Buổi chiều
Tập đọc:
CHUYỆN Ở LỚP
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngư: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.
-Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
2. Ôn các vần uôt, uôc; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần uôt, uôc.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Chú công” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
? GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
? Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc hồn nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu yếm các câu thơ ghi lời của mẹ). Tóm tắt nội dung bài:
Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2009 Buổi chiều Tập đọc: CHUYỆN Ở LỚP I.Mục tiêu: Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngư: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. -Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Ôn các vần uôt, uôc; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần uôt, uôc. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Chú công” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc hồn nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu yếm các câu thơ ghi lời của mẹ). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Ở lớp: (l ¹ n), đứng dậy: (d ¹ gi), trêu (tr ¹ ch), bôi bẩn: (ân ¹ âng), vuốt tóc: (uôt ¹ uôc) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là trêu ? Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần uôt, uôc. Tìm tiếng trong bài có vần uôt ? Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? Mẹ nói gì với bạn nhỏ ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói. Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Trêu : chọc, phá, trêu ghẹo. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Vuốt. Học sinh đọc mẫu theo tranh: Máy tuốt lúa. Rước đuốc. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần uôc, vần uôt ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Ví dụ: cuốc đất, cái cuốc, bắt buộc, Tuốt lúa, chau chuốt, vuốtmặt, 2 em. Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn mình và là chuyện ngoan ngoãn. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Chẳng hạn: Các em nói theo cặp, một em hỏi và một em trả lời và ngược lại. Bạn nhỏ đã làm được việc gì ngoan? Bạn nhỏ đã nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác. Bạn đã giúp bạn Tuấn đeo cặp. Hoặc đóng vai mẹ và con để trò chuyện: Mẹ: Con kêû xem ở lớp đã ngoan thế nào? Con: Mẹ ơi, hôm nay con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con giỏi. Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài trên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100(TRỪ KHÔNG NHỚ) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng 65 – 30 và (36 – 4 ). Củng cố tính năng tính nhẩm. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính nhanh, chính xác. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng gài. Que tính. Học sinh: Vở bài tập. Bộ đồ dùng. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: -Cho học sinh làm bảng con: 65 – 23 = 57 – 34 = 95 – 55 = -Nhận xét. Bài mới: -Giới thiệu: Học làm phép trừ trong phạm vi 100. a) Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 – 30: -Lấy 65 que tính. -65 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Ghi 65. -Lấy 30 que tính. -30 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Ghi 30. -Lập phép tính trừ: 65 – 30 b) Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 36 – 4: Thực hiện tương tư. c)Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. -Lưu ý học sinh đặt số phải thẳng cột. Bài 2: Yêu cầu gì? Bài 3: Yêu cầu gì? Tìm số thích hợp điền vào ô trống để có kết quả đúng. Bài 4: Đọc đề bài. -Cắt bớt đi là bỏ bớt, vậy làm tính gì? -Tóm tắt và giải. Tóm tắt Sợi dây dài: 52 cm Cắt bớt: 20 cm Còn lại cm? Củng cố: Thi đua: Ai nhanh hơn? -Giáo viên ghi nhanh các phép tính. Học sinh sẽ lên thi đua sắp các phép tính có cùng kết quả về 1 nhóm: 40 – 20 62 – 42 98 – 78 57 – 13 89 – 45 76 – 32 28 – 7 36 – 15 47 - 26 -Nhận xét. Dặn dò: -Bạn nào còn làm sai, về nhà làm lại vào vở. -Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Học sinh làm bảng con. Hoạt động lớp. -Học sinh lấy 65 que. - 6 chục và 5 đơn vị. -Học sinh lấy. - 3 chục và 0 đơn vị. -Học sinh thành lập phép tính dọc và tính. Hoạt động lớp, cá nhân. Tính. -Học sinh làm bài. -Sửa ở bảng lớp. -Tính nhẩm. -Học sinh làm bài, sửa bài miệng. -Điền số thích hợp. -Học sinh làm bài. -Sửa ở bảng lớp. Một sợi dây dài 52 cm, Lan cắt bớt 20 cm. Hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu cm? -Tính trừ. Bài giải Sợi dây còn lại là: 52 – 20 = 32 (cm) Đáp số: 32 cm. -Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử ra 6 em lên tham gia. -Nhận xét. Đạo đức: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1) I.Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu: -Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. -Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. -Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em. -Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 2. HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn) -Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước. Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên (hoặc qua tranh ảnh) Cho học sinh quan sát. Đàm thoại các câu hỏi sau: Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em có thích không? Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không? Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì? Giáo viên kết luận: Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn. Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1: Học sinh làm bài tập 1 và trả lới các câu hỏi: Các bạn nhỏ đang làm gì? Những việc làm đó có tác dụng gì? Giáo viên kết luận : Các em biết tưới cây, nhổ cỏ, rào cây, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. Hoạt động 3: Quan sát thảo luận theo bài tập 2: Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và thảo luận theo cặp. Các bạn đang làm gì ? Em tán thành những việc làm nào? Tại sao? Cho các em tô màu vào quần áo những bạn có hành động đúng trong tranh. Gọi các em trình bày ý kiến của mình trước lớp. Giáo viên kết luận : Biết nhắc nhở khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. Bẻ cây, đu cây là hành động sai. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau. 2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận xét bạn đọc đúng chưa. Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. Vài HS nhắc lại. Học sinh quan sát qua tranh đã chuẩn bị và đàm thoại. Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em rấtù thích. Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên đẹp và mát. Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em cần chăm sóc và bảo vệ hoa. Học sinh nhắc lại nhiều em. Học sinh làm bài tập 1: Tưới cây, rào cây, nhổ có cho cây, Bảo vệ, chăm sóc cây. Học sinh nhắc lại nhiều em. Quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận theo cặp. Trè cây, bẻ cành, Không tán thành, vì làm hư hại cây. Tô màu 2 b ... trái rồi nghiêng sang phải nhịp nhàng. Động tác này thực hiện trong câu hát 4. -Vỗ tay: Vỗ tay thgeo phách. Động tác này thực hiện trong câu hát 5. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ Cho học sinh hát trước lớp bài “Đi tới trường, hát tập thể”. GV nhận xét phần KTBC. 2.Bài mới : GT bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : Ôn tập bài hát: Đi tới trường. Cho cả lớp hát lại bài 3, 4 lượt. Yêu cầu hát đúng giai điệu, đúng lời ca, thuộc bài hát. Giáo viên làm mẫu những tiếng hát luyến láy, học sinh làm theo. Chia lớp thành 4 nhóm hát nối tiếp: nhóm 1 câu 1, nhóm 2 câu 2, cả lớp hát câu 5. Sử dụng nhạc cụ gõ kèm theo. Hoạt động 2 : Tập vận động phụ hoạ. Giáo viên thực hiện như phần chuẩn bị. -Nhún chân bước tại chỗ, vung tay tự nhiên được thực hiện trong 3 câu hát 1, 2, 3. -Lắng nghe chim hót, giơ 2 bàn tay sau 2 vành tai như lắng nghe, nghiêng đầu sang trái rồi nghiêng sang phải nhịp nhàng. Động tác này thực hiện trong câu hát 4. -Vỗ tay: Vỗ tay thgeo phách. Động tác này thực hiện trong câu hát 5. 4.Củng cố : Cho học sinh hát lại bài hát kết hợp vận động phụ hoạ và gõ đệm theo phách. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò về nhà: Tập hát ở nhà. Xem lại bài hát, thuộc bài hát HS nêu. Lớp hát tập thể 1 lần. Vài HS nhắc lại. Học sinh hát lại bài hát 3, 4 lần. Học sinh theo dõi và làm theo. Hát từng câu hát: Nhóm 1: Từ nhà sàn xinh xắn đó Nhóm 2: Chúng em đi tới trường nào Nhóm 3: Lội suối lại lên nương cao Nhóm 4: Nghe véo von chim hót hay Cả lớp: Thật là hay hay Học sinh sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo phách. Theo dõi giáo viên thực hiện mẫu: Học sinh thực hiện theo giáo viên 2, 3 lần cho thuộc các đôïng tác. Học sinh tự hát và thực hiện vận động phụ hoạ như hướng dẫn mẫu của giáo viên. Các em hát và gõ đệm theo phách. Thực hiện ở nhà. Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2009 Tập đọc NGƯỜI BẠN TỐT I.Mục tiêu: Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: liền, sửa lại, mằm, ngượng nghịu. Tập đọc các đoạn đối thoại. -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Ôn các vần uc, ut; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần uc, ut. Hiểu nội dung bài: Nhận ra cách cư xử ích kỉ của Cúc, thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mèo con đi học” và trả lời các câu hỏi SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (cần đổi giọng khi đọc các câu đối thoại) Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Liền: (n ¹ l, iên ¹ iêng), sửa lại: (s ¹ x) Cho học sinh ghép bảng từ: ngượng nghịu. Ngượng nghịu: (ương ¹ ươn). Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu thế nào là ngượng nghịu ? Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà và câu trả lời của Cúc. Chú ý rèn câu hội thoại cho học sinh. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “cho Hà”: Tổ chức cho các em đọc phân vai: 1 em đóng vai người dẫn chuyện, 1 em đóng vai Hà, 1 em đóng vai Cúc, 1 em đóng vai Nụ. Đoạn 2: Phần còn lại: Cần chú ý nghỉ hơi sau dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy. Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần uc, ut: Giáo viên nêu yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần uc, có vần ut ? Giáo viên nêu tranh bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần uc hoặc ut. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: Hà hỏi mượn bút , ai đã giúp Hà? Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ? Em hiểu thế nào là người bạn tốt ? Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Kể về người bạn tốt của em. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau nói cho nhau nghe về người bạn tốt của mình. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Câu 2: Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học. Câu 3: Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng con: ngượng nghịu, phân tích từ ngượng nghịu. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Ngượng nghịu: Khó chịu, gượng ép, không thoả mái. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. 5 em đọc câu này. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn đóng vai để luyện đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất. 2 học sinh đọc lại bài. Nghỉ giữa tiết Cúc, bút. Đọc mẫu câu trong bài. Hai con trâu húc nhau. Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. 2 em đọc lại bài. 1. Cúc từ chối, Nụ cho bạn mượn. 2. Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp. 3. Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn. 2 học sinh đọc lại bài văn. Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên: Tranh 1: Trời mưa, Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về. Tranh 2: Hải ốm, Hoa đến thăm và mang theo vở chép bài cho bạn. Tranh 3: Tùng có chuối, Tùng mời Quân cùng ăn. Tranh 4: Phương giúp Uyên học ôn, hai bạn đều được điểm 10. Học sinh nêu 1 số hành vi giúp bạn khác Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Tập viết TÔ CHỮ HOA Ơ, P I.Mục tiêu: -Giúp HS biết tô chữ hoa Ơ, P. -Viết đúng các vần ưu, ươu, các từ ngữ: con cừu,ốc bươu– chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết. -Chữ hoa: Ơ, P đặt trong khung chữ -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: chải chuốt, cuộc thi, rét buốt, thuộc bài. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa Ơ, P, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ươ, ươu, con cừu, ốc bươu. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ Ơ, P. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết mẫu: 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ P. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: chải chuốt, cuộc thi, rét buốt, thuộc bài. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa Ơ, P trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Tài liệu đính kèm: