TIẾNG VIỆT
Bài 64: im - um
I.Mục tiêu:
- Đọc được: im, um, chim cu, trm khăn; từ v đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: im, um, chim cu, trm khăn.
- Luyện nĩi từ 2-4 cu theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím vng .
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: chim câu, trùm khăn.
-Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc và viết bảng con : trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại ( 2 – 4 em đọc)
-Đọc câu ứng dụng: “Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao”
-Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :
TUẦN 16 Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010 TIẾNG VIỆT Bài 64: im - um I.Mục tiêu: - Đọc được: im, um, chim câu, trùm khăn; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: im, um, chim câu, trùm khăn. - Luyện nĩi từ 2-4 câu theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím vàng . II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: chim câu, trùm khăn. -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết bảng con : trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại ( 2 – 4 em đọc) -Đọc câu ứng dụng: “Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao” -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:im, um – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: a.Dạy vần: im -Nhận diện vần:Vần im được tạo bởi: i và m GV đọc mẫu Hỏi: So sánh im và am? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : chim, chim câu -Đọc lại sơ đồ: im chim chim câu b.Dạy vần um: ( Qui trình tương tự) um trùm trùm khăn - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Chỉnh sửa chữ sai -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: con nhím tủm tỉm trốn tìm mũm mĩm Tiết 2: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Khi đi em hỏi Khi về em chào Miệng em chúm chím Mẹ có yêu không nào” c.Đọc SGK: d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Xanh, đỏ, tím, vàng”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Em biết vật gì có màu đỏ? -Em biết vật gì có màu xanh? -Em biết vật gì có màu tím? -Em biết vật gì có màu vàng? -Em biết vật gì có màu đen, trắng,? -Tất cả các màu trên được gọi là gì? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: im Giống: kết thúc bằng m Khác : im bát đầu bằng i Đánh vần ( c nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: chim Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con: im, um, chim câu, trùm khăn Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (c nhân - đ thanh) (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (cánhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Màu sắc TỐN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. Bài tập cần làm : bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3; học sinh khá giỏi làm hết các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Tranh bài tập 3 / 85 SGK – phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + Gọi 3 học sinh đọc phép trừ phạm vi 10 10 10 10 1 3 7 - - - + 3 học sinh lên bảng : 10 – 8 = 10 -5 - 2 = 10 – 6 = 10 – 6 – 1 = 10 – 4 = 10 – 7 – 0 = + Nhận xét sửa sai cho học sinh. + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Củng cố phép trừ trong phạm vi 10. Mt :Củng cố học thuộc bảng cộng trừ phạm vi 10 -Gọi học sinh đọc thuộc bảng cộng trừ phạm vi 10 . -Thi đua ghép các phép tính đúng -Giáo viên giao mỗi học sinh 3 số và các dấu + , - , = -Giáo viên nhận xét, sửa sai. Củng cố tính giao hoán và quan hệ cộng trừ Hoạt động 2 : Luyện Tập Mt : Làm tính trừ phạm vi 10. Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 : Tính rồi ghi kết quả -Lưu ý : Học sinh phần b ) viết số thẳng cột hàng đơn vị -Giáo viên nhận xét, bài học sinh đúng sai Bài 2(cột 1, 2): viết số thích hợp vào chỗ chấm -Hướng dẫn học sinh dựa vào bảng cộng trừ đã học để điền số đúng -4 học sinh lên bảng sửa bài -Lớp nhận xét – Giáo viên ghi điểm Bài 3 : -Quan sát tranh, nêu bài toán và phép tính thích hợp -Hướng dẫn học sinh đặt bài toán và ghi phép tính phù hợp với tình huống trong tranh -5 em đọc . -5 học sinh lên bảng viết các phép tính đúng với các số theo yêu cầu của giáo viên 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 10 - 1 = 9 1 0 - 2 = 8 1 0 - 3 = 7 10 - 9 = 1 10 - 8 = 2 10 - 7 = 3 -Học sinh mở sách GK -Học sinh tự làm bài, chữa bài học sinh khá giỏi làm hết bài tập. -Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập -3 a)-Trong chuồng có 7 con vịt. Có thêm 3 con vịt nữa .Hỏi tất cả có bao nhiêu con vịt ? 7 + 3 = 10 -3 b) Trên cây có 10 quả táo. Có 2 quả bị rụng xuống. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả táo ? 10 - 2 = 8 4.Củng cố dặn dò : - Giáo viên tuyên dương những học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh ôn lại công thức cộng trừ phạm vi 10 - Làm bài tập trong vở Bài tập và Chuẩn bị bài cho ngày mai. ---------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC I . MỤC TIÊU :BT 3,4 phóng to , một số phần thưởng cho cuộc thi xếp hàn - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vở BTĐĐ1 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : hát , chuẩn bị vở BTĐĐ. 2.Kiểm tra bài cũ : Đi học đều có lợi ích gì ? Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ ? Ta chỉ nghỉ học khi nào ? Khi nghỉ học em cần phải làm gì ? - Nhận xét bài cũ . 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT : 1 Hoạt động 1 : Thảo luận –quan sát tranh Mt : Nhận xét phân biệt được hành vi đúng sai . Cho Học sinh quan sát BT1 , Giáo viên hỏi : + Em nhận thấy các bạn xếp hàng vào lớp ở tranh 1 như thế nào ? + Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn trong tranh 2 ? + Nếu em có mặt ở đó thì em sẽ làm gì ? * Kết luận : Chen lấn , xô đẩy nhau khi ra vào lớp làm ồn ào mất trật tự và có thể gây ra vấp ngã . Hoạt động 2 : Thi xếp hàng ra vào lớp giữa các tổ . Mt : Học sinh biết thực hiện nền nếp xếp hàng ra vào lớp BGK : GV và cán bộ lớp . Nêu yêu cầu cuộc thi : 1. Tổ trưởng biết điều khiển (1đ) 2. Ra vào lớp không chen lấn xô đẩy (1đ) Đi cách đều nhau , cầm hoặc đeo cặp sách gọn gàng .(1đ) Không kéo lê giày dép gây bụi , gây ồn . (1đ) Sau khi chấm điểm , Giáo viên tổng hợp và công bố kết quả Tổ chức phát thưởng cho tổ tốt nhất , nhắc nhở Học sinh còn lắc xắc , chưa nghiêm túc khi xếp hàng . Học sinh lập lại tên bài học Chia nhóm quan sát tranh thảo luận Các bạn xếp hàng trật tự khi vào lớp. Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp . Cả lớp góp ý bổ sung . Bạn đi sau gạt chân , xô bạn đi trước ngã , như thế là chưa tốt . Em sẽ nâng bạn dậy , phủi quần áo cho bạn hỏi bạn có bị đau chỗ nào và nhẹ nhàng khuyên bạn đi sau không nên có thái độ không đúng , không tốt như thế đối với bạn của mình . - Các tổ ra sân xếp hàng , BGK nhận xét ghi điểm . 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tuyên dương học sinh tích cực hoạt động . Dăn học sinh thực hiện tốt những điều đã học Chuẩn bị cho bài hôm sau : quan sát tranh BT3,4 /27. Bài 5 /28. Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010 TIẾNG VIỆT Bài 65: iêm - yêm I.Mục tiêu: - Đọc được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. - Luyện nĩi từ 2-4 câu theo chủ đề: Điểm mười. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: dừa xiêm, cái yếm -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết bảng con : con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm ( 2 – 4 em đọc) -Đọc câu ứng dụng: “Khi đi em hỏi Khi về em chào Miệng em chúm chím” -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: a.Dạy vần: iêm -Nhận diện vần:Vần iêm được tạo bởi: i , ê và m GV đọc mẫu Hỏi: So sánh iêm và êm? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : xiêm, dừa xiêm -Đọc lại sơ đồ: iêm xiêm dừa xiêm b.Dạy vần yêm: ( Qui trình tương tự) yêm yếm cái yếm - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Chỉnh sửa chữ sai -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: thanh kiếm âu yếm quý hiếm cái yếm Tiết 2: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.” c.Đọc SGK: d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo ... bài tập lên bảng -Gọi 3 em lên sửa bài ( Mỗi em 1 cột tính ) Bài 4 : -Hướng dẫn học sinh đọc tóm tắt của bài toán rồi nêu bài toán (Nêu điều kiện và câu hỏi của bài toán ) từ đó hình thành bài toán -Cho nhiều hoạt động lặp lại lời giải và phép tính cho học sinh quen dần với giải toán có lời văn -Học sinh lặp lại tên bài học -2 Học sinh đọc lại : 10 gồm 9 và 1 hay 1 và 9 10 gồm 8 và 2 hay và 8 10 gồm 7 và 3 hay 3 và 7 10 gồm 6 và 4 hay 4 và 6 10 gồm 5 và 5 -Học sinh mở SGK và vở Bài tập toán học sinh khá giỏi làm hết bài tập. -Học sinh tự làm bài vào vở Bài tập toán -Học sinh nhận xét, các cột tính để nhận ra quan hệ cộng trừ học sinh khá giỏi làm hết bài tập. -Học sinh tìm hiểu lệnh của bài toán, tự làm bài rồi chữa bài -1 học sinh lên bảng chữa bài -Bông hoa xuất phát là 10 và ngôi sao kết thúc cũng là số 10 -Học sinh tự làm bài. -1 học sinh lên bảng chữa bài học sinh khá giỏi làm hết bài tập. -Học sinh tự làm bài trên phiếu bài tập -3 Học sinh lên bảng chữa bài -Tổ 1 có 6 bạn, tổ 2 có 4 bạn. Hỏi cả 2 tổ có mấy bạn ? Học sinh nêu lời giải : Số bạn 2 tổ có là : Nêu phép tính : 6 + 4 = 1 0 -Học sinh ghi phép tính vào phiếu bài tập 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét, tuyên dương học sinh hoạt động tích cực - Dặn học sinh ôn lại bảng cộng, trừ . Làm bài tập ở vở Bài tập toán - Chuẩn bị tiết sau HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TỒN TIÉT 1: I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Nhận biết những nơi an tồn khi đi bộ trên đường và khi qua đường 2/ kỷ năng: Biết nắm tay người lớn khi qua đường 3/ Thái độ: Chỉ qua đường khi cĩ ngươpì lớn dắt tay và qua đường nơi cĩ vạch đi bộ qua đường. II/ Các hoạt động chính: Hoạt động 1: Quan sát đường phố GV chia lớp thành 4 nhĩm. Yêu cầu các em xếp hàng, năm tay nhau đi đến địa điểm GV đã chọn để quan sát. Khi đến nơi, yêu cầu HS đứng trong vị trí quy định để quan sát đường phố. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đường phố rộng hay hẹp ? - Đường phố cĩ vỉa hè khơng ? - Em thấy người đi bộ đi ở đâu ? - Các loại xe chạy ở đâu ? - Em cĩ thể nghe thấy những tiếng động gì ? Sau khi HS trả lời - Dưới lịng đường - Tiếng động cơ nổ, tiếng xe máy GV bổ sung Khi đi ra đường phố cĩ nhiều người và các loại xe đi lại, để đảm bảo an tồn các em cần: - Khơng đi một mình mà phải đi với người lớn phải năm tay người lớn đi qua đường - Phải đi trên vỉa hè, khơng đi dưới lịng đường - Nhìn đèn xanh mới được đi - Quan sát xe cộ trước khi qua đường - khơng chơi đùa dưới lịng đường * Kết Luận: Đi bộ và qua đường phải an tồn. TIẾT 2: Hoạt động 2: Thực hành đi qua đường - GV chia nhĩm ( 2 em làm 1 nhĩm ) , 1 em đĩng vai người lớn , 1 em đĩng vai trẻ em, dắt tay đi qua đường - Chọn vài cặp lần lượt đi qua đường. Các em khác nhận xét: Cĩ nhìn tín hiệu đèn khơng, cách cầm tay cách đi. * Kết luận: Chúng ta cần làm đúng những quy định khi qua đường. III/ Cũng cố: HĐGV HĐHS - Khi đi ra đường phố các em đi với ai ? Đi ở đâu ? - Khi đi qua đường các em cần phải làm gì ? - Khi đi qua đường cần đi ở đâu ? Vào khi nào ? - Khi đi bộ trên vỉa hè cĩ vật cản, các em cần phải làm gì ? - Đối với người lớn đi trên vỉa hè - Nắm tay người lớn nhìn tín hiệu đèn - Đi ở nơi cĩ vạch đi bộ qua đường, khi tín hiệu đèn " cĩ hình người " - Đi xuống lịng đường ngưng phải đi sát vỉa hè. Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 TIẾNG VIỆT Bài 68: ot - at I.Mục tiêu: - Đọc được: ot, at, tiếng hĩt, ca hát; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: ot, at, tiếng hĩt, ca hát. - Luyện nĩi từ 2-4 câu theo chủ đề: Gà gáy, chim hĩt, chúng em ca hát . II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: tiếng hót, ca hát -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết bảng con : lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa ( 2 – 4 em đọc) -Đọc thuộc lòng dòng thơ ứng dụng ứng dụng: “Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:ot, at – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: a.Dạy vần: ot -Nhận diện vần:Vần ot được tạo bởi: o và t GV đọc mẫu -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : hót, chim hót -Đọc lại sơ đồ: ot hót chim hót b.Dạy vần at: ( Qui trình tương tự) at hát ca hát - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Chỉnh sửa chữ sai -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: bánh ngọt bãi cát trái nhót chẻ lạt Tiết 2: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: “” c.Đọc SGK: d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Gà gáy, chim hót ,chúng em ca hát”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Chim hót như thế nào? -Em hãy đóng vai chú gà để cất tiếng gáy? -Chúng em thường ca hát vào lúc nào? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: ot Đánh vần ( c nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: hót Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) dọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con:ot, at,tiếng hót, ca hát Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (c nhân - đ thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (cánhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Chim hót líu lo TỐN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : Biết đếm, so sánh, thứ tự các số từ 0 đến 10; biết làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với tĩm tắt bài tốn. Bài tập cần làm : bài 1, bài 2, bài 3 (cột 4, 5, 6, 7), bài 4, bài 5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Vẽ trên bảng lớp bài tập số 1 + bảng phụ ghi tóm tắt bài 5a), 5b) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + học sinh lên bảng viết phép tính phù hợp và nêu được câu lời giải + Học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét, bổ sung . + Nhận xét 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Củng cố nhận biết số lượng trong phạm vi 10. Mt :Học sinh nắm được tên bài học -Giáo viên giới thiệu bài và ghi tên bài học . -Gọi học sinh đếm từ 0 đến 10 và ngược lại . -Hỏi lại các số liền trước, liền sau Hoạt động 2 : Luyện tập Mt : Nhận biết số lượng, đếm thứ tự dãy số trong phạm vi từ 0 đến 10 . -Cho học sinh mở SGK hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Hướng dẫn học sinh đếm số chấm tròn trong mỗi ô rồi viết số chỉ số lượng chấm tròn vào ô trống tương ứng Bài 2: Đọc các số từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0 . -Giáo viên gọi học sinh lên bảng chỉ vào dãy số đọc các số theo tay chỉ . Bài 3 : (cột 4, 5, 6, 7) -Yêu cầu học sinh tự thực hiện bài tính theo cột dọc – Lưu ý học sinh viết số thẳng cột đơn vị -Cho 1 2m sửa bài Bài 4 : -Viết số vào ô trống . -Cho 2 học sinh lên thực hiện đua viết số thích hợp vào ô trống -3 + 4 8 6 + 4 - 8 -Giáo viên sửa bài chung Bài 5 : -Yêu cầu học sinh căn cứ vào tóm tắt bài toán để nêu các điều kiện của bài toán. Tiếp theo nêu câu hỏi của bài toán. -Cho học sinh nêu lại toàn bộ bài toán qua tóm tắt sau đó viết phép tính phù hợp. -Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh đặt bài toán và giải chính xác. -Học sinh lần lượt nhắc lại đầu bài -4 em đếm - 4 học sinh trả lời -Học sinh mở SGK . -Học sinh tự làm bài . -1 Học sinh lên bảng sửa bài -Lần lượt 2 học sinh đọc số xuôi, 2 học sinh đọc dãy số ngược. học sinh khá giỏi làm hết bài tập. -Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập -2 Học sinh lên bảng thực hiện đua viết số đúng -Học sinh nhận xét -a) Trên đĩa có 5 quả táo. Bé để thêm vào đĩa 3 quả táo nữa. Hỏi có tất cả mấy quả táo ? 5 + 3 = 8 -b) Nam có 7 viên bi. Hải lấy bớt 3 viên bi. Hỏi Nam còm lại mấy viên bi ? 7 - 3 = 4 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực - Dặn học sinh ôn lại các bảng cộng, trừ . Làm bài tập ở vở Bài tập toán - Chuẩn bị bài cho ngày mai . -------------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP TUẦN 16 I .Nhận định: Đã học ppct tuần 16 Có học bài và chuẩn bị bài khi đến lớp Vệ sinh lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh tốt. Một số bạn chưa chuẩn bị bài: Cả lớp duy trì đeo khẩu trang khi đến lớp. Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng Thực hiện tốt luật giao thông. II. Kế hoạch Học ppct tuần 17 Rửa tay bằng xà phòng ở lớp khi đại tiện. Tiếp tục chăm sóc cây xanh: tưới nước Cần thực hiện tốt nội quy trường lớp Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường. Học và làm bài đủ khi đến lớp. Cần thực hiện tốt luật an toàn giao thông III. Sinh hoạt văn nghệ
Tài liệu đính kèm: