Bài 21: NGƯỠNG CỬA
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đc tr¬n c¶ bµi. Tp ®c ®ĩng c¸c t ng÷: ngìng cưa, n¬i nµy, cịng quen, d¾t vßng, ®i men. Bíc ®Çu bit ngh h¬I chç c du c©u.
-HiĨu ®ỵc ni dung bµi: Ngìng cưa lµ n¬i t ® ®a trỴ tp ®i nh÷ng bíc ®Çu tiªn ri lín lªn ®i xa h¬n n÷a. - Tr¶ li ®ỵc c©u hi 1 (SGK)
- GDHS yu quý ngơi nh của mình
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:_Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần tập nói;_Bộ chữ HVTH (HS)
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1
TUẦN 31 Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013 TẬP ĐỌC – Tiết 37-38 Bài 21: NGƯỠNG CỬA A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đäc tr¬n c¶ bµi. TËp ®äc ®ĩng c¸c tõ ng÷: ngìng cưa, n¬i nµy, cịng quen, d¾t vßng, ®i men. Bíc ®Çu biÕt nghØ h¬I ë chç cã dÊu c©u. -HiĨu ®ỵc néi dung bµi: Ngìng cưa lµ n¬i tõ ®ã ®øa trỴ tËp ®i nh÷ng bíc ®Çu tiªn råi lín lªn ®i xa h¬n n÷a. - Tr¶ lêi ®ỵc c©u hái 1 (SGK) - GDHS yêu quý ngơi nhà của mình B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:_Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần tập nói;_Bộ chữ HVTH (HS) C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ:(5’)Cho HS đọc đoạn 1 bài “Người bạn tốt” và trả lời câu hỏi:+Ai đã giúp Hà khi bạn bị gãy bút chì? Nx II.Dạy bài mới:Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS luyện đọc:(30’) a) GV đọc toàn bài: GV đọc với giọng đọc thiết tha, trìu mến b) HS luyện đọc:* Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào +Cho HS ghép từ: ngưỡng, quen, vòng *Luyện đọc câu:_Luyện đọc từng dòng thơ , nối tiếp *Luyện đọc đoạn, bài: _Luyện đọc từng khổ thơ _Thi đọc trơn các khổ thơ 3. Ôn các vần ăt, ăc: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần ăt: b) Cho cả lớp thi nói câu có vần ăt hoặc ăc _Cho HS nhìn tranh trong SGK nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc+Mẹ dắt bé đi chơi+Chị biểu diễn lắc vòng +Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa Tiết 2 (30’) 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc:_ Cho HS đọc khổ1, trả lời câu hỏi:+Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa _Cho HS đọc khổ 2, trả lời câu hỏi: +Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? _Cho HS đọc cả bài thơ -HS khá, giỏi học thuộc lịng một khổ thơ. b) Luyện nói theo nội dung bài: _Nhìn tranh trong SGK phần tập nói, hỏi và trả lời +Bước qua ngưỡng cửa, bạn Ngà đi đến trường +Từ ngưỡng cửa, bạn Hà ra gặp bạn +Từ ngưỡng cửa bạn Nam đi đá bóng III.Củng cố- dặn dò:(5’)_Nhận xét tiết học+Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng khổ thơ mà em thích_Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Kể cho bé nghe” _2, 3 HS đọc _Lớp đọc đồng thanh cả bài _Quan sát +Dùng bộ chữ để ghép _Từng HS đọc _2 HS _Thi đua giữa các tổ, bàn _dắt- phân tích _3 HS +Mẹ +Đi tới trường và đi xa hơn nữa _Thực hiện theo nhóm _Từng nhóm hỏi nhau: Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình, bạn đi những đâu? Thứ ba , ngày 16 tháng 4 năm 2013 TẬP ĐỌC – TIẾT 39-40 Bài KỂ CHO BÉ NGHE A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -§äc tr¬n c¶ bµi. TËp ®äc ®ĩng c¸c tõ ng÷: Çm Ü, chã vƯn, ch¨ng d©y, ¨n no, quay trßn, nÊu c¬m. Bíc ®Çu biÕt nghØ h¬I ë chç cã dÊu c©u. -HiĨu néi dung bµi: ®Ỉc ®iĨm ngé nghÜnh cđa c¸c con vËt, ®å vËt trong nhµ, ngoµi ®ång. Tr¶ lêi ®ỵc c©u hái 2 (SGK) -GSHS yêu quý ngơi nhà của mình B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:_Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần tập nói;Bộ chữ HVTH (HS) C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ:(5’)_Cho HS đọc bài “ngưỡng cửa” và trả lời câu hỏi:+Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến những đâu? Nhận xét II.Dạy bài mới:(60’) .Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS luyện đọc:(30’) a) GV đọc toàn bài: Giọng đọc vui, tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn (câu 2, 4, ) b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ:_Luyện đọc các tiếng, từ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm +Cho HS ghép từ: chăng, nấu, vện *Luyện đọc câu:_Luyện đọc từng dòng thơ theo cách đọc nối tiếp *Luyện đọc đoạn, bài: _ Cho HS đọc cả bài _Lớp đọc đồng thanh cả bài 3. Ôn các vần ươc, ươt: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần ươc: b) Thi tìm tiếng ngoài bài có vần ươt hoặc ươc _Chia nhóm thi viết tiếng có vần +Vần ươc: nước, thước, bước đi, dây cước, cây đước, hài hước, tước vỏ, +Vần ươt: rét mướt, ướt lướt thướt, khóc sướt mướt, ẩm ướt, Tiết 2 (30’) 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc: _ Hỏi:+Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? _Cho HS đọc phân vai:+1 em đọc các câu thơ dòng lẻ: 1, 3 5, .. +1 em đọc các câu thơ dòng chẵn: 2, 4, 6, _Cho HS hỏi- đáp theo bài thơ b) Luyện nói theo nội dung bài: _Đề tài: hỏi- đáp những con vật em biết +Một em nêu đặc điểm con vật +Một em nói tên con vật, đồ vật Nhìn tranh trong SGK phần tập nói, hỏi và trả lời _Gợi ý lời kể dựa theo tranh: H: Con gì sáng sớm gáy òóo gọi người thức dậy?T: Con gà trống H: Con gì là chúa rừng xanh T: Con hổ 5.Củng cố- dặn dò:(5’)_Nhận xét tiết học +Yêu cầu HS về nhà đọc bài thơ cho bố mẹ nghe _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Hai chị em” _2, 3 HS đọc +Dùng bộ chữ để ghép _1HS đọc 2 dòng thơ _Vài HS đọc _Thi đua giữa các tổ, bàn _nước- phân tích _Mỗi nhóm 3 HS, viết tiếng có vần ươc trong vòng nửa phút. Nhóm nào viết được nhiều tiếng thì nhóm đó thắng +Cái máy cày _ 2 HS _Thực hiện theo nhóm Từng nhóm hỏi nhau CHÍNH TẢ: Tiết 13 NGƯỠNG CỬA A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nh×n s¸ch hoỈc b¶ng chÐp l¹i vµ tr×nh bµy ®ĩng khỉ th¬ cuèi bµi Ngìng cưa 20 ch÷ trong kho¶ng8-10 phĩt.-§iỊn ®ĩng vÇn ¨t, ¨c hay ch÷ g, gh vµo chç trèng. Bµi tËp 2,3 (SGK) - GDHS yêu quý ngơi nhà của mình B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:_Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cuối bài “Ngưỡng cửa” và các bài tập C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ:(5’) _Cho HS viết trên bảng hai dòng thơ - Nhận xét 2. Hướng dẫn HS tập chép:(25’) _GV treo bảng ghi khổ thơ cuối bài “Ngưỡng cửa” _Cho HS đọc thầm _GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: buổi, tiên, đường, tắp _Tập chép +Tên bài: Đếm vào 5 ô+Chép khổ thơ cách lề 3 ô +Viết hoa chữ đầu câu _Chữa bài +GV chỉ từng chữ trên bảng+Đánh vần những tiếng khó +Chữa những lỗi sai phổ biến_GV chấm một số vở 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Chọn 1 trong 2 bài sau: a) Điền vần ăt hoặc ăc? _GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập _Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh _Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm cho các em _GV chốt lại trên bảng _Bài giải: +Họ bắt tay chào nhau+Bé treo áo lên mắc b) Điền chữ: g hay gh?_Tiến hành tương tự như trên _Bài giải: Đã hết giờ đọc, Ngân gấp truyện, ghi lại tên truyện. Em đứng lên, kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về 4. Củng cố- dặn dò:_Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp_Dặn dò: Chuẩn bị bài chính tả: “Kể cho bé nghe” _Cừu mới be toáng Tôi sẽ chữa lành _2, 3 HS nhìn bảng đọc _HS tự nhẩm và viết vào bảng các tiếng dễ sai_HS chép vào vở _Dùng bút chì chữa bài +Rà soát lại +Ghi số lỗi ra đầu vở +HS ghi lỗi ra lề_Đổi vở kiểm tra _Lớp đọc thầm yêu cầu của bài _4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở) _2, 3 HS đọc lại kết quả _Lớp nhận xét _Về nhà chép lại sạch, đẹp bài thơ (đối với HS chưa đạt yêu cầu) Thứ tư , ngày 17 tháng 4 năm 2013 KỂ CHUYỆN: Tiết 7 DÊ CON NGHE LỜI MẸ A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -KĨ l¹i ®ỵc mét ®o¹n c©u chuyƯn dùa theo tranh vµ c©u hái gỵi ý díi tranh. -HiĨu ®ỵc néi dung c©u chuyƯn: Dª con do kh«ng biÕt nghe lêi mĐ nªn ®· kh«ng m¾c mu Sãi. Sãi bÞ thÊt b¹i, tiu nghØu bá ®i. - GDHS yêu thương lồi vật -GDKNS: Hình thành cho HS các kỹ năng:- Xác định giá trị.- Lắng nghe tích cực.- Ra quyết định. - Tư duy phê phá (bằng các hoạt động:- Động não, tưởng tượng.- Trải nghiệm, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, phản hồi tích cực, đóng vai.) Điều chỉnh :Chưa yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện; chưa yêu cầu phân vai tập kể lại câu chuyện. B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:_ Phóng to tranh minh hoạ câu chuyện Dê con nghe lời mẹ trong SGK - _Chuẩn bị mặt nạ Dê mẹ, Dê con, Sói C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ:(5’) _Cho HS kể lại câu chuyện “Sói và Sóc” B. Bài mới ( 25’)Giới thiệu bài: . Giáo viên kể:*Cho HS tự nhìn tranh và kể _Kể lần 1: để HS biết câu chuyện _Kể lần 2: kết hợp với dùng tranh minh hoạ- giúp HS nhớ được các chi tiết Nội dung: 1.Sắp đi kiếm cỏ, Dê mẹ dặn các con: _Mẹ đi vắng, các con phải đóng chặt cửa. Ai lạ gọi cửa, các con không được mở. Khi trở về, Dê mẹ cất tiếng hát và gõ cửa: Các con ngoan ngoãn Mau mở cửa ra Mẹ đã về nhà Cho các con bú Dê con mở cửa toan mẹ vào. Chúng bú mẹ no nê. Thế rồi Dê mẹ lại đi 2. Một con Sói đứng rình đã lâu. Đợi Dê mẹ đi rồi, nó rón rén đến trước cửa, vừa gõ cửa vừa giả giọng Dê mẹ hát bài hát mà nó vừa nghe lỏm: Các con ngoan ngoãn Mau mở cửa ra Mẹ đã về nhà Cho các con bú Bầy dê lắng nghe tiếng hát. Chúng nhận ra giọng hát khàn khàn, không trong trẻo như giọng mẹ. Chúng đoán đó là giọng Sói nên nhất quyết không mở cửa. Đợi mãi chẳng làm được, Sói đành cúp đuôi lủi mất 3. Dê mẹ về gõ cửa và hát. Đàn dê nhận ra giọng mẹ ngay. Chúng mở cửa, tranh nhau kể cho mẹ nghe chuyện Sói đến nhưng chúng không bị mắc lừa. Dê mẹ âu yếm khen các con thật khôn ngoan v ... HS đọc: 4, 5 HS - 1 vài em + Cho HS đọc khổ thơ 2 -Anh phải làm gì khi em bé khĩc -Khi em ngã anh phải làm gì ? - Khi em khĩc, anh phải dỗ dành. Anh phải nâng dịu dành - 3 HS đọc + Cho HS đọc khổ thơ 3 - Anh phải làm gì khi chia quà cho em ? + Khi cĩ đồ chơi đẹp em phải làm gì ? - Chia cho em phần hơn - Nhường cho em đồ chơi đẹp + Cho HS đọc khổ thơ cuối -Muốn làm anh em phải cĩ tình cảm như thế nào đối với em bé ? + Đọc mẫu lần 2 - Phải yêu con bé - 3,4 HS đọc cả bài b- Luyện nĩi: H: Nêu đề tài luyện nĩi - Kể vê anh, chị của em - GV chia nhĩm và giao việc - HS ngồi nhĩm 4 kể cho nhau nghe về anh, chị của mình - Cho 1 số HS lên kể trước lớp - Các nhĩm cử đại diện lên kể về anh, chị của mình. - Cả lớp theo dõi, nhận xét 5- Củng cố - dặn dị:(5’) Trị chơi: Thi viết tiếng cĩ vần ia, uya - Nhận xét giờ học và giao bài về ê - HS chơi theo nhĩm - Nghe và ghi nhớ Thứ tư ngày 8 tháng 5 năm 2013 Kể chuyện: HAI TIẾNG KÌ LẠ A- Mục đích - Yêu cầu: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Biết được ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến giúp đỡ. - GDHS lễ phép, lịch sự với mọi người - GDKNS:Hình thành cho HS các kỹ năng:- Xác định giá trị.- Thể hiện sự cảm thông, hợp tác.- Lắng nghe tích cực.- Ra quyết định .- Tư duy phê phán.(bằng các hoạt động:- - Động não, tưởng tượng.- Trải nghiệm, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, phản hồi tích cực, đóng vai.) B- Đồ dùng dạy - học: - Phĩng to tranh vẽ trong SGK: C- Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I- Kiểm tra bài cũ:(5’) - Kể chuyện "Dê con nghe lời mẹ" - GV nhận xét, cho điểm - 4 HS kể II- Dạy bài mới:(25’) 1- Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2- GV kể 3 lần. Lần 1: kể khơng bằng tranh Lần 2,3 kể= tranh - HS chú ý nghe 3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh. - Cho HS quan sát từng tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, tập kể theo tranh. - GV theo dõi, uốn nắn - HS tập kể chuyện theo tranh (mỗi tranh từ 3 - 4 em kể) - Cho HS tập kể lại những chỗ yếu. - HS theo dõi và nhận xét kỹ năng kể của bạn. tập kể lại những chỗ yếu. - Cho HS tập kể tồn chuyện 4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện H: Theo em hai tiếng kỳ lạ mà cụ già dạy cho - 3-4 HS kể. HSKG: kể lại được tồn bộ câu chuyện Pao - Lích là hai tiếng nào ? - đĩ là 2 tiếng vui lịng cùng giọng nĩi dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt đối thoại 5- Củng cố - dặn dị:(5’)- NX chung giờ học ê: Kể lại câu chuyện cho bố, mẹ, anh chị nghe - HS nghe và ghi nhớ Chính tả: (TC) Tiết 18: BÁC ĐƯA THƯ A- Mục đích yêu cầu: - - Tập chép đúng đoạn "Bác đưa thư mồ hơi nhễ nhại" khoảng 15-20 phút. - Điền đúng vần inh, uynh; chữ c, k vào chỗ trống.Bài tập 2, 3 (SGK). - GDHS viết đúng, viết đẹp B- Đồ dùng dạy - học:- bảng phụ chép đoạn "Bác đưa thư .......mồ hơi nhễ nhại" C- Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I- Kiểm tra bài cũ:(5’) - Viết: Trường của em be bé nằm lặng giữa rừng cây. - GV nhận xét, cho điểm - 2 HS lên bảng viết II- Dạy - học bài mới:(25’) 1- Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS nghe, viết bài chính tả: - GV đọc bài viết H: Khi nhìn thấy Bác đưa thư mồ hơi nhễ nhại - HS theo dõi Minh đã làm gì ? Yêu cầu HS tìm và viết ra những chữ khĩ viết. - GV KT chỉnh sửa - Minh chạy vội....mời bác uống + GV đọc chính tả cho HS viết - HS tìm và viết trên bảng con + GV đọc lại bài cho HS sốt + GV chấm 5 - 6 bà tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến - HS nghe và viết vào vở - HS nghe và sốt lỗi - HS chữa lỗi ra lề và thống kê số lỗi 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả: a- Điền vần inh và uynh: - HS tự nêu yêu cầu và làm bài VBT - 1 HS lên bảng làmBình hoa, khuỳnh tay - 2 HS đọc - GV nhận xét và chữa bài - Cho HS đọc lại từ vừađiền - HS làm và lên bảng chữa. b- Hướng dẫn tương tự: -Chữ K luơn đứng trước các ng âm nào ? - Chữ K đứng trước e, ê, i - Lớp nhận xét, chữa bài 4- Củng cố - dặn dị:(5’) - Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp - Nhận xét chung giờ học ê: Viết lại bài cho đẹp - HS nghe và ghi nhớ Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2013 Tập đọc: NGƯỜI TRỒNG NA A- Mục đích yêu cầu :- - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lúi húi, ngồi vườn, trồng na, ra quả. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cụ già trơng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ khơng quên cơng ơn của người đã trồng.Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). - GDHS làm những việc cĩ ích lợi cho bây giờ và mai sau B- Đồ dùng dạy - học: - Phĩng to tranh minh hoạ trong SGK - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS viết: Người lớn, dỗ dành - Đọc thuộc lịng bài thơ - 2 HS lên bảng - 1 vài HS - GV nhận xét và cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm + Luyệnd dọc tiếng, từ - Cho HS tìm và luyện đọc những tiếng từ khĩ. - GV theo dõi, sửa cho học sinh. + Luyện đọc câu: - HS đọc CN, ĐT H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em làm NTN? - GV theo dõi, cho HS luyện đọc lại những chỗ yếu. - Ngắt hơi - HS đọc nối tiếp từng câu CN + Luyện đọc đoạn bài. H: Khi đọc đoạn văn gặp dấu chấm em phải làm gì ? - GV theo dõi, sửa sai. + GV đọc mẫu lần 1 - Nghỉ hơi sau dấu chấm - HS đọc nối tiếp bàn, tổ - HS đọc cả bài (CN, ĐT) 3- Ơn các vần oai, oay: H: Tìm tiếng trong bài cĩ vần oai. H: Tìm từ cĩ tiếng chứa vần oai, oay ở ngồi bài ? - HS tìm và phân tích: ngồi - HS tìm: oai: Củ khoai, phá hoại oay: loay hoay, hí hốy - Nhận xét tiết học. - HS điền và đọc - Bác sĩ nĩi chuyện điện thoại - Diễn viên múa xoay người - Cả lớp đọc lại bài (1 lần) Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nĩi: a- Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài. + Cho HS đọc đoạn 1: - 2 đến 4 HS đọc H: Thấy cụ già trồng na người hàng xĩm khuyên cụ điều gì ? - Người hàng xĩm khuyên cụ nên trồng chuối chĩng cĩ quả, cịn trồng na lâu cĩ quả. + Cho HS đọc đoạn cịn lại H: Khi người hàng xĩm khuyên như vậy cụ đã trả lời NTN ? + GV đọc mẫu lần 2. - Cụ nĩi: Con cháu cụ ăn na sẽ khơng quên ơn người trồng - Y/c HS đọc lại câu hỏi trong bài. H: Người ta đã dùng dấu gì để kết thúc câu hỏi? - HS đọc cả bài (4HS) - Y.c HS đọc lại tồn bài Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' b- Luyện nĩi: - Cho HS đọc Y/c của bài - Kể cho nhau nghe về ơng, bà của mình. - GV chia nhĩm và giao việc - HS trao đổi nhĩm 4, kể cho nhau nghe về ơng bà của mình - Y/c một số nhĩm lên trao đổi trước lớp. - Lớp theo dõi, NX 5- Củng cố - dặn dị:(5’) Trị chơi: Thi viết từ cĩ tiếng chứa vần oai, oay - Nhận xét chung giờ học - Các tổ cử đại diện chơi thi ê: Kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe - HS nghe và ghi nhớ Thứ SÁU ngày 10 tháng 5 năm 2013 Tập viết: Tiết TƠ CHỮ HOA - X- Y A- Mục tiêu: - Tơ được các chữ hoa: X, Y. - Viết đúng các vần: inh, uynh, ia, uya; các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần). - GDHS viết cẩn thận, giữ vở sạch B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài C- Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I- Kiểm tra bài cũ: (5’) - KT và chấm 3, 4 bài viết ở nhà - GV nhận xét sau KT - HS KT chéo II- Dạy - hoc bài mới:(25’) 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn tơ chữ hoa và viết vần, từ ứng dụng: + Treo bảng phụ - GV nêu quy trình và viết mẫu - HS quan sát và nhận xét về cỡ chữ, số nét, khoảng cách, độ cao X Y - HS theo dõi quy trình viết - HS tơ chữ trên khơng sau đĩ tập viết trên bảng con - GV theo dõi, chỉnh sửa + Treo mẫu chữ: vần, từ ứng dụng lên bảng - 2 HS đọc phần ứng dụng, quan sát, nhận xét về cỡ chữ, khoảng cách, nối nét. - GV hướng dẫn và viết mẫu - GV theo dõi và chỉnh sửa - HS luyện viết trên bảng con 3- Hướng dẫn HS viết vào vở - GV KT tư thế ngồi, cách cầm bút, giao việc - GV theo dõi và giúp HS yếu + GV chấm 4, 5 bài tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến - HS luyện viết trong vở theo hướng dẫn - HS chữa lỗi sai trong vở HS khá, giỏi viết đều nét, dản đúng qui cách và viết đủ so ádòng, số chữ qui định trong vở TV1tập 2 4- Củng cố - dặn dị: (5’)- Trị chơi: Thi viết đúng, nhanh- Nhận xét chung giờ học ê: Luyện viết phần bài ở nhà - HS chơi thi giữa các nhĩm - HS nghe và ghi nhớ Môn: CHÍNH TẢ Tiết 19 Bài: CHIA QUÀ I- Mục đích yêu cầu: - Nhìn sách hoặc bảng chép lại cho đúng bài Chia quà trong khoảng 15-20 phút. - Điền đúng chữ s hay x ; v hay d vào chỗ trống.Bài tập (2) a hoặc b. - GDHS lễ phép, nhường nhịn nhau II- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn chia quà và các BT III- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp: (tiết 1) 2/ Kiểm tra bài cũ: (4’) 3/ Bài mới (25’) a/ Giới thiệu bài:-Hôm nay viết bài: Chia quà b/ Hướng dẫn HS tập chép: -GV treo bảng phụ -Yêu cầu HS đọc . -Giáo viên quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh. Nhắc học sinh viết tên bài vào trang. Chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô. Sau dấu chấm phải viết hoa. -Soát lỗi. -Giáo viên đọc đoạn văn cho học sinh soát lỗi, đánh vần những khó viết. -Giáo viên thu vở và chấm một số bài. c/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: -Bài 2: Điền chữ s- x: HS quan sát tranh, làm miệng, làm vào vở -Bài 3: Điền chữ v- d: Tương tự như trên-Giáo viên sửa bài, nhận xét -Chấm bài IV. Củng cố, dặn dò: (5’) -Nhận xét tiết học -Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.-Dặn học sinh nhớ cách sửa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. -Hát -3, 5 HS đọc -Tìm tiếng khó viết -Phân tích tiếng khó và viết bảng con -Học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài. -Học sinh theo dõi và ghi lỗi ra lề vở -HS làm vào vở.
Tài liệu đính kèm: