I . Mục tiêu:
+ Biết Xăng ti mét là đơn vị đo độ dài , biết xăng – ti – mét viết tắt là cm.
+ Biết dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo độ dài đoạn thẳng.
+ + BT cần lm: Bi 1; Bi 2; Bi 3; Bi 4.
II . Chuẩn bị:
1/ GV: ĐDDH, mô hình, vật thật.
2/ HS: ĐDHT, SGK.
III . Các hoạt động dạy – học:
Thứ tư, ngày 30 tháng 01 năm 2013 Môn: TOÁN BÀI: XĂNGTIMÉT – ĐO ĐỘ DÀI I . Mục tiêu: + Biết Xăng ti mét là đơn vị đo độ dài , biết xăng – ti – mét viết tắt là cm. + Biết dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo độ dài đoạn thẳng. + + BT cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. II . Chuẩn bị: 1/ GV: ĐDDH, mô hình, vật thật. 2/ HS: ĐDHT, SGK. III . Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Khởi động:(1’) Hát 2 . Bài cũ: Giải toán có lời văn ( 5’) - HS sửa bài tập 3: Số con vịt có tất cả là: 5 + 4 = 9 ( con vịt ) Đáp số: 9 con vịt - GV nhận xét. 3 . Bài mới:(1’) - Tiết này các em học bài Xăngtimét – Đo độ dài. a/ Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài ( cm) và dụng cụ đo độ dài. ( 5’) Phương pháp: Đàm thoại, trực quan. * Giơ thước đo – hỏi: Đây là cái gì? * Trên thước đo các con nhìn thấy gì? - GV nêu : Đây là thước thẳng trên thước có chia vạch thành từng xăng ti mét và có các số đo. Thước này dùng để đo độ dài các đoạn thẳng. - Xăng ti mét là đơn vị đo độ dài. Vạch chia đầu tiên của thước là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 xăng ti mét, .. - Chú ý: Đầu thước có dư 1 đoạn nhỏ trước vạch 0. Vì vậy khi đo nên tránh đầu của thước. - GV hướng dẫn HS quan sát cái thước đo độ dài và giới thiệu xăng ti mét ( cm). - GV ghi bảng: xăngtimét – viết tắt là cm. - Cho HS đọc. b/ Hoạt động 2: Giới thiệu thao tác đo độ dài ( 7’) - Phương pháp: Trực quan, thực hành. - GV hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước: + Bước 1: Đặt vạch 0 trùng với 1 đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng. + Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo ( xăng timét) + Bước 3:Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp. - GV cho HS thực hành. * Nghỉ giữa tiết ( 3’) HS chữa bài 3 ( HS làm vào nháp, 1 HS chữa trên bảng lớp). + Lắng nghe. + HS quan sát: Đây là thước kẻ. + Vạch chia và các số ghi. Viết bảng con: cm HS đọc. HS quan sát và lắng nghe. HS nhắc lại cách đo. HS thực hành c/ Hoạt động 3: Thực hành ( 19’) - Phương pháp: Thực hành, luyện tập. + Bài 1: GV cho HS viết cm vào vở. Kí hiệu của cm khi đọc và viết như thế nào? Hướng dẫn HS cách viết kí hiệu cm: cao 2 ô li và rộng 1 ô. Hãy nhìn chữ mẫu và viết. + Bài 2: GV làm mẫu 1 bài. Yêu cầu HS đọc kết quả đo dựa trên vạch thước . - GV nhận xét. + Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS đo mẫu 1 bài. - Yêu cầu HS đo và nêu kết quả đo. - GV nhận xét. HS viết vào vở bài 1. BaØi 2: HS đo và đọc: 6 cm, 3 cm, 2 cm . HS khác nhận xét. Bài 3: HS nêu – Đặt thước đúng ghi đ và sai ghi s. HS làm vào SGK. HS sửa bài và giải thích: + Trường hợp 1 là sai. Vì vạch 0 của thước không đặt trùng vào một đầu của đoạn thẳng. + Trường hợp 2 là sai: Vì mép thước không đặt trùng với đoạn thẳng. + Trường hợp 3 là đúng: Vạch 0 trùng với một đầu của đoạn thẳng và mép thước trùng với đoạn thẳng. 4 . Củng cố ( 4’) - GV tổ chức cho HS sửa bài tập 4 qua hình thức thi đua. - GV cho các nhóm thảo luận nêu cách đo nhanh nhất. - GV nhận xét – tuyên dương. 5/ Tổng kết – dặn dò: ( 1’) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. HS thảo luận – đại diện trình bày. + Lắng nghe. Rút kinh nghiệm .. .. .. .. .. .. .. .. ..
Tài liệu đính kèm: