Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 - Tuần 31 - Trường tiểu học Võ Thị Sáu

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 - Tuần 31 - Trường tiểu học Võ Thị Sáu

A: Yêu cầu:

- Thực hiện các phép tính cộng trừ làm tính cộng, trừ ( Không nhớ) các số trong phạm vi 100. Bài tập cần làm( Bài 1, 2, 3)

- Rèn cho học sinh kỷ năng thành thạo khi thực hiện phép tính cộng trừ làm tính cộng, trừ ( Không nhớ) các số trong phạm vi 100

- Giáo dục các em cẩn thận khi làm toán

B.Đồ dùng dạy học:

-Bộ đồ dùng toán 1.

-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.

C.Các hoạt động dạy học :

 

doc 16 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1719Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 - Tuần 31 - Trường tiểu học Võ Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Ngày soan: 16 / 4 / 2010
 Ngày dạy: Thứ 2 ngày 19 tháng 4 năm 2010
Toán : LUYỆN TẬP
A: Yêu cầu:
- Thực hiện các phép tính cộng trừ làm tính cộng, trừ ( Không nhớ) các số trong phạm vi 100. Bài tập cần làm( Bài 1, 2, 3)
- Rèn cho học sinh kỷ năng thành thạo khi thực hiện phép tính cộng trừ làm tính cộng, trừ ( Không nhớ) các số trong phạm vi 100 
- Giáo dục các em cẩn thận khi làm toán
B.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I KTBC: 
Gọi HS lên bảng làm bài tập 4.
Nhận xét KTBC.
II Bài mới :
1.Giới thiệu trực tiếp, ghi đề 
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.
GV cho HS tự làm rồi chữa bài. Cho HS so sánh các số để bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và trừ.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho HS làm phiếu và chữa bài trên bảng lớp. Cho các em nêu mối quan hệ giữa phép cộng và trừ.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
HS thực hiện vở ô ly và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: (Nếu còn thời gian cho học sinh làm thêm)
Gọi nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua theo hai nhóm tiếp sức, mỗi nhóm đại diện 4 HS.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Giải:
Lan hái được là:
68 – 34 = 34 (bông hoa)
	Đáp số: 34 bông hoa.
HS nhắc đề bài
34 + 42 = 76	,	76 – 42 = 34
42 + 34 = 76	,	76 – 34 = 42
34 + 42 = 42 + 34 = 76
HS lập được các phép tính:
34 + 42 = 76
42 + 34 = 76
76 – 42 = 34
76 – 34 = 42
HS thực hiện phép tính ở từng vế rồi điền dấu để so sánh:
30 + 6 = 6 + 30
45 + 2 < 3 + 45
55 > 50 + 4
15 + 2 
6 + 12 
31 + 10
21 + 2 2
47
17
19
42
Đ
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Thực hành ở nhà.
*****************************
Tập đọc: NGƯỠNG CỬA
A: Yêu cầu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men, -Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.
2,Hiểu nội dung bài: 
 Ngưỡng cửa là nơi để từ đó đứa trẻ bắt đầu tập đi những bước đầu tiên rồi lớn lên đi xa hơn nữa. Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK)
 B.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
C.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I .KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Người bạn tốt” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
II .Bài mới:
1.GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài 2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc tha thiết trìu mến). Tóm tắt nội dung bài:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Ngưỡng cửa: nơi này:quen: dắt vòng: đi men: 
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là ngưỡng cửa?
Dắt vòng có nghĩa là gì?
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, 
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn, mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
 Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ăt, ăc.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần ăt ?
Bài tập 2:
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần uôc, uôt?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
3 Tìm hiểu bài và luyện nói:
A, Tìm hiểu bài.
Gọi 1 học sinh đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
-Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
-Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Cho học sinh xung phong luyện đọc HTL khổ thơ em thích.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài thơ.
Luyện nói:
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh.
III .Củng cố:
- GV gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.Về nhà đọc lại bài xem bài mới. 
3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc đề 
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Ngưỡng cửa: là phần dưới của khung cửa ra vào.
Dắt vòng: dắt đi xung quanh(đi vòng)
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Dắt.
Học sinh nhắc lại các câu giáo viên gợi
Ý. HS thi nói theo dãy
Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa.
Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến trường và đi xa hơn nữa.
Học sinh xung phong đọc thuộc lòng khổ thơ em thích.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Chẳng hạn: Bước qua ngưỡng cửa bạn Nga đi đến trường.
Từ ngưỡng cửa, bạn Hà ra gặp bạn.
Từ ngưỡng cửa, bạn Nam đi đá bóng.
Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài trên.
1 học sinh đọc lại bài.Thực hành ở nhà.
Ngày soan: 18/ 4 / 2010
 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 20 tháng 4 năm 2010
Đạo đức: : BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2)
A: Yêu cầu:
- HS biết cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Yêu thiên nhiên , gần gủi với thiên nhiên. Biết bảo vệ cây và hao ở trường , ở đường làng , gõ xomsvaf những nơi công cộng khác , biết nhắc nhở các bạn cùng thực hiện
B.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn)
-Tranh ảnh ở SGK
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I .KTBC: .
Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề
Hoạt động 1 : Làm bài tập 3
Giáo viên hướng dẫn làm bài tập và cho học sinh thực hiện vào VBT.
Gọi một số học sinh trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận: 
Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4.
Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4:
Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận đóng vai.
Gọi các nhóm đóng vai, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận :
Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành.
Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa
Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm nội dung sau:
Bằng những việc làm cụ để bảo vệ cây và hao vườn trường?
Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày, cho cả lớp tảo đổi.
Giáo viên kết luận :
Hoạt động 4: Học sinh cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong VBT:
“Cây xanh cho báng mát
Hoa cho sắc cho hương
Xanh, sạch, đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ”.
III Củng cố dặn dò : .
Cho hát bài “Ra chơi vườn hoa”
Nhận xét, tuyên dương. 
: Học bài, xem lại các bài đã học.
2 HS nêu nội dung bài học trước.
Cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh thực hiện vào VBT.
Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét và bổ sung. 
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh làm bài tập 4:
2 câu đúng là:
Câu c: Khuyên ngăn bạn
Câu d: mách người lớn.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh thảo luận và nêu theo thực tế và trình bày trước lớp. Học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh đọc lại các câu thơ trong bài.
- HS chuẩn bị bài sau
********************************
Toán: ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN
 A: Yêu cầu:
 -Làm quen với mặt đồng hồ. Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
B.Đồ dùng dạy học:
-Mô hình đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
-Đồng hồ để bàn loại có 1 kim ngắn và 1 kim dài.
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.KTBC: .
Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
	34 + 42 	,	76 – 42 
	42 + 34	,	76 – 34 
Nhận xét KTBC.
II.Bài mới :
1. Giới thiệu trực tiếp, ghi đề 
2.Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
Cho HS xem đồng hồ đêû bàn và hỏi HS mặt đồng hồ có những gì?
GV giới thiệu: Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. Khi kim dài chỉ đúng số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số nào đó; chẳng hạn: chỉ vào số 9 thì 9 giờ.
Cho HS xem mặt đồng hồ và đọc “chín giờ” 
Cho HS thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau dựa theo nội dung các bức tranh trong SGK.
Lúc giờ sáng kim ngắn chỉ số mấy ? (số 5), kim dài chỉ số mấy? (số 12), lúc 5 giờ sáng em bé làm gì ? (đang ngũ)
GV hướng dẫn HS thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ.
Đặt tên cho từng đồng hồ, ví dụ: 
Đồng hồ chỉ 8 giờ là A
Đồng hồ chỉ 9 giờ là B, .
Gọi HS nêu tên và đọc các giờ đúng trên các đồng hồ còn lại.
III. Củng cố, dặn dò:
Tổ chức cho các em chơi trò chơi: “Ai nhanh hơn” bằng cách GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào các giờ đúng và hỏi HS là mấy giờ?
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
2 HS lên bảng, lớp làm vào làm bảng con.
Có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12.
Đọc: 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ,
5 giờ: em bé đang ngũ, 6 giờ: em bé tập thể dục, 7 giờ: em bé đi học.
10 giờ, 11 giờ, 12 giờ, 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ.
HS thực hành theo hướng dẫn của GV trên mặt đồng hồ.
Thực hành ở nhà.
****************************
Tập viết: TÔ CHỮ HOA Q, R
A: Yêu cầu:
-Giúp HS biết tô chữ hoa Q, R.Viết đúng các vần ăc, ăt, các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt – chữ thường, cỡ vừa, theo vở tập viết 1, tập 2( Mỗi từ ngwxits nhất là 1 lần)
B .Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: Q, R đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
C: .Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: ốc bươu, quả lựu.
Nhận xét bài cũ.
II.Bài mới :
1; Giới thiệu bài: (Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài.
2, Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó ... 
Học sinh nhắc lại.
- HS nêu từ khó viết trong bài
- HS viết ở bảng con
- HS viết bài
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2: Điền vần ươc hay ươt.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, 
- HS chuẩn bị bài sau
******************************
Kể chuyện: DÊ CON NGHE LỜI MẸ
A: Yêu cầu: 
- Kể lại một đoạn truyện dựa tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý ở dưới tranh
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. 
B.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.Mặt nạ Dê mẹ, dê con, Sói.
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.KTBC : 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện Sói và Sóc và nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
II .Bài mới :
1.Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề
2; Giáo viên kể chuyện
a.Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Thay đổi giọng để phân biệt lời hát của Dê mẹ, lời hát của Sói giả Dê mẹ. Biết dừng lại hơi lâu sau chi tiết: bầy dê lắng nghe tiếng Sói hát, để tạo sự hồi hộp.
Đoạn mở đầu: giọng Dê mẹ âu yếm dặn con.
Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo, vừa thân mật.
Tiếng hát của Sói khô khan, không có tình cảm, giọng ồm ồm.
Đoạn cuối kể giọng vui vẽ đầm ấm.
b.Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
c. Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Dê me., lời Dê con). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
d. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Các em biết vì sao Sói tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không?
Câu truyện khuyên ta điều gì?
III .Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học
Chuẩn bị tiết sau
2 học sinh kể , lớp theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh nhắc đề
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
-Dê mẹ ra khỏi nhà quay lại nhắc các con đóng cửa thật chặt, nếu có người lạ gọi cửa không được mở. 
-Trước khi đi Dê mẹ dặn con thế nào? Chuyện gì đã xãy ra sau đó?
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện.
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
-Vì Dê con biết nghe lời mẹ, không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi.
- Câu truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
******************************
Ngày soan: 21 /4 / 2010
 Ngày dạy : Thứ 6 ngày 22 tháng 4 năm 2010
Tập đọc: HAI CHỊ EM
A: Yêu cầu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẽ, một lát, hét lên,dây cót, buồn. Luyện đọc các đoạn văn có ghi lời nói.Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận, bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. 
B.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.Bộ chữ của GV và học sinh.
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.KTBC : 
Gọi học sinh đọc bài: “Kể cho bé nghe” và trả lời các câu hỏi:
Con chó, cái cối xay lúa vó đặc điểm gì ngộ nghĩnh?
GV nhận xét chung.
II .Bài mới:
1.GV giới thiệu bài ghi đề 
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng cậu em khó chịu, đành hanh)
Tóm tắt nội dung bài:.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Vui vẽ: , hét lên, dây cót: , buồn
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là dây cót ?
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc nối tiếp từng câu dãy 
Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của câu em: 
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Gấu bông của em”.
Đoạn 2: “Một lát sau  chị ấy”.
Đoạn 2: Phần còn lại: 
HS luyện đọc theo nhóm
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần et, oet:
a.Tìm tiếng trong bài có vần et ?
b.Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet ?
c.Điền vần: et hoặc oet ?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Cậu em làm gì:
Khi chị đụng vào con Gấu bông?
Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
Vì sao cậu em thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Giáo viên nêu: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm.
Luyện nói:
Đề tài: Em thường chơi với anh (chị, em) những trò chơi gì ?
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau kể cho nhau nghe về những trò chơi với anh chị hoặc em của mình.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
III .Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
-Dây cót: Dây thiều trong các đồ chơi trẻ em, mỗi khi lên dây thiều xe ô tô chạy.
Chị đừng động vào con gấu bông của em. Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.
Nhiều em đọc câu lại các câu này.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Nghỉ giữa tiết
Hét. 
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần et, oet.
Đọc các câu trong bài.
Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét.
Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến.
2 em đọc lại bài.
-Cậu nói: đừng đụng vào con gấu bông của mình.
-Cậu nói: chị hãy chơi đồ chơi của chị. -Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình
2 học sinh đọc lại bài văn.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh kể cho nhau nghe về trò chơi với anh (chị, em).
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
**********************************
Mĩ Thuật: VẼ CẢNH THIÊN NHIÊN.
A: Yêu cầu: 
 - Biết quan sát nhận xét thiên nhiên xung quanh. Biết cách vẽ cảnh thiên nhiên , Vẽ được cảnh thiên nhiên theo ý thích. Thêm yêu mến quê hương đất nước mình.
B.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh phong cảnh: nông thôn, miền núi, phố phường, sông, biển .Tranh ảnh của học sinh năm trước.Học sinh: Vở tập vẽ, màu vẽ.
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I .KTBC : 
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
II.Bài mới :
1.Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề.
a. Giới thiệu cảnh thiên nhiên:
Giáo viên giới thiệu một số tranh để học sinh nhận ra:
Cảnh sông, biển.
Cảnh đồi núi, ruộng đồng.
Cảnh phố phường, hàng cây bên đường.
Cảnh vườn cây ăn quả, công viên, hoa .
Cảnh góc sân nhà em, cảnh trường học.
Gơị ý để học sinh nhận thấy những hình ảnh có trong các cảnh trên:
Biển, thuyền, mây, trời (cảnh sông biển).
Núi, đồi, cây, suối, nhà (cảnh núi đồi).
Cánh đồng, con đường, hàng cây, con trâu (cảnh nông thôn).
Nhà, đường phố, xe cộ (cảnh phố phường).
Vườn cây, căn nhà, con đường (cảnh công viên).
Căn nhà, giếng nước, đàn gà (cảnh nhà em).
2. Hướng dẫn học sinh vẽ:
Giáo viên giới thiệu tranh và gợi ý để học sinh thích cảnh thiên nhiên nào thì vẽ cảnh đó (1 trong các cảnh đã giới thiệu ở trên.
Vẽ hình ảnh chính, hình ảnh phụ.
Vẽ hình ảnh chính trước (vẽ to vừa phải)
Vẽ thêm những hình ảnh cho tranh sinh động hơn.
Tìm màu thích hợp tô vào các hình.
Vẽ màu thay đổi (có đậm, nhạt)
3 Học sinh thực hành:
Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các em yếu hoàn thành nhiệm vụ tại lớp và trưng bày sản phẩm của mình.
4.Nhận xét đánh giá:
Hình vẽ và cách sắp xếp.
Màu sắc và cách vẽ màu.
II.Dặn dò: 
Thực hành ở nhà.
Quan sát quang cảnh nơi ở của mình.
Vở tập vẽ, tẩy, chì,  .
Học sinh nhắc lại đề
Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên về các bức tranh phong cảnh thiên nhiên.
Nói được tên các bức tranh.
Ví dụ: 	Cảnh sông, biển.
	Cảnh đồi núi, ruộng đồng.
Học sinh nêu những hình ảnh có trong các cảnh. 
Ví dụ: Cảnh sông biển có các hình ảnh: biển, thuyền, mây, trời .
Học sinh lắng nghe và lựa chọn tranh ảnh để thực hiện bài vẽ của mình.
Học sinh thực hiện bài vẽ của mình theo ý thích.
Học sinh tham gia đánh giá nhận xét cùng giáo chọn ra bài vẽ đẹp nhất
- HS chuẩn bị bài sau
****************************
HĐTT: Sinh hoạt lớp
A: Yêu cầu:
Giúp học sinh nắm lại các việc đã làm và chưa làm được trong tuần qua và kế hoạch tuần tới
B: Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Đánh giá lại hoạt động tuần qua 
GV hướng dẫn lớp trưởng, tổ trưởng đièu hành các tổ nêu ưu khuyết điển của mình trong tuần qua
GV kết luận chung về tình hình hoạt động tuần qua và nhắc nhở các em chưa thực hiện tốt nội quy trong tuần
Hoạt động 2; Kế hoạch tuần tới
GV phổ biến kế hoạch tuần tới
-Đi học đều, đúng giờ
- Vệ sinh sạch sẽ, 
-Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp
-Có đầy đủ dụng cụ khi đến lớp
- Tổ chức học tốt chào mừng ngày 30/4
Hoạt động 3: Dặn dò
-GV cho học sinh văn nghệ theo lớp
-Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau
-Các tổ trưởng nhận xét các việc làm được và chưa làm được của tổ mình trong tuần qua.
- Ý kến của các bạn trong tổ qua đánh giá của tổ trưởng. Lớp trương đánh giá chung tình hình của lớp và xét tuyrn dương các bạn thực hiện tốt trong tuần
HS lắng nghe kế hoạch tuần tới
HS thi văn nghệ theo tổ
-HS chuẩn bị bài cho tuần sau

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet(3).doc