GIÁO ÁN BÀI DẠY LỚP 1
Tuần 16
Phân môn: Học vần
Tiết: 1, 2
Bài 72: ut ưt
(SCKTKN/20, SGK/146, 147)
I – MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Đọc được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt.
II – CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh minh hoạ các từ ngữ khóa: bút chì, mứt gừng.
- Tranh minh họa câu ứng dụng: Bay cao cao vút – Chim biến mất rồi – Chỉ còn tiếng hát – Làm xanh da trời; phần luyện nói.
Ngày dạy: Thứ hai, 29/11/2010 GIÁO ÁN BÀI DẠY LỚP 1 Tuần 16 Phân môn: Học vần Tiết: 1, 2 Bài 72: ut ưt (SCKTKN/20, SGK/146, 147) I – MỤC TIÊU: Giúp HS: - Đọc được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt. II – CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ các từ ngữ khóa: bút chì, mứt gừng. - Tranh minh họa câu ứng dụng: Bay cao cao vút – Chim biến mất rồi – Chỉ còn tiếng hát – Làm xanh da trời; phần luyện nói. 2. Học sinh: - SGK, vở tập viết, bảng con. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN (GV) HỌC SINH (HS) TIẾT 1 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Cho 2-4 HS đọc và viết: bánh tét, dệt vải. - Gọi 2 HS đọc câu ứng dụng: Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hang. - Thực hiện yêu cầu của GV. - Đọc. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Dán tranh minh họa từ bút chì và hướng dẫn hỏi HS các câu hỏi liên quan đến tranh dẫn đến vần mới. - Hôm nay chúng ta học vần: ut. - GV viết lên bảng ut. - Cho HS đọc theo. - Chú ý và trả lời. 3.2. Dạy vần: 3.2.1. Vần “ut”: a) Nhận diện vần: - GV viết lại vần “ut” và nói: vần ut được tạo nên từ âm u và âm t. - Nghe. - Yêu cầu HS so sánh ut với êt. - Trả lời. b) Đánh vần: - Đánh vần mẫu u – tờ – út. - Nghe. - Hướng dẫn HS đánh vần. - Cho HS đánh vần theo lớp, dãy, cá nhân. - Đánh vần vần ut. - Gọi HS phân tích tiếng khoá bút. - Âm b đứng trước, vần ut đứng sau, dấu sắc trên đầu âm u. - Yêu cầu HS tự đánh vần tiếng bút và đọc trơn từ khoá bút chì. - Đánh vần: u – tờ – út – bờ – út – bút – sắc – bút; đọc trơn: bút chì. - Chỉnh sửa nhịp đọc của HS. - Yêu cầu HS cài vần ut. - Cài bảng. - Yêu cầu HS cài tiếng bút. - Cài bảng. c) Hướng dẫn viết vần, tiếng và từ ngữ ứng dụng: - Vừa viết vừa hướng dẫn vần ut. - Chú ý. - Cho HS viết bảng con vần ut. - Viết vần ut vào bảng con. - Nhận xét, sửa lỗi các em viết sai. - Cho HS viết vào bảng con tiếng bút. - Viết tiếng bút vào bảng con. - Vừa viết vừa hướng dẫn từ bút chì. - Chú ý. - Cho HS viết bảng con từ bút chì. - Viết bút chì vào bảng con. 3.2.2. Vần “ưt”: - Dán tranh minh họa từ mứt gừng và hướng dẫn hỏi HS các câu hỏi liên quan đến tranh dẫn đến vần mới. - Hôm nay chúng ta học vần: ưt. - GV viết lên bảng ưt. - Cho HS đọc theo. - Chú ý và trả lời. Qui trình tương tự dạy vần ut. * Đọc từ ngữ ứng dụng: - Đọc mẫu. - Chú ý nghe. - Cho 2, 4 HS đọc từ ngữ ứng dụng. - Đọc. - Giải thích các từ ứng dụng. - Nghe. TIẾT 2 - Cho HS viết vào vở tập viết ut, ưt, bút chì, mứt gừng. - Thực hiện yêu cầu của GV. - Xuống lớp đi đến từng em sửa chữa. 3.3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc lại các từ, ngữ ở tiết 1. - Đọc theo yêu cầu của GV. - Cho HS đọc câu ứng dụng theo lớp. - Đọc. - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. - Đọc mẫu câu ứng dụng. - Nghe - Gọi 2, 3 HS đọc câu ứng dụng. - 2, 3 em đọc câu ứng dụng. b) Luyện viết: - Cho HS viết ut, ưt, bút chì, mứt gừng vào vở luyện viết. - Viết vào vở luyện viết. - Sửa lỗi cho các em. c) Luyện nói: - Treo tranh minh họa theo chủ đề, GV giải thích tranh và hướng dẫn cho HS hiểu. - Nghe và trả lời. 4. Củng cố - Dặn dò: - Đánh giá giờ học. - Ghi nhớ. - Dặn HS về nhà ôn lại bài. Duyệt: , ngàythángnăm 20 , ngàythángnăm 20 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG ? Đóng góp ý kiến: ? Đóng góp ý kiến:
Tài liệu đính kèm: