Giáo án môn Toán 1 năm 2009

Giáo án môn Toán 1 năm 2009

I.MỤC TIÊU:

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -GV: Một số nhóm đồ vật cụ thể.Phóng to tranh SGK.

 -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.Sách Toán 1.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

 1.Ổn định tổ chức (1phút).

 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) Kiểm tra bộ đồ dùng học toán lơp 1.

-HS lấy đồ dùng và nêu tên đồ dùng đó. (3 HS trả lời )

-Nhận xét KTBC:

 3. Bài mới:

 

doc 202 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 778Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán 1 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 2 : NHIỀU HƠN, ÍT HƠN Ngày dạy / 8 /2009
I.MỤC TIÊU:
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Một số nhóm đồ vật cụ thể.Phóng to tranh SGK.
 -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.Sách Toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 1.Ổn định tổ chức (1phút). 
 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) Kiểm tra bộ đồ dùng học toán lơp 1.
-HS lấy đồ dùng và nêu tên đồ dùng đó. (3 HS trả lời)
-Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
a.Giới thiệu bài trực tiếp 
+Mục tiêu:Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
+Cách tiến hành:
1.So sánh số lượng cốc và số lượng thìa.
-GV dặt 5 cái cốc lên bàn,( nhưng không nối là năm).
-GV cầm một số thìa trên tay(chưa nói là bốn).
-Gọi HS:
-Hỏi cả lớp : Còn cốc nào chưa có thìa?
+GVnêu khi đặt vào mỗi cốc một cái thìa thì vẫn còn một cốc chưa có thìa.Ta nói:”Số cốc nhiều hơn số thìa”.
+GVnêu:Khi đặt vào mỗi cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại.Ta nói:”Số thìa ít hơn số cốc”.
-Gọi vài HS nhắc lại:
2.GV hướng đẫn HS quan sát từng hình vẽ trong bài học, giới thiệu cách so sánh số lượng của hai nhóm đối tượng như nhau.
-VD:(Ta nối một nắp chai vối một cái chai. Nối một củ cà rốt vớí một côn thỏ)
+Nhóm nào có đối tượng bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn.
-GV hướng dẫn:
Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn”
-GV đưa hai nhóm đối tượng có số lượng khác nhau.
-GV nhận xét thi đua.
4.Củng cố, dặn dò: 
-Vừa học bài gì?
-Về nhà tập so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
-Chuẩn bị: sách Toán, hộp đồ dùng học Toán để học bài:”Hình vuông, hình tròn”.
-Nhân xét, tuyên dương. 
-Lên bàn đặt vào mỗi cốc một cái thìa 
-Trả lời và chỉ vào cốc chưa có thìa. 
-3 HS nhắc lại
-3 HS nhắc lại.
-2 HS nêu: “Số cốc nhiều hơn số thìa”
rồi nêu:” Số thìa ít hơn số cốc”. 
-HS thực hành theo từng hình vẽ của 
bài học, HS có thể thực hành trên các
 nhóm đối tượng khác (So số bạn gái 
với số bạn trai. Hình vuông với hình 
tròn)
-HS thi đua nêu nhanh xem nhóm nào 
có số lượng nhiều hơn nhóm nào có 
số lượng ít hơn. 
-Trả lời: “ Nhiều hơn, ít hơn”. 
 -Lắng nghe.
TIẾT 3 : HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I.MỤC TIÊU:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Một số hình vuông hình tròn bằng bìa(hoặc gỗ,nhựa) có kích thước màu sắc khác nhau.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ :
-GV đưa ra số lượng hai nhóm đồ vật khác nhau.( HS so sánh số lượng hai nhóm đồ vật đó).
-Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
a.Giới thiệu bài trực tiếp 
-Giới thiệu hình vuông, hình tròn.
+Mục tiêu: Nhận biết và nêu đúng tên hình vuông hình tròn.
+Cách tiến hành:
1. Giôi thiệu hình vuông:
 -GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông.
 -Mỗi lần giơ một hình vuông và nói:”Đây là hình vuông”.
-Hướng dẫn HS:
-Gọi HS:
Cho HS xem phần bài học toán 1
2.Giới thiệu hình tròn.
Tương tự như giới thiệu hình vuông.
b.Thực hành
 +Mục tiêu: Nhận ra hình vuông hình tròn từ các vật thật.
 +Cách tiến hành:
Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK ở phiếu học tập.
 -Bài 1:
Nhận xét bài làm của HS.
-Bài 2:
Nhận xét bài làm của HS.
-Bài 3 :
GV chấm một số phiếu học tập của HS.
Nhân xét bài làm của HS.
-Bài 4:
GV nhận xét cách làm của HS.
4.Củng cố, dặn dò: 
-Vừa học bài gì?
-Về nhà tìm các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn.
-Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Hình tam giác”.
Nhận xét tuyên dương.
-HS quan sát
-HS nhắc lại:”hình vuông”.
-HS lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình vuông đặt lên bàn học.
-HS giơ hình vuông và nói:”Hình vuông”.
-Thảo luận nhóm và nêu tên những vật nào có hình vuông.
Sau đó mỗi nhóm nêu kết quả trao đổi trong nhóm.(Đọc tên những vật có hình vuông).
Thực hành gấp, mở sách và cách giữ gìn sách.
HS mở sách.
Đọc yêu cầu:(Tô màu).
HS tô màu ở phiếu học tập.
Đọc yêu cầu:(Tô màu).
HS tô màu ở phiếu học tập.Dùng bút khác màu để tô hình búp bê.
Đọc yêu cầu: (Tô màu).
HS dùng bút chì màu khác nhau để tô màu.(hình vuông và hình tròn được tô màu khác nhau).
Đọc yêu cầu. 
HS dùng mảnh giấy có hình dạng như hình thứ nhất và hình thứ hai của bài 4 rồi gấp các hình vuông chồng lên nhau để có hình vuông như ở SGK.
Trả lời. 
Lắng nghe.
 TIẾT 4 : HÌNH TAM GIÁC
I.MỤC TIÊU:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Một số hình tam giác bằng bìa(hoặc gỗ,nhựa) có kích thước màu sắc khác nhau.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 , sách Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 1. Khởi động: Ổn định tổ chức(1phút). 
 2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút)
 - GV đưa ra số đồ vật có dạng hình vuông hình tròn màu sắc khác nhau .(4HS nêu tên các hình đó ).
 -Nhận xét KTBC: 
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
a.Giới thiệu bài trực tiếp 
1.Giới thiệu hình tam giác.
+Mục tiêu: Nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác.
+Cách tiến hành:
 -GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác.
 -Mỗi lần giơ một hình tam giác và nói:”Đây là hình tam giác”.
-Hướng dẫn HS:
-Gọi HS:
-Cho HS xem các hình tam giác ở phần bài học.
+Lưu ý: GV chưa gọi tên tam giác đều, tam giác vuông, tam giác thường. Tất cả đều chỉ gọi là” hình tam giác”.
b.Thực hành xếp hình
 +Mục tiêu: Nhận ra hình tam giác từ các vật thật.
 +Cách tiến hành:
-Hướng dẫn HS :
-GV có thể nêu các mẫu khác sách Toán 1.
-Nhận xét bài làm của HS.
c.Trò chơi.
+Mục tiêu: Nhận biết nhanh hình tam giác.
+Cách tiến hành:
-GV gắn lên bảng các hình đã học(VD: 5hình vuông, 5 hình tròn, 5 hình tam giác).
Phổ biến nhiệm vụ :
GV nhận xét thi đua.
4.Củng cố, dặn dò: 
-Vừa học bài gì?
-Về nhà tìm các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác ( ở trường hoặc ở nhà).
-Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập”.
Nhận xét tuyên dương.
 -HS quan sát
-HS nhắc lại:”Hình tam giác”.
-HS lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình tam giác đặt lên bàn học.
-HS giơ hình tam giác ở hộp đồ dùng và nói:”Hình tam giác”.
-Thảo luận nhóm và nêu tên những vật nào có hình tam giác. Sau đó mỗi nhóm nêu kết quả trao đổi trong nhóm.(Đọc tên những vật có hình tam giác).(2phút).
-HS dùng các hình tam giác ,hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình (như một số mẫu trong sách Toán 1).
-HS xếp xong hình nào có thể đặt tên của hình.
3HS lên bảng thi đua , mỗi em chọn nhanh hình theo yêu cầu của GV. 
Trả lời. 
 Lắng nghe.
TUẦN : 2 TIẾT 5 : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Một số hình tam giác,hình vuông ,hình tròn bằng bìa(hoặc gỗ,nhựa) có kích thước màu sắc khác nhau.Pho to phiếu học tập. Phóng to tranh SGK.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 1. Khởi động: Ổn định tổ chức(1phút). 
 2. Kiểm tra bài cũ: GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác màu sắc khác nhau .(3HS nêu tên các hình đó ). (4phút). 
 -Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
a.Giới thiệu bài trực tiếp 
1.Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu: -Nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác, hình vuông, hình tròn.
+Cách tiến hành:
Bài 1: Làm phiếu học tập.
- Hướng dẫn HS:
+ Lưu ý HS:
 -Các hình vuông tô cùng một màu.
 -Các hình tròn tô cùng một màu.
 -Các hình tam giác tô cùng một màu.
 Nhận xét bài làm của HS.
b.Thực hành ghép,xếp hình
 +Mục tiêu: Biết ghép và xếp các hình đã học để thành hình khác.
 +Cách tiến hành:
-Hướng dẫn HS thi đua:
-GV khuyến khích HS dùng các hình vuông và hình tam giác đã cho để ghép thành một số hình khác. (VD hình cái nhà)
-Nhận xét bài làm của HS.
+Cho HS dùng các que diêm( que tính)Để xếp hành hình vuông hình tam giác. 
c.Trò chơi
+Mục tiêu: Nhận biết nhanh hình tam giác,hình vuông, hình tròn từ vật thật.
+Cách tiến hành:
-GV phổ biến nhiệm vụ :
GV nhận xét thi đua.
4.Củng cố, dặn dò: 
-Vừa học bài gì?
-Về nhà tìm các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác ( ở trường, ở nhà)
-Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Các số 1,2,3”.
Nhận xét tuyên dương.
-HS đọc yêu cầu.
-HS dùng bút chì màu khác nhau để tô màu vào các hình.
-HS dùng 2 hình tam giác, 1 hình vuông để ghép thành một hình mới (như hình mẫuVD trong sách).
-HS dùng các hình vuông, hình tam giác(như trên) để lần lược ghép thành hình (a),hình (b), hình (c).
-HS thực hành ghép một số hình khác (như SGV ).
-Thực hành xếp hình vuông,hình tam giác bằng các que diêm hoặc que tính.
HS thi đua, tìm nhanh hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong các đồ vật ở trong phòng học, ở nhà
Trả lời(Luyện tập). 
 Lắng nghe.
TIẾT 6 : CÁC SỐ 1,2,3
I.MỤC TIÊU:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Các nhóm 1; 2; 3 đồ vật cùng loại. 3 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã viết sẵn một trong các số 1; 2; 3;3 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm tròn,3 chấm tròn.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 1.Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 .GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác màu sắc khác nhau .(2HS nêu tên các hình đó ).Xếp các hình trên thành một hình khác.(2 HS xếp hình). 
 -Nhận xét KTBC:
 3.Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Giới thiệu bài trực tiếp 
 a.Giới thiệu từng số 1; 2; 3
+Mục tiêu: Có khái niệm ban đầu về số 1; số 2; số3.Biết đọc số,biết đếm từ 1 đến 3, từ 3 đến 1.
+Cách tiến hành:
1.Giới thiệu số 1:
 - Bước1: GV hướng dẫn HS quan sát các nhóm chỉ có một phần tử (từ cụ thể đến trừu tượng, khái quát).
Mỗi lần cho HS quan sát một nhóm đồ vật. GV chỉ tranh và nêu:(VD: Có một bạn gái).
 -Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng một.GV chỉ tranh và nêu: Một con chim , một bạn gái, một chấm tròn, một con tính đều có số lượng là một. Ta viết như sau( viết số 1 lên bảng).
2. Giới thiệu số 2, số 3:
 (Quy trình dạy tương tự như giới thiệu số 1).
 +GV hướng dẫn HS.
 Nhận xét cách trả lời của HS.
b.Thực hành 
 +Mục tiêu : Biết vết số, nhận biết số lượng các nhóm có 1; 2; 3 đồ vật và thứ tự của các số 1; 2; 3. +Cách tiến hành: Hướng dẫn HS làm các bài t ... n thẳng.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a, c), Bài 3 (cột 1, 2), Bài 4, Bài 5.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em làm vở rồi chữa bài trên bảng lớp.
Đối với học sinh giỏi giáo viên cho các em nhận xét từ cột thứ 2 tính từ trên xuống dưới, mỗi số đều bằng số liền trước cộng với 10.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở vở và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm bảng con tưng phép tính.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải trên bảng lớp.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hiện đo ở SGK và ghi số đo được vào bảng con. Gọi nêu cách đo độ dài.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Giải:
Sợi dây còn lại có độ dài là:
72 – 30 = 42 (cm)
	Đáp số: 42 cm
Nhắc tựa.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
Học sinh thực hiện và chữa bài trên lớp.
a) 82, 83, 84, , 90
b) 45, 44, 43, , 37
c) 20, 30, 40, , 100
22 + 36 = 58, 96 – 32 = 64, 62 – 30 = 32
89 – 47 = 42, 44 + 44 = 88, 45 – 5 = 40
32 + 3 – 2 = 33, 56 – 20 – 4 = 32,
23 + 14 – 15 = 22
Tóm tắt:
Có tất cả	: 36 con
Thỏ	:12 con
Gà 	:? con
Giải:
Số con gà là:
36 – 12 = 24 (con)
	Đáp số: 24 con gà
Học sinh thực hiện đo đoạn thẳng AB ở SGK và ghi số đo được vào bảng con.
Đoạn thẳng AB dài: 12cm.
Nhắc tên bài.
Thực hành ở nhà.
Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG Ngày dạy: / /
I. Mục đich yêu cầu:
- Đọc viết, so sánh được các số trong phạm vi 100; biết cộng, trừ các số có hai chữ số, biết đo độ dài đoạn thẳng, giải toán có lời văn.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (b), Bài 3 (cột 2, 3), Bài 4, Bài 5.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành ở bảng con theo giáo viên đọc.
Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên thiết kế trên hai bảng phụ. Tổ chức cho hai nhóm thi đua tiếp sức, mỗi nhóm 9 em, mỗi em chỉ điền một dấu thích hợp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán, tóm tắt và giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đo độ dài từng đoạn thẳng rồi viết số đo vào chỗ chấm.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Giải:
Số con gà là:
36 – 12 = 24 (con)
	Đáp số: 24 con gà 
Nhắc tựa.
Năm (5), mười chín (19), bảy mươi tư (74), chín (9), ba mươi tám (38), sáu mươi tám (68), không (0), bốn mươi mốt (41), năm mươi lăm (55)
Đọc lại các số vừa viết được.
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
4 + 2 = 6, 10 – 6 = 4, 3 + 4 = 7
8 – 5 = 3, 19 + 0 = 19, 2 + 8 = 10
3 + 6 = 9, 17 – 6 = 11, 10 – 7 = 3
Học sinh thực hiện trên bảng từ.
Các học sinh khác cổ vũ động viên các bạn.
35 < 42, 	90 < 100, 	38 = 30 + 8
87 > 85,	69 > 60,	46 > 40 + 5
63 > 36,	50 = 50,	94 < 90 + 5
Tóm tắt:
	Có	: 75 cm
	Cắt bỏ	:25 cm
	Còn lại 	:? cm
Giải:
Băng giấy còn lại có độ dài là:
75 – 25 = 50 (cm)
	Đáp số: 50cm
Học sinh đo đoạn thẳng a, b trong SGK rồi ghi số đo vào dưới đoạn thẳng:
Đoạn thẳng a dài: 5cm
Đoạn thẳng b dài: 7cm
Thực hành ở nhà.
Tuần 35
Tiết 137: LUYỆN TẬP CHUNG Ngày dạy: / /
I. Mục đich yêu cầu:
- Biết đoc, viết xác định thứ tự mỗi số trong dãy số đến 100, biết cộng, trừ các số có hai chữ số, biết đặc điểm số 0 trong phép cộng, phép trừ, giải toán có lời văn.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4, Bài 5.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng học toán.	
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
2.Bài mới:
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh căn cứ vào thứ tự của các số trong dãy số tự nhiên để viết số thích hợp vào từng ô trống.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện vở.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành vở và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên cho học sinh thực hiện rồi gợi ý để học sinh nhận thấy số nào cộng hoặc trừ đi số 0 cũng bằng chính số đó.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Giải
Băng giấy còn lại có độ dài là:
75 – 25 = 50 (cm)
	Đáp số: 50 cm
Nhắc tựa.
25, 26, 27
33, 34, 35, 36
70, 71, 72, 73, 74, 75, 76
Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái.
+
36
+
84
+
46
12
11
23
48
95
69
-
97
-
63
-
65
45
33
65
52
30
00
Các số được viết từ lớn đến bé:
	28, 54, 74, 76
Các số được viết từ bé đến lớn:
	76, 74, 54, 28
Tóm tắt:
	Có	: 34 con gà
	Bán đi	: 22 con gà
	Còn lại	:? con gà
Giải:
Nhà em còn lại số gà là:
34 – 12 = 22 (con)
	Đáp số: 22 con gà
25
+
0
=
25
;
25
-
0
=
25
Nhắc tên bài.
Thực hành ở nhà.
Tiết 138: LUYỆN TẬP CHUNG Ngày dạy: / /
I. Mục đich yêu cầu:
- Biết đọc, viết số liền trước, liền sau cỉa một số, thực hiện được cợng, trừ các số có hai chữ số, giải toán có lời văn.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3 (cột 1, 2), Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng học toán.	
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 4, trên bảng lớp.
2.Bài mới:
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách viết số liền trước, số liền sau của một số và thực hiện vở.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả nối tiếp theo bàn.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện vở.
Bài 4: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên cho học sinh thực hiện bảng con “Vẽ đoạn thẳng dài 9 cm”
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
1 học sinh giải bài 4 trên bảng lớp.
Giải:
Nhà em còn lại số gà là:
34 – 12 = 22 (con)
	Đáp số: 22 con gà
1 học sinh giải bài 5 trên bảng lớp.
25
+
=
25
;
25
-
=
25
Nhắc tựa.
Muốn viết số liền trước của một số. Ta lấy số đã cho trừ đi 1.
Muốn viết số liền sau của một số. Ta lấy số đã cho cộng với 1.
Số liền trước số 35 là 34 (35 – 1 = 34)
Số liền trước số 42 là 41 (42 – 1 = 41)
(tương tự các số khác)
Em 1 nêu: 14 + 4 = 18
Em 2 nêu: 18 + 1 = 19 
(tương tự cho đến hết)
Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái.
+
43
+
60
+
41
23
38
7
66
98
48
-
87
-
72
-
56
55
50
5
32
22
51
Tóm tắt:
	Có	: 24 bi đỏ
	Có	: 20 bi xanh
	Tất cả có	:? viên bi
Giải:
Số viên bi của Hà có tất cả là:
24 + 20 = 44 (viên)
	Đáp số: 44 viên bi.
Học sinh vẽ trên bảng con đoạn thẳng dài 9 cm, nêu cách vẽ.
Nhắc tên bài.
Thực hành ở nhà.
Tiết 139: LUYỆN TẬP CHUNG Ngày dạy: / /
I. Mục đich yêu cầu:
- Biết viết, đọc đúng số dưới mỗi vạch của tia số, thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100, đọc giờ đúng trên đồng hồ.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4, Bài 5.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 4, trên bảng lớp.
2.Bài mới:
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh ghi số vào vạch của tia số từ 86 đến 100 và đọc.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm vở và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện vở.
Bài 4: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên chuẩn bị bài tập trên 2 bảng phụ để tổ chức các nhóm thi đua tiếp sức nối đồng hồ với câu thích hợp.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
1 học sinh giải bài 4 trên bảng lớp.
Giải:
Số vên bi của Hà có tất cả là:
24 + 20 = 44 (viên)
Đáp số: 44 viên bi.
Nhắc tựa.
86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100. Đọc từ 86 đến 100 và ngược lại 100 đến 86
a) khoanh vào số lớn nhất:
72	69	47
b) khoanh vào số bé nhất:
50	61	58
Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái.
+
35
+
5
+
33
40
62
55
75
67
88
-
86
-
73
-
88
52
53
6
34
20
82
Tóm tắt:
	Có	: 48 trang
	Đã viết	: 22 trang
	Còn lại	:? trang
Giải:
Số trang chưa viết của quyển vở là:
48 – 22 = 26 (trang)
Đáp số: 26 trang
Mỗi nhóm 3 học sinh thi đua tiếp sức nối câu thích hợp với đồng hồ.
Nhắc tên bài.
Thực hành ở nhà.
Tiết 140: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II
I. Mục đich yêu cầu: Tập trung vào việc đánh giá:
- Đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số; cộng, trừ không nhớ các số trong phạm vi 100; đo, vẽ đoạn thẳng, giải toán có lời văn.
II.Đề bài: (nhà trường ra)

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 1CA NAM 0910 CKTSI.doc