TIẾT 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp , HS tự giới thiệu về mình . bước đầu làm quen với SGK , đồ dùng học toán , các hoạt động học tập trong giờ học toán .
- Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:_GV : Bộ đồ dùng học Toán 1 biểu diễn
HS Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của HS
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
TUẦN 1 Thứ HAI , ngày 27 tháng 8 năm 2012 TIẾT 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh: - Tạo không khí vui vẻ trong lớp , HS tự giới thiệu về mình . bước đầu làm quen với SGK , đồ dùng học toán , các hoạt động học tập trong giờ học toán . - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:_GV : Bộ đồ dùng học Toán 1 biểu diễn HS Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của HS III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng sách Toán 1: (8’) _ Cho HS xem sách Toán 1 _ Hướng dẫn HS mở sách đến trang “Tiết học đầu tiên”_ GV giới thiệu về sách Toán: + Từ bìa 1 đến “tiết học đầu tiên” + Sau “tiết học đầu tiên”, mỗi tiết có một phiếu. _ Hướng dẫn HS giữ gìn sách. 2.Giáo viên hướng dẫn học sinh làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1: (10’) + Trong giờ học Toán HS lớp 1 thường có những hoạt động nào? Bằng cách nào? Sử dụng những dụng cụ học tập nào? _ GV tổng kết theo nội dung từng tranh 3.Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1: (7’)Học toán các em sẽ biết: _ Đếm (từ 1 đến 100); đọc số (đến 100); viết số; so sánh hai số; _ Làm tính cộng, trừ (nêu ví dụ) _ Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải toán (nêu ví dụ) _ Biết giải các bài toán (nêu ví dụ) _ Biết đo độ dài (nêu ví dụ); biết hôm nay là thứ mấy, là ngày bao nhiêu (ví dụ); biết xem lịch hàng ngày (cho HS xem tờ lịch và nêu hôm nay là thứ mấy, ngày bao nhiêu ) .4.Giáo viên giới thiệu bộ đồ dùng học Toán của HS: (8’)_ Giơ từng đồ dùng, và nêu tên gọi của đồ dùng đó. _ GV giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó thường dùng để làm gì? (que: dùng học đếm, ) .Nhận xét -Dặn dò: (2’)_ Nhận xét tiết học - Học “Các số 1, 2, 3” _ Quan sát _ HS lấy và mở sách toán _ Mở bài “Tiết học đầu tiên” _ Quan sát, trao đổi, thảo luận _ HS mở sách. _ Lấy rồi mở hộp đựng bộ đồ dùng học Toán lớp 1. _ HS làm theo GV _ Thực hành _ Chuẩn bị: Sách toán 1 Thứ BA , ngày 28 tháng 8 năm 2012 TIẾT 2: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật , biết sử dụng từ nhiều hơn , ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật . - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:_S Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của HS GV : Sử dụng các tranh của Toán 1 và một số nhóm đồ vật cụ thể III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Bài cũ : Kiểm tra ĐDHT của học sinh (3’) Bài mới : (30’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. So sánh số lượng cốc và số lượng thìa (20’) _ GV cầm một nắm thìa trong tay (4 cái) _ GV gọi HS lên đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa rồi hỏi: + Còn cốc nào chưa có thìa? _ GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói: + “Số cốc nhiều hơn số thìa” -Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại. +Vậy “Số thìa ít hơn số cốc” 2.GV hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ trong bài học, giới thiệu cách so sánh số lượng hai nhóm đối tượng : _ Ta nối một chỉ với một _ Nhóm nào có đối tượng bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn. 3.Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn” (10’) 4. Nhận xét - Dặn dò: (2’)_ Nhận xét tiết học. _ Dặn dò:+ Chuẩn bị: Sách toán 1, bộ đồ dùng học toán. _ HS thực hành +HS trả lời và chỉ vào cốc chưa có thìa + 1 vàiHS nhắc lại _ “Số cốc nhiều hơn số thìa” và “Số thìa ít hơn số cốc” (1 vài HS) _ Thực hành theo hướng dẫn của GV _ So sánh trên các đối tượng: số bạn trai và gái, số vở và bút, Thứ TƯ ngày 29 tháng 8 năm 2012 TIẾT 3: HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Nhận biết được hình vuông , hình tròn , nói đúng tên hình . - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HS Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của HS GV :_ Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa ) có kích thước, màu sắc khác nhau._ Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: A. Bài cũ : Nêu 1 số đồ vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn (3’) B. Bài mới : (30’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu hình vuông: (5’) + Đây là hình vuông _ Cho HS thực hành nhân diện hình vuông. _ Nêu tên những vật có hình vuông? 2.Giới thiệu hình tròn: (5’) Tiến hành tương tự hình vuông. 3.Thực hành: (18’) _Bài 1: Tô màu các hình vuông. _Bài 2: Tô màu hình tròn _Bài 3: Tô màu _Bài 4: Cho HS dùng mảnh giấy (bìa) có hình dạng như hình thứ nhất và hình thứ hai của bài 4 rồi gấp các hình vuông chồng lên nhau để có hình vuông như hình vẽ 4.Hoạt động nối tiếp: (2’) _ Yêu cầu: HS nêu tên các vật hình vuông, các vật hình tròn (ở trong lớp, ở nhà, ) 5.Nhận xét - Dặn dò:(2’) Học “Hình tam giác” _ Quan sát và nhắc lại: +Hình vuông. __ Trao đổi nhóm và mỗi nhóm nêu tên những vật có hình vuông _ Dùng bút chì màu tô màu. _ Dùng bút chì màu tô màu. _Dùng bút chì màu tô màu (HS khá giỏi) _ Kể các đồ vật có hình vuông, tròn _ Chuẩn bị: Sách toán 1, bộ đồ dùng học toán. Thứ năm, ngày 30 tháng 8 năm 2012 TIẾT 4: HÌNH TAM GIÁC I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết được hình tam giác , nói đúng tên hình _ Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: Bộ đồ dùng học Toán GV:_ Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa ) có kích thước màu sắc khác nhau _ Một số đồ vật thật có mặt là hình tam giác. III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: A.Bài cũ : GV đưa hình vuông, tròn – HS gọi tên hình (5’) – Tìm 1 số đồ vật có hình vuông, hình tròn B. Bài mới : (28’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu hình tam giác: (5’) _GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác cho HS xem, mỗi lần giơ đều nói:+ Đây là hình tam giác _ Cho HS thực hành nhân diện hình tam giác. _, GV nêu yêu cầu: Nêu tên những vật có hình vuông? 2.Thực hành xếp hình: (10’) GV hướng dẫn: + Dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình 3.Trò chơi: (8’)Thi đua chọn nhanh các hình _GV gắn lên bảng các hình đã học: (5 hình tam giác, 5 hình vuông, 5 hình tròn) _Gọi 3 HS lên bảng, nêu yêu cầu: 4.Hoạt động nối tiếp: (5’) _ Yêu cầu: HS nêu tên các vật có hình tam giác 5.Nhận xét - Dặn dò: (2’)_ Học “Luyện tập” _ Quan sát và nhắc lại: Hình tam giác. + HS lấy hình tam giác và nói: Hình tam giác _ Lấy tất cả các hình tam giác đặt lên bàn học. _ Trao đổi nhóm và mỗi nhóm nêu tên những vật có hình vuông (đọc tên đồ vật) + Thực hành xếp hình, xếp xong tự đặt tên hình Cho HS thi đua chọn nhanh các hình theo nhiệm vụ được giao _ Kể các đồ vật có hình tam giác _ Chuẩn bị: Sách toán 1, bộ đồ dùng học toán. TUẦN 2 Thứ HAI , ngày 3 tháng 9 năm 2012 TIẾT 5: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố: - Nhận biết hình vuông , hình tròn , hình tam giác . Ghép các hình đã biết thành hình mới . - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS: Bộ ĐD học Tốn- SGK GV : Một số hình tròn, hình vuông, hình tam giác bằng bìa _ Que diêm _ Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: A. Bài cũ : (3’)GV đưa hình tam giác , gọi HS đọc tên hình – Tìm 1 số đồ vật có hình r B. Bài mới : (30’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: GV đọc yêu cầu từng bài: -Khuyến khích cho HS dùng các bút chì màu khác nhau để tô màu. Bài 2: Thực hành ghép hình _ Dùng 1 hình vuông và 2 hình tam giác để ghép thành hình mới _ Khuyến khích HS dùng các hình vuông và hình tam giác đã cho để ghép thành 1 số hình khác _ Cho HS thi đua ghép hình. Em nào đúng, nhanh sẽ được các bạn vỗ tay hoan nghênh. Bài 3: Thực hành xếp hình(HS khá giỏi) _ Cho HS tiến hành xếp hình *Trò chơi _ Em nào nêu được nhiều vật nhất và đúng sẽ được khen thưởng. 5.Nhận xét - Dặn dò: (2’) _ Nhận xét tiết học._ Học “Các số 1, 2, 3” _Tiến hành tô màu theo hướng dẫn của GV +Các hình vuông: tô cùng một màu. +Các hình tròn tô cùng một màu +Các hình tam giác: tô cùng một màu _ Thực hành theo hướng dẫn _Dùng các hình vuông và hình tam giác để ghép thành hình a, b, c _ Lần lượt thi đua ghép _ Thực hành xếp hình vuông, hình tam giác. _ Kể các đồ vật có hình vuông, tròn, tam giác có trong phòng học, ở nhà, _ Chuẩn bị: Sách toán 1, bộ đồ dùng học toán. Thứ ba , ngày 4 tháng 9 năm 2012 TIẾT 6: CÁC SỐ 1, 2, 3 I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có 1,2,3 đồ vật : đọc , viết được các chữ số 1,2,3 ; biết đếm 1,2,3 và đọc theo thứ tự ngược lại 3,2,1 ; biết thứ tự của các số 1,2,3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại; chẳng hạn 3 búp bê, 3 bông hoa, 3 hình vuông, 3 hình tròn 3 tờ bìa, ttrên mỗi tờ bìa đã viết sẵn một trong các số 1, 2, 3 3 tờ bìa, trên mõi tờ bìađã vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm ttrò ... t: 1 < 2; 2 < 3; 3 < 4; 4 < 5; 5 < 6; 6 < 7. Nên cho HS nhận xét để biết 7 lớn hơn tất cảcác số 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 là số lớn nhất trong các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Bài 4: Điền dấu thích hợp vào ô trống 4.Nhận xét – dặn dò: (5’) _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: +Luyện viết số 7 +Chuẩn bị bài 18: “Số 8” +HS nhắc lại: “Có bảy em” _HS nhắc lại: “Có bảy em, bảy hình vuuông, bảy con tính” _HS đọc: số 7 _HS đọc: Bảy _HS đếm từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1 (cá nhân, nhóm) _HS viết 1 dòng số 7 +Có 6 con bướm trắng +Có 1 con bướm xanh +Có 7 con bướm _HS nhắc lại _Đếm ô _Điền số vào ô trống _So sánh số _Điền dấu > ,< , = Thứ ba , ngày25 tháng 9 năm 2012 TIẾT 18: SỐ 8 I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh: - Biết 7 thêm 1 được 8 , viết số 8 ; - Đọc , đếm được từ 1 đến 8 ; biết so sánh các số trong phạm vi 8 , biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8 . - GDHS ham thích học toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:_Các nhóm có 8 mẫu vật cùng loại _Tám miếng bìa nhỏ, viết các chữ số từ 1 đến 8 trên từng miếng bìa III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: A.Bài cũ : (5’)Viết số 7, 7o5, 7o7, 2 o 7, đếm xuôi 1->7 , ngược 7 ->1, 7 gồm 5 với mấy ? B. Bài mới : (25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu số 8: Bước 1: Lập số _ GV hướng dẫn HS xem tranh +Có bảy em đang chơi, một em khác đang đi tới. Tất cả có mấy em? +Bảy em thêm một em là tám em. Tất cả có tám em. _Yêu cầu HS lấy ra 7 hình tròn, sau đó lấy thêm 1 hình tròn và nói: +Bảy chấm tròn thêm một chấm tròn là tám chấm tròn; bảy con tính thêm một con tính là tám con tính. _GV chỉ vào tranh vẽ, yêu cầu HS nhắc lại: “Có tám em, tám chấm tròn, tám con tính” _GV nêu: “Các nhóm này đều có số lượng là tám” Bước 2: Giới thiệu chữ số 8 in và chữ số 8 viết _GV nêu: Số tám được viết (biểu diễn) bằng chữ số 8 _GV giới thiệu chữ số 8 in, chữ số 8 viết _ GV giơ tấm bìa có chữ số 8 Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 _GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 8 rồi đọc ngược lại từ 8 đến 1 _Giúp HS nhận ra số 8 liền sau số 7 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,8 2. Thực hành: Bài 1: Viết số 8 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống _GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo của số 8.: +Trong ô thứ nhất có mấy chấm xanh? +Trong ô thứ hai có mấy chấm xanh? +Trong cả hai ô có tất cả mấy chấm xanh? _Với các tranh vẽ còn lại HS phải trả lời được các câu hỏi tương tự và điền kết quả đếm được vào ô trống + “8 gồm 7 và 1; gồm 1 và 7 + 8 gồm 6 và 2; gồm 2 và 6 + 8 gồm 5 và 3; gồm 3 và 5 + 8 gồm 4 và 4” Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống _Hướng dẫn HS điền số thích hợp vào các ô trống rồi đọc theo thứ tự: từ 1 đến 8 và từ 8 đến 1 _Bài 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm _Dựa vào vị trí thứ tự của các số từ 1 đến 8 để điền dấu thích hợp vào các chỗ chấm 4.Nhận xét – dặn dò: (5’) _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: +Luyện viết số 8+Chuẩn bị bài 19: “Số 9” +HS nhắc lại: “Có tám em” HS nhắc lại HS nhắc lại _HS nhắc lại: “Có tám em, tám chấm tròn, tám con tính” + Tự rút ra kiến thức _HS đọc: tám _HS đếm từ 1 đến 8và từ 8 đến 1 (cá nhân, nhóm, lớp) _HS viết 1 dòng số 8 +Viết vào bảng, vào vở +Có 7 chấm xanh +Có 1 chấm xanh +Có 8 chấm xanh _HS nhắc lại Đếm ô _Điền số vào ô trống _Điền dấu > ,< , = _So sánh số Thứ tư , ngày 26 tháng 9 năm 2012 TIẾT 19: SỐ 9 I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh: - Biết 8 thêm 1 được 9 , viết số 9 ; - Đọc , đếm được từ 1 đến 9 ; biết so sánh các số trong phạm vi 9 , biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9 . - GDHS ham thích học Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:_Các nhóm có 9 mẫu vật cùng loại _Chín miếng bìa nhỏ, viết các chữ số từ 1 đến 9 trên từng miếng bìa III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: A.Bài cũ : (5’)Viết số 8,bảng con:8o8, 6o8, 8 o 7, đếm xuôi 1->8 , ngược 8 ->1, 8 gồm mấy với mấy ? B. Bài mới : (25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu số 9: Bước 1: Lập số_ GV hướng dẫn HS xem tranh +Có mấy em đang chơi?+Có mấy em đi tới? +Có tám em đang chơi, một em khác đang đi tới. Tất cả có mấy em? +Tám em thêm một em là chín em. Tất cả có chín em. Cho HS nhắc lại _Yêu cầu HS lấy ra 8 hình tròn, sau đó lấy thêm 1 hình tròn và nói: +Tám chấm tròn thêm một chấm tròn là chín chấm tròn; tám con tính thêm một con tính là chín con tính. Gọi HS nhắc lại _GV chỉ vào tranh vẽ, yêu cầu HS nhắc lại: “Có chín em, chín chấm tròn, chín con tính” _GV nêu: “Các nhóm này đều có số lượng là chín” Bước 2: Giới thiệu chữ số 9 in và chữ số 9 viết _GV nêu: Số chín được viết (biểu diễn) bằng chữ số 9 _GV giới thiệu chữ số 9 in, chữ số 9 viết Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 _GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 9 rồi đọc ngược lại từ 9 đến 1 _Giúp HS nhận ra số 9 liền sau số 8 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 2. Thực hành: Bài 1: Viết số 9 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống _GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo của số 9. +Có mấy chấm xanh? +Mấy chấm đen? +Trong tranh có tất cả mấy chấm tròn _Với các tranh vẽ còn lại HS trả lời được các câu hỏi tương tự và điền kết quả đếm được vào ô trống _ GV nói: + “9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8 9 gồm 7 và 2; gồm 2 và 7 9 gồm 6 và 3; gồm 3 và 6 9 gồm 5 và 4; gồm 4 và 5” Bài 3: Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm _Hướng dẫn HS so sánh các số trong phạm vi 9 Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm _Hướng dẫn HS tìm hiểu cách làm bài: Dựa vào thứ tự của các số từ 1 đến 9, so sánh từng cặp hai số tiếp liền trong các số từ 1 đến 9 để tìm ra các số thích hợp, rồi điền vào chỗ chấm Bài 5: Điền số thích hợp vào ô trống _GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách làm bài: +Thực hành đếm các số từ 1 đến 9 và đọc ngược lại từ 9 đến 1; thực hành đếm tiếp đến 9 bắt đầu từ số 4 +Dựa vào cách đếm nói trên, tìm ra các số cần điền vào ô trống 4.Nhận xét – dặn dò: (5’) _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: +Luyện viết số 6+Chuẩn bị bài 20: “Số 0” +HS nhắc lại: “Có chín em” _HS nhắc lại: “Có chín em, chín chấm tròn, chin con tính” _HS đọc: chín _HS đếm từ 1 đến 9 và từ 9 đến 1 (cá nhân, nhóm, lớp) _HS viết 1 dòng số 9 +Viết vào bảng+Viết vào vở +Có 8 chấm xanh +Có 1 chấm đen +Có 9 chấm HS thực hiện tách các mẫu vật có sẵn thành 1 nhóm để tìm ra cấu tạo số 9 _Điền dấu >, <, = _Điền số vào chỗ chấm _Điền số vào ô trống Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2012 TIẾT 20: SỐ 0 I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Viết được số 0 ; đọc và đếm được từ 0 đến 9 ; - Biết so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9 , nhận biết được vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9 - GDHS ham thích học Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: _4 que tính, 10 tờ bìa, trên từng tờ bìa có viết mỗi số từ 0 đến III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: A.Bài cũ : (5’)Viết số 9, 9o1, 9o9, 7 o 9, đếm xuôi 1->9 , ngược 9 ->1. B. Bài mới : (25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu số 0: Bước 1: Hình thành số 0 _ GV hướng dẫn HS lấy 4 que tính, rồi lần lượt bớt đi 1 que tính, mỗi lần như vậy lại hỏi: +Còn bao nhiêu que tính? Cho đến lúc không còn que tính nào nữa _ GV hướng dẫn HS quan sát các tranh vẽ trong sách +Lúc đầu trong bể cá có mấy con cá? +Lấy đi 1 con cá thì còn lại mấy con cá? +Lấy tiếp một con cá nữa thì còn mấy con cá? +Lấy nốt 1 con cá, trong bể còn mấy con cá? - Để chỉ không còn con cá nào hoặc không có con cá nào ta dùng số không Bước 2: Giới thiệu chữ số 0 in và chữ số 0 viết _GV nêu: Số không được viết (biểu diễn) bằng chữ số 0 _GV giới thiệu chữ số 0 in, chữ số 0 viết _GV giơ tấm bìa có chữ số 0. HS đọc “không” Bước 3: Nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9 _Cho HS xem hình vẽ trong sách, GV chỉ vào từng ô vuông (chữ nhật) và hỏi: +Có mấy chấm tròn? _GV hướng dẫn HS đọc các số theo thứ tự từ 0 đến 9 rồi đọc ngược lại từ 9 đến 0 + 0 chấm tròn so với 1 chấm tròn thì nhiều hơn hay ít hơn? GV ghi: 0 < 1 rồi chỉ vào và cho HS đọc 2. Thực hành: Bài 1: Viết số 0 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống _Hướng dẫn HS làm quen với thuật ngữ “số liền trước”: GV cho HS quan sát dãy số từ 0 đến 9 rồi nêu: “số liền của 2 là 1”, “Số liền trước của 1 là 0” _Hướng dẫn HS xác định số liền trước của một số cho trước rồi viết vào ô trống Bài 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm _ 4.Nhận xét – dặn dò: (5’) _ Nhận xét tiết học Dặn dò: +Luyện viết số 0+Chuẩn bị : “Số 10” +Ba con cá +Hai con cá +Một con cá +Không còn con cá nào + Tự rút ra kiến thức _HS đọc: Không +không, một, hai, ba, bốn, , chín. +Ít hơn _HS đọc: 0 bé hơn 1 _HS viết 1 dòng số 0 +Viết bảng+Viết vào vở _HS làm bài: Viết số thích hợp vào ô trống _ Đọc kết quả theo từng hàng _Xác định số liền trước của các số đã cho rồi viết vào ô trống _HS làm bài_Đọc kết quả theo từng cột
Tài liệu đính kèm: