Giáo án môn học Tuần thứ 3 - Lớp 1

Giáo án môn học Tuần thứ 3 - Lớp 1

Tiếng Việt :

Bài 8 : l - h

I/ MỤC TIÊU :

- Học sinh đọc được : l, h, lê, hè ; từ và câu ứng dụng

- Viết được : l, h, lê, hè ( viết được ½ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một). Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề : le le

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV : SGK ; bộ chữ

- HS : SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Tiết 1 :

 1.Kiểm tra bài cũ : ( 5’)

 2.Bài mới:( 30’) Giới thiệu bài :

 Hôm nay học âm l, h

 Dạy chữ ghi âm :

a/ Dạy chữ ghi âm l :

 - Nhận diện chữ : Chữ l gồm 2 nét khuyết trên và nét móc ngược.

 Hỏi: Chữ l giống chữ nào nhất ?

 

doc 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Tuần thứ 3 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai ngày 06 tháng 9 năm 2010
Tiếng Việt :
Bài 8 : l - h
I/ MỤC TIÊU :
- Học sinh đọc được : l, h, lê, hè ; từ và câu ứng dụng
- Viết được : l, h, lê, hè ( viết được ½ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một). Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề : le le
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : SGK ; bộ chữ
- HS : SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1 :
 1.Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
 2.Bài mới:( 30’) Giới thiệu bài :
 Hôm nay học âm l, h
 Dạy chữ ghi âm :
a/ Dạy chữ ghi âm l :
 - Nhận diện chữ : Chữ l gồm 2 nét khuyết trên và nét móc ngược.
 Hỏi: Chữ l giống chữ nào nhất ?
- Phát âm và đánh vần tiếng : l, lê
b/ Dạy chữ ghi âm h:
 - Nhận diện chữ : Chữ h gồm một nét khuyết trên và nét móc hai đầu.
 Hỏi: Chữ h giống chữ l?
- Phát âm và đánh vần tiếng : h, hè.
 Hướng dẫn đọc tiếng từ ứng dụng.
GV hướng dẫn đọc các từ ứng dụng
 Hướng dẫn viết bảng con :
Viết mẫu: l, lê, h. hè 
GV- lớp nhận xét
Tiết 2 :
 a/Luyện đọc: (30)
 +Đọc lại bài ở tiết 1 bảng lớp
+ Đọc được câu ứng dụng : ve ve ve.
 - Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
- Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : hè)
- Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : ve ve ve, hè về.
 + Đọc SGK
b/ Luyện nói :
+ Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : le le.
 - Trong tranh em thấy gì ?
- Hai con vật đang bơi trông giống con gì ?
- Vịt, ngan được con người nuôi ở ao, hồ.
Nhưng có loài vịt sống tự do không có người chăn, gọi là vịt gì?
* Kết luận : Trong tranh là con le le. Con le le hình dáng giống vịt trời nhưng nhỏ hơn, chỉ có vài nơi ở nước ta.
+ Giáo dục : Cần bảo vệ những con vật quý hiếm.
C/ Luyện viết.
-HD viết vở tập viết
-Chấm -nhận xét
 3/Củng cố, dặn dò
Hôm nay ta học bài gì?
Về xeảitước bài o, c hôm sau ta học
Thảo luận và trả lời : giống chữ b
Giống : đều có nét khuyết trên
Khác : Chữ b có thêm nét thắt.
( cá nhân – đồng thanh)
So sánh h và l :
Giống : nét khuyết trên.
Khác : h có nét móc hai đầu, l có nét móc ngược
Đọc (Cá nhân – đồng thanh)
-Đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân
+ HS viết trên không bằng ngón trỏ
-Viết bảng con : l, h, lê, hè
-Đọc lại bài tiết 1
( cá nhân – đồng thanh)
Thảo luận và trả lời : ve kêu, hè về
Đọc thầm và phân tích tiếng hè
Đọc câu ứng dụng 
( Cá nhân – đồng thanh)
Đọc SGK ( cá nhân – đồng thanh)
Quan sát và trả lời
( con vịt, con ngan, con vịt xiêm)
-( Vịt trời) 
-Đại nhĩm trả lời
Tô vở tập viết : l, h, lê, hè
-lớp đọc toàn bài
Toán : TIẾT : LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- Nhận biết được các số trong phạm vi 5
- Biết đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Phóng to tranh SGK 
HS : Bộ đồ dùng học Toán lớp 1, Sách Toán 1.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
- HS đếm từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1. ( 2 HS đếm ). Ghi điểm.
- HS viết các số từ 1 đến 5, từ 5 đến 1 ( 2 HS viết bảng lớp – cả lớp viết bảng con)
- Nhận xét ghi điểm.
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 2.Bài mới:(1’) Giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ.1: (23’): Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK
Bài 1 : Làm phiếu học tập
Hướng dẫn HS
Nhận xét bài làm của HS
Bài 2 : Làm phiếu học tập
Hướng dẫn HS 
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS
Bài 3 : HS làm ở vở bài tập Toán
Hướng dẫn HS
Kiểm tra và nhận xét bài làm của HS
Bài 4 : HS làm ở vở bài tập Toán
Hướng dẫn HS viết số
Chấm điểm một vở, nhận xét chữ số của HS
HĐ.2: (5’):Trò chơi
 GV gắn các tờ bìa, trên mỗi tờ bìa có ghi sẵn một số 1,2,3,4,5 các bìa đặt theo thứ tự tuỳ ý.
GVnhận xét thi đua của 2 đội
HĐ.3:(2’): Củng cố , dặn dò
- Vừa học bài gì?
- Đếm từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.
- Về nhà tìm các đồ vật có số lượng là 1 
( hoặc 2,3,4,5)
 Chuẩn bị Sách toán 1, hộp đồ dùng học Toán
 - HS đọc yêu cầu bài 1 : “ Điền số”
- HS làm bài và chữa bài.
- HS đọc yêu cầu bài 2 : “ Điền số”
- HS làm bài và chữa bài
- HS đọc yêu cầu bài 3 : “ Điền số”
1
2
4
5
4
3
3
5
4
2
- HS làm bài và chữa bài : HS đọc từ 1 đến 5 và đọc từ 5 đến 1 ( 3HS)
- HS đọc yêu cầu bài 4 : “ Viết số 1,2,3,4,5”
- HS viết bài 
- Chữa bài: HS đọc số vừa viết
2 đội thi đua. Mỗi đội cử 5 HS thi đua, mỗi HS lấy một tờ bìa đó rồi các em xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, hoặc từ lớn đến bé. 
HS khác theo dõi và cổ vũ.
Trả lời ( Luyện tập)
3 HS đếm
Lắng nghe
Đạo đức :
BÀI 2 : GỌN GÀNG, SẠCH SẼ ( tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
 - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Chuẩn bị bài hát : “ Rửa mặt như mèo”, gương và lược chải đầu.
HS : Vở bài tập Đạo đức 1, bút chì hoặc sáp màu.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1.Kiểm tra bài cũ : ( 5’) - Tiết trước em học bài đạo đức nào?
 - Em có thấy vui khi mình là HS lớp một không ?
 Nhận xét bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 3.Bài mới:(1’) Giới thiệu trực tiếp bài
HĐ.1:(8’) 
 Yêu cầu HS quan sát và nêu tên những bạn có đầu tóc quần áo gọn gàng, sạch sẽ. -> không ?
+ Vì sao em cho rằng bạn đó gọn gàng, sạch sẽ?
GV chốt lại những lý do HS nêu và khen những em có nhận xét chính xác.
 HĐ.2:(8’) Bài tập 
 Thế nào là chưa gọn gàng sạch sẽ, nên sửa như thế nào để trở thành người gọn gàng, sạch sẽ. 
-> Theo em bạn cần phải sửa chữa những gì để trở thành người gọn gàng, sạch sẽ ?
Giải lao.(2’)
HĐ.3:(7’)
 Hướng dẫn các em làm bài tập
 Yêu cầu HS chọn áo quần phù hợp cho bạn nam và nữ trong tranh.
HĐ. (3’): Củng cố và dặn dò
 + Mặc như thế nào gọi là gọn gàng sạch sẽ ?
+ GV nhận xét và tổng kết tiết học.
Dặn dò : Hôm sau học tiếp bài này.
 Mời các bạn đó đứng lên cho các bạn khác xem có đúng
Áo quần gọn gàng sạch sẽ là không có vết bẩn,ủi thẳng, bỏ áo trong quần và có đeo thắt lưng. Dép sạch sẽ, không đính bùn đất,...
-> Cả lớp bổ sung ý kiến
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS nhắc lại giải thích trên và nêu ví dụ 1 bạn chưa gọn gàng, sạch sẽ.
-> ủi áo quần cho phẳng, chà rửa giày dép,...
- HS làm bài tập -> lý giải cho sự lựa chọn của mình
- Cả lớp theo dõi và cho lời nhận xét
-> ăn mặc gọn gàng, sạch sẽthể hiện người có nếp sống,sinh hoạt văn hoá,góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường,làm cho môi trường thêm đẹp,văn minh.
Thứ ba ngày 07 tháng 9 năm 2010
Tiếng Việt :
Bài 9 : o - c
I/ MỤC TIÊU :
- Học sinh đọc được : o, c, bò, cỏ ; từ và câu ứng dụng
- Viết được : o, c, bò, cỏ . Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề : vó bè
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : SGK ; bộ chữ
- HS : SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1.Kiểm tra bài cũ : ( 5’) - Đọc và viết : l, h, lê, hè
 - Đọc câu ứng dụng : ve ve ve, hè về.
 Nhận xét bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1 :
 2.Bài mới : (1’)Giới thiệu bài 
 Hôm nay học âm o, c.
HĐ.2 :(27’) Dạy chữ ghi âm :
a/ Dạy chữ ghi âm o :
 - Nhận diện chữ : Chữ o gồm 1 nét cong kín.
 Hỏi: Chữ o giống vật gì ?
- Phát âm và đánh vần tiếng : o, bò
Phát âm : miệng mở rộng, môi tròn
Đánh vần :
Cài: bò
b/ Dạy chữ ghi âm c:
 - Nhận diện chữ : Chữ c gồm một nét cong hở phải.
 Hỏi: So sánh c và o ?
- Phát âm và đánh vần tiếng : o, cỏ.
Phát âm : Gốc lưỡi chạm vào vòm mềm rồi bật ra, không có tiếng thanh.
*/Giải lao. 2’
c/. Đọc từ ứng dụng:
HD đọc
HĐ.2:(8’) Hướng dẫn viết bảng con :
+ Viết mẫu - Hướng dẫn quy trình đặt bút 
HĐ.3 :(2’) Củng cố, dặn dò
Đọc lại toàn bài trên bảng 
Tiết 2 :
 HĐ.1 :(15’) a/Luyện đọc :
- Đọc bài bảng lớp 
- Đọc Câu ứng dụng
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
- Tìm tiếng có âm mới học ?
- Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : bò bê có bó cỏ.
-Đọc SGK 
HĐ,2:10’) Luyện nói :
 Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : vó bè.
 - Trong tranh em thấy gì ?
- Vó bè dùng làm gì ?
- Vó bè thường đặt ở đâu? Quê em có vó bè không?
- Em còn biết những loại vó bè nào khác ?
HĐ.3:(10’) Viết vở tập viết
HD viết – cách cầm bút
Chấm- nhận xét
HĐ,4 :(2’) Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học
Về xem trước bài:Ô, Ơ
Thảo luận và trả lời : giống quả bóng bàn, quả trứng,...
-Đánh vần ( cá nhân – đồng thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn : bò
Giống : nét cong.
Khác : c có nét cong hở, o có nét cong kín.
Đọc (Cá nhân – đồng thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn : cỏ
Lớp, nhóm, cá nhân
- viết trên không bằng ngón trỏ
- Viết bảng con : o, c, bò, cỏ.
Đọc lại bài tiết 1
( cá nhân – đồng thanh)
Thảo luận và trả lời : bò bê có bó cỏ
-Bò , bê, cỏ
 Đọc câu ứng dụng 
( Cá nhân – đồng thanh)
Đọc SGK ( cá nhân – đồng thanh)
Quan sát và Thảo luận nhóm đôi
Đại diện nhóm trả lời
-HS viết vào vở
THỦ CÔNG
Bài 2: XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC (T2)
I.Mục tiêu:
- Biết cách xé , dán được hình tam giác.
- Xé, dán được hình  ... ûa GV.
- Vài HS nhắc lại : “ 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm”
- Vài HS nhắc lại : “ 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn”
3 HS đọc : “ Hai lớn hơn một”
- HS nhìn vào 3 > 2 đọc được là : “ Ba lớn hơn hai”.
- HS đọc : “ Ba lớn hơn một”,...
 - Đọc yêu cầu : “ Viết dấu >”
- HS thực hành viết dấu >
- Đọc yêu cầu : Viết ( theo mẫu)
- HS làm bài . Chữa bài
HS đọc : “ Năm lớn hơn ba”
- HS đọc yêu cầu : Viết dấu > vào ô trống.
3 > 1 5 > 3 4 > 1 2 > 1
4 > 2 3 > 2 4 > 3 5 > 2
- HS đọc kết quả vừa làm
GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP
NGỒI AN TỒN TRÊN XE ĐẠP, XE MÁY
I/ Mục tiêu:
- Biết những quy định về an tồn khi ngồi trên xe đạp, xe máy
- Thực hiện đúng trình tự an tồn khi lên xuống và đi xe đạp xe máy
- Cĩ thĩi quen đội mũ bảo hiểm, quan sát các loại xe trước khi lên xuống xe, biết bám chắc người ngồi đằng trước
II/ Các hoạt động chính:
 Hoạt động 1: Giới thiệu cách ngồi an tồn khi đi xe đạp xe máy.
HĐGV
HĐHS
 - Hằng ngày các em đến trường bằng phương tiện gi ?
 - Ngồi trên xe máy cĩ đội mũ khơng ? Đội mũ gì ?
 - Tại sao phải đội mũ bảo hiểm ?
 - Bạn nhỏ ngồi trên xe máy như thế nào? Ngồi đúng hay sai ?
 - Nếu ngồi sau xe máy em sẽ ngồi như thế nào ?
 - HS nhìn tranh trả lời
 - Cĩ đội mũ, mũ bảo hiểm
 - Để đảm bảo an tồn
 - HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi
III/ Kết luận: Để đảm bảo an tồn 
 - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy
 - Hai tay phải bám chắc ngươpì ngồi trước
 - Quan sát cẩn thận trước khi lên xuống xe.
HOẠT ĐỘNG 2
 - Thực hành trình tự lên, xuống xe máy
 - GV chon vị trí ở sân trường và sử dụng xe đạp, xe máy thật để hướng dẫn HS thứ tự các hoạt động tác an tồn khi lên xuống và ngồi trên xe
 - GV ngồi trên xe máy, gọi 1 HS đến ngồi phía sau yêu cầu Hs nhớ lại các động tác an tồn khi ngồi trên xe. Nếu HS trả lời khơng đầy đủ hoặc sai thứ tự , GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ
 I/ Kết luận: Lên xe đạp, xe máy theo đúng trình tự an tồn.
HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành đội mũ bảo hiểm.
HĐGV
HĐHS
 - GV làm mẫu cách đội mũ bảo hiểm đúng thao tác
 - GV kiểm tra giúp đở những HS đội chua đúng, khen ngợi những HS đội mũ đúng
 - Chia mỗi nhĩm 3 em để thực hành
 - 1 em thực hành, 2 em quan sát, nhận xét
I/ Kết luận: Thực hành đúng 4 bước:
 - Phân biệt phía trước và sau mũ
 - Đội mũ ngay ngắn, vành mũ sát trên lơng mày
 - kéo 2 nút điều chỉnh dây mũ năm sát dưới tai, sao cho dây mũ sát hai bên má
 - Cài khố mũ, kéo dây vừa khít vào cổ
II/ Củng cố: 
 - 2 HS lên trước lớp diễn lại thao tác đội mũ bảo hiểm
 - vài HS thực hiện các trình tự ngồi trên xe đạp, xe máy.
Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
Tiếng Việt
Bài 12 : i - a
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc được : i, a, bi, cá ; từ và câu ứng dụng
 - Viết được : i, a, bi, cá . Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề : lá cờ
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : lá cờ
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : SGK ; bộ chữ
- HS : SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ : ( 5’) - Đọc và viết : lò cò, vơ cỏ.
 - Đọc câu ứng dụng : bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
 Nhận xét bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2.Bài mới :(1’) Giới thiệu bài :
Hôm nay học âm i, a.
HĐ.1 :(30’) Dạy chữ ghi âm :
a/ Dạy chữ ghi âm i :
 - Nhận diện chữ : Chữ i gồm 1 nét xiên phải và nét móc ngược, phía trên chữ i có dấu chấm.
 Hỏi: So sánh i với các sự vật và đồ vật trong thực tế ?
- Phát âm và đánh vần tiếng : i, bi
- GV cài mẫu bi
Đánh vần :b đứng trước, i đứng sau
b/ Dạy chữ ghi âm a:
 Hỏi: So sánh a và i ?
- Phát âm và đánh vần tiếng : a, cá.
- GV cài mẫu cá
d/ Hướng dẫn đọc tiếng từ ứng dụng : 
bi, vi, li, ba, va, la
bi ve, ba lô.
 c/ Hướng dẫn viết bảng con :
+ GV viết mẫu, HD viết
-Nhận xét bảng con
HĐ.3 :(2’) Củng cố, dặn dò
Đọc lại toàn bài trên bảng
Tiết 2 :
HĐ.1:(15’) Luyện đọc.
+ Đọc ở bảng lớp
+ Đọc câu ứng dụng
- Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
- Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : hà, li)
- HD đọc câu ứng dụng : bé hà có vở ô li.
+ Đọc SGK
HĐ.2:(10’) Luyện nói :
- Trong sách vẽ mấy lá cờ ?
- Lá cờ Tổ quốc có nền màu gì ? Ở giữa lá cờ có gì?
- Ngoài lá cờ Tổ quốc, em còn thấy những lá cờ nào ? Lá cờ Hội, Đội có màu gì ? 
HĐ.3:(10’) Luyện viết.
-HD viết vở tập viết
Chấm –nhận xét
HĐ.4 :(2’) Củng cố, dặn dò.
Nhận xét giờ học
-Về xem trước bài N, M
Thảo luận và trả lời : 
Giống :cái cọc tre đang cắm dưới đất
( cá nhân – đồng thanh)
- Ghép bảng cài, bi 
 đánh vần, đọc trơn : bi 
Giống : đều có nét móc ngược.
Khác : a có thêm nét cong
Đọc (Cá nhân – đồng thanh)
 - Cài bảng, đánh vần, đọc trơn : cá
Đọc cá nhân , nhóm, bàn, lớp
- Viết trên không bằng ngón trỏ
Viết bảng con : i, a, bi, cá.
- Đọc lại bài tiết 1 ( cá nhân – đồng thanh)
Thảo luận và trả lời : bé hà có vở ô li
Đọc thầm và phân tích tiếng : hà, li.
Đọc câu ứng dụng (CN –ĐT) 
Đọc SGK ( cá nhân – đồng thanh)
Tô vở tập viết : i, a, bi, cá.
- Quan sát ,thảo luận nhóm đôi
-Đại diện nhóm trả lời
- HS viết vở tập viết 
Toán :
TIẾT : LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- Biết sử dụng các dấu và các từ bé hơn, lớn hơn khi so sánh hai số
 - Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn 
( có 2 2 )
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Phóng to tranh SGK , phiếu học tập, bảng phụ.
HS : Bộ đồ dùng học Toán lớp 1, Sách Toán 1.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 2.Kiểm tra bài cũ : ( 5’) - Bài cũ học bài gì ? 
- Làm bài tập 4/20 : ( Viết dấu > vào ô trống). 2 HS lên làm, L làm bảng con.
3...1	;	5...3	;	4...1	;	2...1
Nhận xét 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2 .Bài mới:(33’) Luyện tập
Bài 1:
Hướng dẫn HS làm vở bài tập Toán 
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS
Bài 2 : Làm phiếu học tập
 Hướng dẫn HS quan sát vào tranh để so sánh và điền dấu
- Đọc Y/ C bài 1 : “ Điền dấu ”
- HS làm bài và chữa bài.
3 2 1 < 3 2 < 4
4 > 3 2 1 4 > 2
- Đọcyêu cầu bài2 :“Viết(theo mẫu)”
- HS làm bài và chữa bài
4 
>
3
3
<
4
5
>
3
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS
 Bài 3 : Trò chơi (Thi đua nối với các số thích hợp)
 Mỗi ô vuông có thể nối với nhiều số nên GV nhắc HS có thể dùng các bút chì màu khác nhau để nối.
GVnhận xét thi đua của 2 đội
3.Củng cố, dặn dò: 
 - Xem lại các bài tập đã làm
- Chuẩn bị Sách toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài : “ Bằng nhau, dấu =”
- Nhận xét, tuyên dương
5 
>
4
3
<
5
4
<
5
Đọc yêu cầu bài 3 : “ Nối ô trống với số thích hợp”
3
4
5
1
2
 1 
1 < 2 < 3 < 4 < 
 Hai nhóm lên nối
( VD : ô vuông thứ nhất có thể nối với 4 số : 2,3,4,5)...
Hát nhạc
MỜI BẠN VUI MÚA CA.
Nhạc và lời: Phạm Tuyên.
 I.MỤC TIÊU:
-Biết hát theo giai điệu và lời ca 
-Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát .
II.GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ:
1. Hát chuẩn xác bài hát “Mời bạn vui múa ca”
2. Đồ dùng dạy học:
- Song loan hoặc thanh phách 
- Nhạc cụ, băng nhạc 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Dạy bài hát “Mời bạn vui múa ca”
a) Giới thiệu bài hát:
_ GV giới thiệu tên bài hát
_ Đây là bài hát được trích từ nhạc cảnh “Mèo đi câu cá” của nhạc sĩ Phạm Tuyên.
b) Nghe hát mẫu: 
_ Mở máy
_ Hát mẫu
c) Đọc lời ca và GV giải thích từ khó:
_ Đọc lời ca theo từng câu +gõ phách 
* Chú ý:
+ Dạy đọc theo phách + gõ 
+ Nếu HS phát âm sai, GV cần sửa kịp thời.
d) Dạy hát:
_ GV hát từng câu kết hợp với gõ đệm.
+ Câu 1: 
+ Câu 2: 
+ Ôn lại câu 1 và 2.
+ Câu 3: 
+ Ôn câu 1, 2, 3.
+ Câu 4: 
+ Ôn lại 4 câu.
_ GV cần chú ý chỉnh sửa lỗi phát âm, nâng cao chất lượng bài hát: chỗ nhấn, chỗ nào hát to, nhỏ.
* Chú ý: Những chỗ lấy hơi
Hoạt động 2:
_ Khi HS đã hát được, GV dùng thanh phách (hoặc song loan) gõ đệm theo phách 
Chim ca líu lo. Hoa như đón chào x x xx x x xx 
_ Vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
Chim ca líu lo. Hoa như đón chào
 X x x x x x x x
_ Luyện tập:
* Củng cố:
_ GV hát lại cả bài 
_ Lớp hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu.
* Dặn dò:
_ Hát lại bài “Mời bạn vui múa ca” có kết hợp vỗ theo tiết tấu.
_HS nhắc lại: Mời bạn vui múa ca – Nhạc và lời của Phạm Tuyên
_ Nghe qua băng và GV hát mẫu.
_ Đọc theo từng câu:
Chim ca líu lo. Hoa như đón chào
Bầu trời xanh. Nước long lanh
La la lá la. Là là la là
 Mời bạn cùng vui múa vui ca
_Hát theo từng câu
+“Chim ca  chào”
+“Bầu trời  long lanh”
+“La la  la là”
+“Mời bạn  vui ca”
_HS hát lại cả bài.
_ HS hát và gõ đệm theo phách
_HS thực hành vỗ tay theo tiết tấu
_Vừa hát vừa nhún chân nhịp nhàng.
_ Cho từng nhóm hát.
_ Cho vài cá nhân lên biểu diễn + gõ đệm theo phách.
SINH HOẠT TẬP THỂ
I.Hướng dẫn HS đọc lại các bài tiếng việt trong tuần:
	-Đọc lại các bài học trong tuần .
	-Cho các em viết lại các con chữ trong tuần .
II. Đánh giá hoạt động tuần qua.
	-Kiểm tra lại sách, vở, đồ dùng học tập
	-Đồng phục quần xanh áo trắng,mũ ca lô còn thiếu em 
	-Ăn mặc, đầu tóc gọn gàng sacïh se õem 
III.Phương hướùng tuần tới
	-Ăn mặc đúng đồng phục, đầu tóc gọn gàng
	-Sách vở đầy đủ..
 -Học thuộc bài trước khi đến lớp
 -Có đủ chổi cán dài.	

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3.doc