A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.HS đọc trơn bài “Nói dối hại thân”. Luyện đọc các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng.
2.Ôn vần it, uyt
_Tìm tiếng trong bài có vần it
_Tìm tiếng ngoài bài có vần it, vần uyt
3. Hiểu nội dung bài:
Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối, hiểu lời khuyên của bài: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Vẽ phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói
_Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV)
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Thứ , ngày tháng năm 200 Bài 29: NÓI DỐI HẠI THÂN A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.HS đọc trơn bài “Nói dối hại thân”. Luyện đọc các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. 2.Ôn vần it, uyt _Tìm tiếng trong bài có vần it _Tìm tiếng ngoài bài có vần it, vần uyt 3. Hiểu nội dung bài: Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối, hiểu lời khuyên của bài: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Vẽ phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói _Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV) C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 4’ 1’ 9’ 16’ 30’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: “Đi học” _Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: +Đường đến trường có những gì đẹp? Nhận xét II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Cho HS xem tranh và hỏi: +Cậu bé kêu thế nào? Các em có thấy chó sói xuất hiện không? Cậu bé kêu thế để làm gì? Câu chuyện “Nói dối hại thân” hôm nay sẽ giúp em có lời giải đáp các câu hỏi trên 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: Chú ý thể hiện giọng đọc theo từng tình huống b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các từ ngữ: Bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng +Cho HS ghép từ: kêu toáng, giả vờ *Luyện đọc câu: _Luyện đọc từng câu theo hình thức đọc nối tiếp GV uốn nắn chữ sai *Luyện đọc đoạn, bài: _Cho HS đọc theo đoạn: +Đoạn 1: “Từ đầu họ chẳng thấy sói đâu” +Đoạn 2: “chú bé còn nói dối hết bài” _Thi đọc đoạn 1 giữa các tổ trong lớp _Đọc cả bài: 1, 2 em 3. Ôn vần it, uyt: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần it Vậy vần cần ôn là vần it, uyt b) Tìm tiếng ngoài bài có: _Vần it: ít nhiều, quả mít, mù mịt, thịt gà, thít chặt, vừa khít, khịt mũi, bưng bít, bịt bùng, bịt mắt, ụt ịt, _Vần uyt: quả quýt, cuống quýt, huýt còi, huýt sáo, xe buýt, _Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh: +Mít chín thơm nức +Xe buýt đầy khách Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: _ Đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi: +Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp? _Đọc đoạn2, trả lời câu hỏi: +Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không? Sự việc kết thúc thế nào? _Đọc lại cả bài _GV chốt: Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn đến hậu quả: đàn cừu của chú bị chó sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày có hại đến thân b) Luyện nói: _Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu _Cách thực hiện: Cho HS đóng vai các bạn trong tranh: cậu bé chăn cừu, 1 bé gái và 2 bé trai đóng vai các cô cậu học trò gặp chú bé chăn cừu 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt +Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Bác đưa thư” _HS đọc và trả lời _Viết bảng: hương rừng, nước suối _Theo dõi _Phân tích- đọc +Dùng bộ chữ để ghép _2, 3 em đọc một câu _Cá nhân, lớp _Mỗi đoạn cho 2, 3 em đọc _thịt _ 3, 4 HS +Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói. Nhưng họ chẳng thấy sói đâu _3, 4 HS +Không. Kết cục, bầy cừu của chú đã bị sói ăn thịt hết _1, 2 HS +1 HS nêu câu thơ tương ứng _Cho HS thảo luận tìm lời khuyên đối với chú bé chăn cừu _Thực hành -SGK +Tranh -Bảng lớp -Bảng lớp +Bảng cài -SGK -SGK _SGK Thứ , ngày tháng năm 200 CHỦ ĐIỂM: GIA ĐÌNH Bài 30: BÁC ĐƯA THƯ A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.HS đọc trơn bài “Bác đưa thư”. Luyện đọc các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Luyện ngắt, nghỉ hơi sau dấu phẩy và dấu chấm 2.Ôn vần inh, uynh _Tìm tiếng mà em biết có vần inh, vần uynh 3. Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Vẽ phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói _Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV) C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 4’ 1’ 9’ 16’ 30’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: “Nói dối hại thân” _Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: +Khi sói đến thật, chú kêu cứu có ai đến giúp không? Sự việc kết thúc như thế nào? Nhận xét II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Bức tranh minh họa vẽ cảnh gì? Cảnh bác đưa thư lấy thư để trao cho Minh. Câu chuyện trên xảy ra thế nào, các em hãy đọc bài “Bác đưa thư” 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: Giọng đọc vui b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép +Cho HS ghép từ: mừng quýnh, lễ phép *Luyện đọc câu: _Luyện đọc câu 1, câu 4, câu 5, câu 8 trong bài. _ GV uốn nắn chữ sai *Luyện đọc đoạn, bài: _Cho HS đọc theo đoạn: +Đoạn 1: “Từ đầu nhễ nhại” +Đoạn 2: “Minh chạy vội vào nhà hết bài” _Đọc cả bài 3. Ôn vần inh, uynh: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần inh Vậy vần cần ôn là vần inh, uynh b) Tìm tiếng ngoài bài có: _Vần inh: xinh xinh, trắng tinh, tính tình, hình ảnh, một mình, ninh xươngø, cái kính, chinh chiến ,chính đáng, _Vần uynh: phụ huynh, huỳnh huỵch, khuỳnh tay, Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: _ Đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi: +Nhận được thư bố Minh muốn làm gì? _Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: +Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh làm gì? _Thi đọc đoạn 2 _Đọc lại cả bài b) Luyện nói: _Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư _Cách thực hiện: +Dựa theo tranh, từng HS đóng vai Minh, nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư +Đóng vai: 1 em đóng vai Minh, 1 em vai bác đưa thư. Hai em thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt +Yêu cầu HS về nhà kể lại trò chơi đóng vai cho bố mẹ nghe _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Làm anh” _HS đọc và trả lời _Theo dõi _Phân tích- đọc +Dùng bộ chữ để ghép _Mỗi câu luyện đọc 2, 3 lần _Cá nhân, lớp _Mỗi đoạn cho 2, 3 em đọc _1, 2 em _Minh _ 2, 3 HS +Minh muốn chạy vào nhà khoe với mẹ _2, 3 HS +Minh chạy vào nhà rót nước lạnh mời bác uống _Thi theo tổ _1, 2 HS +1 HS nêu câu thơ tương ứng +Thực hiện theo cặp +Cho nhiều cặp lên thể hiện -Minh nói thế nào? -Bác đưa thư trả lời ra sao? -SGK +Tranh -Bảng lớp +Bảng cài -SGK -SGK _SGK Thứ , ngày tháng năm 200 Bài 31: LÀM ANH A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.HS đọc trơn bài “Làm anh”. Luyện đọc các từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Luyện đọc thơ 4 chữ 2.Ôn các vần ia, uya _Tìm tiếng trong bài có vần ia _Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, vần uya 3. Hiểu nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Vẽ phóng to tranh minh hoạ bài thơ Làm anh trong SGK và tranh phần luyện nói _Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV) C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 4’ 1’ 9’ 16’ 30’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: “Bác đưa thư” _Cho HS đọc và trả lời câu hỏi: +Minh làm gì khi thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại? Nhận xét II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: _Bức tranh minh họa vẽ cảnh gì? Các em đọc bài thơ “Làm anh” xem cảnh đó được nói đến trong khổ thơ nào của bài thơ 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: Giọng dịu dàng, âu yếm b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng +Cho HS ghép từ: dỗ dành, dịu dàng *Luyện đọc câu: _Luyện đọc hai dòng thơ một _Luyện đọc tất cả các dòng thơ trong bài _ GV uốn nắn chữ sai *Luyện đọc đoạn, bài: _Cho HS đọc theo khổ _Đọc cả bài 3. Ôn vần ia, uya: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần ia Vậy vần cần ôn là vần ia, uya b) Tìm tiếng ngoài bài có: _Vần ia: tia chớp, tia sáng, tỉa ngô, tía: bố, đỏ tía, mỉa mai, nong nia, lia thia, lìa xa, lia lịa, khía cạnh, _Vần uya: đêm khuya, khuya khoắt, giấy pơ-luya Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: _ Đọc khổ thơ 1. Trả lời câu hỏi: _Đọc khổ thơ 2, trả lời câu hỏi: +Anh phải làm gì khi em bé khóc? +Anh phải làm gì khi em bé ngã? _Đọc khổ thơ 3 và trả lời các câu hỏi: +Anh phải làm gì khi chia quà cho em? +Anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp? _Đọc khổ thơ cuối và trả lời câu hỏi: +Muốn làm anh phải có tình cảm như thế nào đối với em bé? _Đọc lại cả bài b) Luyện nói: _Đề tài: Kể về anh (chị, em) của em _Cách thực hiện: +Các nhóm HS ngồi kể với nhau về anh (chị, em) của từng em +GV giám sát _Cho 1, 2 HS kể về anh (chị, em) của mình 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Người trồng na” _HS đọc và trả lời _Quan sát và trả l ... p chỗ nào. Biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu phẩy và dấu chấm (7, 8) +Đọc trơn tiếng nhưng một số từ ngữ còn ngắt ngứ. Có ý thức ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu phẩy và dấu chấm (5, 6 điểm) +Vừa đọc vừa đánh vần một số chữ khó (3, 4 điểm) +Phần lớn các tiếng còn phải đánh vần mới đọc được (1, 2 điểm) b) Phần trả lời câu hỏi: Trả lời ngắn, gọn, đúng với yêu cầu câu hỏi. Điểm tối đa của phần này là 2 điểm B- Bài luyện tập1: 1.Kiểm tra phần đọc bài “ Lăng Bác” a) Đọc bài: _Bài thơ có thể chia thành 2 đoạn +Đoạn 1 (6 dòng đầu): Tả cảnh thiên nhiên xung quanh lăng Bác +Đoạn 2 (4 dòng cuối): Tả cảm tưởng của emthiếu niên khi đi trên Quảng trường Ba Đình, trước lăng Bác (em như vẫn thấy Bác đứng trên lễ đài vẫy chào nhân dân) b) Trả lời câu hỏi: _Những câu thơ nào tả nắng vàng trên Quảng trường Ba Đình? _Những câu thơ nào tả bầu trời trong trên Quảng trường Ba Đình? _Cảm tưởng của bạn thiếu niên khi đi trên Quảng trường Ba Đình c) Giáo viên chấm điểm Tiết 2 2.Chép 1 bài chính tả (thường tập chép) a) Chép bài “Quả Sồi” _GV chép trước ở bảng phụ b) Làm bài tập: _Tìm tiếng trong bài: +Có vần ăm +Có vần ăng _Điền chữ: r, d, hay gi Rùa con đi chợ Rùa con đi chợ mùa xuân Mới đến cổng chợ bước chân sang hè Mua xong chợ đã vãn chiều Heo heo gió thổi cánh diều mùa thu Mai Văn Hai _Thu vở chấm 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị: “Bài luyện tập 2” _Mỗi HS đọc 1 khổ _Mỗi HS 1 đoạn _Nắng Ba Đình mùa thu Thắm vàng trên lăng Bác _Vẫn trong vắt bầu trời NgàyTuyên ngôn Độc lập _Bâng khuâng như vẫn thấy Nắng reo trên lễ đài Có bàn tay Bác vẫy _HS chép vào vở +nằm, ngắm +trăng -Bảng lớp -Bảng lớp Thứ , ngày tháng năm 200 BÀI LUYỆN TẬP 2 A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.HS đọc trơn cả bài “Gửi lời chào lớp Một”. Biết cách đọc các câu thơ 5 chữ 2.Hiểu nội dung bài: Các em học sinh chào từ biệt lớp Một để lên lớp 2. Các em chào cô giáo, chào cửa sổ, bảng đen, chào chỗ ngồi thân quen. Các em vẫn nhớ lời cô dặn và cố làm theo. Các em vui vẻ “Gửi lời chào tiến bước” 3.Tập chép bài chính tả “Quyển sách mới” và làm 2 bài tập: +Tìm tiếng trong bài có vần anh, ach +Điền vần anh, ach vào chỗ trống B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Bảng chính: Chép bài Gửi lời chào lớp Một và 2 câu hỏi _Bảng phụ: Chép bài Quyển sách mới và 2 bài tập C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 35’ 33’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) II.Dạy bài mới: Tiết 1 1.Kiểm tra phần đọc bài “ Gửi lời chào lớp Một” a) Đọc bài: _Bài thơ chia thành 2 đoạn, mỗi đoạn ứng 2 khổ thơ _Cho lần lượt từng học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK b) Trả lời câu hỏi: _Chia tay lớp Một, bạn nhỏ chào ai, bạn chào những đồ vật nào trong lớp? _Xa cô giáo, bạn nhỏ hứa điều gì? c) Giáo viên chấm điểm Tiết 2 2.Chép 1 bài chính tả (thường tập chép) a) Chép bài “Quyển sách mới” _GV chép trước ở bảng phụ b) Làm bài tập: _Tìm tiếng trong bài: +Có vần anh +Có vần ach _Điền chữ: anh hay ach Bà em kém mắt Mà đi rất nhanh Bà không nhìn sách Mà thuộc vanh vách Chuyện xửa chuyện xưa Vũ Ngọc Bích _Thu vở chấm 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị: “Bài luyện tập 3” _Mỗi HS đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi _Chia tay lớp Một, các bạn nhỏ chào cô giáo; chào bảng đen, cửa sổ, chào chỗ ngồi thân quen _Xa cô giáo, bạn nhỏ hứa làm theo lời cô dạy để cô luôn ở bên _HS chép bài vào vở _HS làm vào vở +Hạnh, tranh +sách -Bảng lớp -Bảng phụ Thứ , ngày tháng năm 200 BÀI LUYỆN TẬP 3 A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.HS đọc trơn cả bài “Hai cậu bé và hai người bố”. Chú ý đọc lời đối thoại để người nghe nhận ra lời từng nhân vật 2.Hiểu nội dung bài: Bố, mẹ các em làm nhiều nghề khác nhau (như bác sĩ, trồng lúa, ) nhưng nghề nào cũng đáng quý vì đều cần cho mọi người 3.Tập chép bài chính tả “Xỉa cá mè” và làm 2 bài tập: +Tìm tiếng trong bài có chữ c +Điền vần iên, iêng hay uyên vào chỗ trống B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Bảng chính: Chép bài “Hai cậu bé và hai người bố” và 2 câu hỏi _Bảng phụ: Chép bài “Xỉa cá mè” và bài tập chính tả C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 35’ 33’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) II.Dạy bài mới: Tiết 1 1.Kiểm tra phần đọc bài “ Hai cậu bé và hai người bố” a) Đọc bài: _Bài thơ chia thành 2 đoạn: +Đoạn 1: “Từ đầu Việt đáp” +Đoạn 2: Phần còn lại _Cho lần lượt từng học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK b) Trả lời câu hỏi: _Tìm tiếng có vần iêt, iêc _Bố Việt làm gì? Bố Sơn làm gì? c) Giáo viên chấm điểm Tiết 2 2.Chép 1 bài chính tả (thường tập chép) a) Chép bài “Xỉa cá mè” _GV chép trước ở bảng phụ * Làm bài tập: _Tìm trong bài chữ bắt đầu bằng chữ c: b) Bài chính tả: _Cho HS điền vần: iên, iêng hay uyên chép vào vở Thuyền ngủ bãi Bác thuyền ngủ rất lạ Chẳng chịu trèo lên giường Úp mặt xuống cát vàng Nghiêng tai về phía biển Dương Huy _Thu vở chấm 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị: “Bài luyện tập 4” _Mỗi HS đọc 1 đoạn (đọc trơn) và trả lời câu hỏi _iêt: Việt ; iêc: việc _Bố Việt là nông dân. Bố Sơn là bác sĩ _HS chép bài vào vở _cá _HS làm miệng rồi ghi vào vở -Bảng lớp -Bảng phụ Thứ , ngày tháng năm 200 BÀI LUYỆN TẬP 4 A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.HS đọc trơn cả bài “Mùa thu ở vùng cao”. Chú ý cách đọc các câu ngắn, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm 2.Hiểu nội dung bài: Mùa thu về, trên vùng cao, đàn bò, đàn dê đi kiếm ăn, nương ngô, nương lúa sắp đến lúc thu hoạch. Người vùng cao chuẩn bị trồng đậu tương thu 3.Tập chép bài chính tả “Ông em” và làm bài tập B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Bảng chính: Chép bài “Mùa thu ở vùng cao” _Bảng phụ: Chép bài “Ông em” và bài tập điền vần C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 35’ 33’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) II.Dạy bài mới: Tiết 1 1.Kiểm tra phần đọc bài “ Mùa thu ở vùng cao” a) Đọc bài: _Cho lần lượt từng học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK b) Trả lời câu hỏi: _Tìm tiếng trong bài +Có vần ương +Có vần ươc _Tìm những câu văn tả “cảnh mùa thu” ở vùng cao” +Bầu trời +Những dãy núi +Nương ngô, nương lúa c) Giáo viên chấm điểm Tiết 2 2.Chép 1 bài chính tả (thường tập chép) a) Chép bài “Ông em” _GV chép trước ở bảng phụ b) Làm bài tập: _Tìm trong bài chính tả những chữ bắt đầu bằng ng, ngh _Cho HS điền vần: ươi hay uôi Trăng của mỗi người Mẹ bảo: trăng như lưỡi liềm Ông rằng: trăng tựa con thuyền cong mui Bà nhìn: như hạt cau phơi Cháu cười: quả chuối vàng tươi ngoài vườn Lê Hồng Thiện _Thu vở chấm 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Chuẩn bị: “Kiểm tra cuối năm” _Mỗi HS đọc (đọc trơn) và trả lời câu hỏi +nương, tương +nước +Xanh trong +Những dãy núi dài xanh biếc +Nương ngô vàng mượt, nương lúa vàng óng _HS chép bài vào vở _ng: ngày ; ngh: nghe _HS làm miệng rồi ghi vào vở -Bảng lớp -Bảng phụ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU Nhận xét của BGH Nhận xét của TTCM Phạm Thị Vân MẪU ĐỀ KIỂM TRA DÙNG THAM KHẢO KIỂM TRA CUỐI NĂM, NĂM HỌC 200 - 200 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 BÀI KIỂM TRA ĐỌC (đọc thành tiếng) _Hình thức: GV kiểm tra cá nhân từng HS _Thời gian: 2, 3 phút/ 1HS 1.Đọc bài văn sau: Quả Sồi Nằm dưới mặt đất ẩm thấp, Quả Sồi ngước nhìn những cành cao trên Cây Sồi già và ao ước được nằm trên đó để tắm nắng, ngắm trăng sao, sông núi. Thế rồi, Quả Sồi đưa nó lên cành cao. Cây Sồi bảo: _Hãy tự mọc rễ nhanh lên, rồi cháu sẽ trở thành một cây cao như bác 2.Tìm trong bài đọc (HS cầm bài đọc, nói những tiếng tìm được) _Những chữ có dấu hỏi _Những chữ có dấu ngã BÀI KIỂM TRA VIẾT I-PHẦN 1: ĐỌC – HIỂU Đánh dấu X vào ô trống trước câu hỏi trả lời đúng: _Hình thức: Phôto đề bài đọc lẫn bài viết cho HS _Thời gian: 15 phút Quả Sồi Nằm dưới mặt đất ẩm thấp, Quả Sồi ngước nhìn những cành cao trên Cây Sồi già và ao ước được nằm trên đó để tắm nắng, ngắm trăng sao, sông núi. Thế rồi, Quả Sồi đưa nó lên cành cao. Cây Sồi bảo: _Hãy tự mọc rễ nhanh lên, rồi cháu sẽ trở thành một cây cao như bác 1.Quả Sồi ao ước điều gì? _Được cao lớn như cây Sồi _Được nằm trên cành cao _Trở thành cây Sồi 2.Cây Sồi khuyên Quả Sồi thế nào? _Đừng lười biếng _Không nên nhờ vả, làm phiền người khác _Hãy tự mình trở thành cây để đạt được mong ước II- PHẦN II: CHÍNH TẢ _Hình thức: HS cả lớp tập chép, sau đó làm bài tập điền chữ _Thời gian: 25 phút Tập chép: Học sinh tập chép bài thơ “Con bướm vàng” Con bướm vàng Bay nhẹ nhàng Trên bờ cỏ Em thích quá Em đuổi theo Con bướm vàng Nó vẫy cánh Vút lên cao Em nhìn theo Con bướm vàng Con bướm vàng Trần Đăng Khoa
Tài liệu đính kèm: