TUẦN 25
Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013
Chào cờ
---------------------------
Tập đọc
Trường em
I. Mục tiêu :
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
- Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn HS.
- Giáo dục HS biết yêu quý ngôi trường như là nhà của mình.
II.Đồ dùng dạy- học:
-Tranh minh hoạ .
III/ Hoạt động dạy và học:
TUẦN 25 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013 Chào cờ --------------------------- Tập đọc Trường em I. Mục tiêu : - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. - Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn HS. - Giáo dục HS biết yêu quý ngôi trường như là nhà của mình. II.Đồ dùng dạy- học: -Tranh minh hoạ . III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS nêu những vần có u đứng đầu ? GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : GVcho hs quan sát tranh b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc : * GV đọc mẫu lần 1 : Giọng đọc chậm rãi nhẹ nhàng * Hướng dẫn học sinh luyện đọc : -Luyện đọc từ ngữ : : Cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, dạy em . điều hay, mái trường . + Gv ghi từ ngữ lên bảng, gọi HS đọc - Phân tích tiếng khó, rồi dùng bộ chữ ghép các từ : “ Trường, cô giáo “ - Giải nghĩa từ khó : + Ngôi nhà thứ hai : Trường học giống như một ngôi nhà vì ở đây có những người gần gũi, thân yêu, thân thiết. -Luyện đọc câu : Mỗi câu cho 2 HS đọc, mỗi nhóm đọc 1 câu. Luyện đọc đoạn, bài. - Thi đọc trơn cả bài. GV nhận xét * Ôn các vần ai , ay : - Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay. -Phân tích tiếng : Hai, mái , hay ? Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay. + Gọi HS đọc câu mẫu SGK. -Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay. Tiết 2: 3 Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 . yêu cầu học sinh đọc lại và trả lời câu hỏi : Đoạn 1 : Trường học được gọi là gì ? Đoạn 2 : Trường học gọi là ngôi nhà thứ hai của em. Vì sao ? * Luyện nói : đề tài : Hỏi nhau về trường lớp của mình Cho HS quan sát tranh : + Bức tranh vẽ cảnh gì ? + Cho HS hỏi, đáp theo các em nghĩ : VD : Trường các bạn tên gì ? Ở trường em yêu ai nhất ? Ai là người thân nhất ? Thầy (cô ) em tên là gì ? 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS đọc lại toàn bài - Vì sao em yêu ngôi trường của mình - Trong bài trường học được gọi là gì ? - Đọc kỹ bài. Xem trước bài “Tặng cháu” * Nhận xét tiết học HS nêu Cả lớp chú ý - HS nghe GV đọc -5 HS đọc, lớp đồng thanh - Trường : Có tr đứng trước, vần ương đứng sau, dấu huyền trên âm ơ ) HS nối tiếp đọc câu HS nối tiếp đọc đoạn Cả lớp đọc đồng thanh -Hai, mái .dạy 3 HS phân tích. -Con nai, máy bay. -2HS đoc câu mẫu ở sgk HS quan sát bức tranh đọc câu mẫu . HS đọc - Là ngôi nhà thứ hai của em - Ở trường cô giáo như mẹ hiền, có nhiều bạn bèthân thiết như anh em Hai bạn đang nói chuyện - HS đặt câu hỏi. có thể gọi HS trả lời ? 1HS đọc bài. HS trả lời. Đạo đức ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II I. Mục tiêu - Ôn các kĩ năng cư xử lễ phép với thầy cô. -Tập xử lí tình huống đối xử đúng mực với bạn bè. -Thực hành kĩ năng đi bộ đúng quy định. - Giáo dục học sinh chăm ngoan, lễ phép. II. Đồ dùng dạy học GV: VBT, tranh, tình huống HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Khi đi học về các em thường đi bên tay nào? - Gọi HS đọc bài thơ + GV nhận xét. 2 HS lên bảng 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại các hoạt động của các bài đã học. b. Nội dung ôn tập 1.Hoạt động 1:Lễ phép , vâng lời thầy cô giáo -Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy cô giáo, em cần phải làm gì? -Hãy nêu việc em lễ phép, vâng lời thầy cô giáo trong trường hợp nào? -Nhận xét, kết luận 2.Hoạt động 2: Đối xử đúng mực với bạn bè -Để cư xử tốt với bạn, ta cần phải làm gì? -Với bạn bè, cần tránh những việc gì? -Cư xử tốt với bạn có lợi gì? -Nhận xét, kết luận 3.Hoạt động 3:Đi bộ đúng quy định -Ở thành phố, khi đi bộ cần đi ở đâu? -Ở nông thôn, không có vỉa hè ta phải đi ở đâu? -Cho H sắm vai đi bộ trên đường -Nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: -Cho HS chơi trò chơi “Đèn xanh – đèn đỏ” -Nêu cách chơi và luật chơi *GDHS : Phải viết vâng lời thầy cô giáo. Yêu thương bạn bè. Tham gia đúng luật giao thông. -Nhận xét tiết học. HS trả lời -Nhiều HS trả lời -Suy nghĩ trả lới, HS khác bổ sung -HS thảo luận, cá nhân phát biểu -HS trả lời -HS trả lời -Các nhóm sắm vai -HS tham gia chơi trò chơi
Tài liệu đính kèm: