I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được om, am, làng xóm, rừng tràm.
- Đọc đúng các từ, câu ứng dụng trong bài.
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
2. Kỹ năng:
- Học sinh đọc viết được om, am, làng xóm, rừng tràm.
- Đọc đúng các từ, câu ứng dụng trong bài.
3.Thái độ:
- Học sinh tích cực tham gia vào giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ
- HS: Bộ ghép chữ tiếng việt, bảng con.
Học vần Bài 60: Om - am I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được om, am, làng xóm, rừng tràm. - Đọc đúng các từ, câu ứng dụng trong bài. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. 2. Kỹ năng: - Học sinh đọc viết được om, am, làng xóm, rừng tràm. - Đọc đúng các từ, câu ứng dụng trong bài. 3.Thái độ: - Học sinh tích cực tham gia vào giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ - HS: Bộ ghép chữ tiếng việt, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức, sĩ số: ..../18. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài 59 - SGK - GV đọc: bình minh, dòng kênh. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Dạy vần: + Nhận diện vần: * om - Giáo viên ghi bảng om, phát âm. - Vần om do những âm nào tạo nên? - Gọi HS phân tích vần om? - Đánh vần, đọc trơn - GV theo dõi chỉnh sửa. - Gợi ý HS ghép tiếng xóm - GV ghi bảng xóm. - Gọi HS phân tích tiếng xóm - Yêu cầu đọc. - GV theo dõi chỉnh sửa. - Cho HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi - Tranh vẽ gì? - Ghi bảng: làng xóm. * am (Quy trình tương tự dạy vần om) - So sánh vần am với om. - Rút vần, ghi bảng: om, am - Đọc tổng hợp. + Luyện viết GV viết mẫu - nêu quy trình viết + Đọc từ ứng dụng - GV viết các từ lên bảng - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét, chỉnh sửa. - GV đọc mẫu giải nghĩa từ - Gọi HS đọc - Củng cố tiết 1 - Điểm danh, báo sĩ số, ổn định tổ chức - 2 em - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - Học sinh đọc: om - Vần om do âm o và âm m tạo nên. - HS gài bảng om - Vần om có o đứng đầu và m đứng sau - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - HS cài bảng xóm - Xờ - om - xom - sắc - xóm. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - HS đọc trơn: Xóm - Tranh vẽ cảnh làng xóm. - HS đọc - HS đọc: om, xóm, làng xóm. - So sánh, nêu. - Đọc CN, lớp. - Đoc CN, tổ lớp. - HS theo dõi viết bảng con: om, am, làng xúm, rừng tràm chòm râu rừng chàm đom đóm quả trám - HS đọc thầm, gạch chân chữ có vần mới - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - 2 em đọc lại - Cả lớp đọc bài 1 lần. Tiết 2 c. Luyện tập. + Luyện đọc. - Đọc lại bài tiết 1. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng.l - GV giới thiệu tranh - GV viết câu ứng dụng lên bảng - GV HD và đọc mẫu. + Luyện nói theo chủ đề. - GV nêu yêu cầu và giao việc. + Gợi ý: - Bức tranh vẽ những ai? - Những người đó đang làm gì? - Tại sao em bé lại cảm ơn chị? - Em đã nói lời cảm ơn bao giờ chưa? - Thường khi nào ta phải nói lời cảm ơn. - GV theo dõi, nhận xét. + Đọc bài SGK - Cho HS đọc bài SGK + Luyện viết. - GV hướng dẫn HS viết - HS đọc CN, tổ, lớp. - HS quan sát, nhận xét Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng - HS đọc CN, tổ, lớp. - Học sinh thực hiện. "Nói lời cảm ơn" - HS thảo luận theo tranh và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói. - 2 cặp trình bày - Lớp theo dõi nhận xét - 1 lần - HS viết bài vào vở tập viết theo mẫu: om om om om om am am am am làng xúm làng xúm rừng tràm rừng tràm IV. CỦNG CỐ - DẶN Dề 1. Giỏo viờn nhận xột lớp, khen thưởng những bạn tớch cực, sụi nổi; Khuyến khớch, động viờn những bạn chưa tớch cực. 2. Dặn về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
Tài liệu đính kèm: