	a) Báo cáo và nhận báo cáo :
Các tổ trưởng báo cáo tình hình chung của từng tổ .
Các bạn khác trong lớp nhận xét và bổ sung phần ghi nhận theo dõi về tình hình hoạt động của từng tổ trong tuần qua .
Các tổ trưởng ghi nhận và giải đáp thắc mắc của các bạn về sự ghi nhận của mình đối với các thành viên trong tổ trong tuần qua . 
	b) Tuyên dương và nhắc nhở :
GV nhận xét chung về tình hình học tập và hoạt động của lớp trong tuần qua .
GV tuyên dương những HS có thành tích tốt, có nỗ lực phấn đấu trong các hoạt động học tập và hoạt động phong trào .
Đối với các HS chưa tốt, GV có hình thức phê bình để các em có hướng sửa chữa để tuần sau thực hiện tốt hơn . 
	3. Nhiệm vụ cho tuần sau :
	- Chấp hành tốt nội qui , hạn chế tối đa tình trạng nghỉ học , đi trễ.
	- Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp .
Giữ vệ sinh lớp học và môi trường xung quanh sạch đẹp .
	- Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt động của Đội .
	4. Dặn dò : 
 - Chuẩn bị tốt cho tuần học sau.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc