TOÁN
ĐIỂM Ở GIỮA- TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
A- Mục tiêu:
- Học sinh hểu:
+ Thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước
+ Thế nào là trung điểm của 1 đoạn thẳng
B- Đồ dùng dạy học:
Vẽ sẵn hình trong bài tập 3 vào bảng phụ.
Toán Điểm ở giữa- trung điểm của đoạn thẳng A- Mục tiêu: - Học sinh hểu: + Thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước + Thế nào là trung điểm của 1 đoạn thẳng B- Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn hình trong bài tập 3 vào bảng phụ. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ * Hoạt động 2: Bài mới 1- Giới thiệu điểm ở giữa - Gv vẽ hình: A O B 3 điểm A, O, B thẳng hàng O là điểm ở giữa 2 điểm A, B - Gv lấy ví dụ khác. 2- Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng: - Gv hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ: A O B O là trung điểm của đoạn thẳng AB => Trung điểm của đoạn thẳng là điểm ở giữa của đoạn thẳng chia đoạn thẳng thành 2 phần bằng nhau. * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: ( 98) Bài 2: Gv yêu cầu Hs trao đổi theo cặp, nêu lí do đúng, sai. Bài 3: Hs làm vào vở. - Gv chấm, chữa bài. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: - Nhấn mạnh thế nào là điểm ở giưax, trung điểm của đoạn thẳng. - Nhận xét giờ học. - Hs quan sát - Hs quan sát hình vẽ. - Nhận xét:O là trung điểm của đoạn thẳng ABvì: + M là điểm giữa của AB + MA = MB - Hs tự vẽ ví dụ - 1 HS đọc yêu cầu - Hs quan sát và nêu miệng kết quả. - Các cặp trao đổi và nêu ý kiến - I là trung điểm của đoạn thẳng BC vì B, I, C thẳng hàng. BI = IC - O là trung điểm của đoạn thẳng AD vì A, O, D thẳng hàng và AO = OD toán Luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố khái niệmtrng điểm của đoạn thẳng - Biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước B- Đồ dùng dạy học: - Giấy gấp cho bài 3 C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Kiểm tra bài cũ: Hs vẽ đọan thẳng và xác định điểm ở giữa và trung điểm của đoạn thẳng đó. 2- Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tâp Bài 1: - Gv giảng về cách tìm trung điểm ccủa đoạn thẳng. + Bước 1: Đo độn dài của đoạn thẳng + Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng thành 2 phần bằng nhau. + Bước 3: Xác định trung điểm của đoạn thẳng. - Gv làm mẫu phần a Bài 2: - Gv quan sát, giúp đỡ những Hs còn lúng túng. * Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học - Hs làm phần b - Hs thực hành gấp giấy theo yêu cầu trong SGK. Toán so sánh các số trong phạm vi 10000 A- Mục tiêu: - Học sinh nhận biết các dấu hiệu và cách só sánh các số trong phạm vi 10000. - Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trogn một nhóm các số. - Củng cố về mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo đại lượng cùng loại. B- Đồ dùng dạy học: Phấn màu C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. * Hoạt động 2: Dạy bài mới. 1- Hướng dẫn Hs nhận biết dấu hiệu và so sánh số trong phạm vi 10000. a- So sánh các số có số chữ số khác nhau Ghi bảng: 990 ..... 1000 - Gv + 999 thêm 1 thì được 1000. + 999 đứng trước 1000 trên tia số. + 999 có ít chữ số hơn 1000. - Hướng dẫn: dấu hiệu cuối cùng dễ nhận biết nhất. - Gv ghi: 9999..... 10000 => Khuyến khích Hs nhận xét rút ra kết luận từ 2 ví dụ trên. b- So sánh các sô có số chữ xsố bằng nhau: - Gv ghi bảng: 9999 ...... 8999 => Khuyến khích Hs nêu nhận xét. 2- Thực hành Bài 1: Bài 2: Hs trao đổi trong cặp đôi. Bài 3: Hs giải vào vở ( nếu còn thời gian) * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. Nhận xét giờ học. - Hs làm : 999 < 1000 - Hs nêu dấu hiệu để dễ nhận biết nhất - Hs so sánh: 9999 < 10000 và nêu cách so sánh + Số nào ít chữ số hơn thì số đó bé hơn và nghược lại. - Vài Hs nêu lại. - Nhận xét: Số 9999 có 4 chữ số Số 8999 có 4 chữ số Vì 9 > 8 nên 9999 > 8999 - Hs so sánh tương tự với: 6579 < 6580 + Nếu 2 số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng hàng kể từ trái sang phải. - Hs nêu miệng và giải thích cách so sánh. - 2 Hs lên bảng chữa bài. - 2 hs chữa bài trên bảng 1 km > 985 m 60 phút = 1 giờ 60 cm = 6 m 50 phút < 1 giờ 797 mm 1 giờ Học thuộc lòng ghi nhớ Toán Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp Hs : + Củng cố về cách so sánh các số trong phạm vi 10000. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại + Củng cố vê thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn, cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. B- Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - 2 HS lên bảng lấy ví dụ và so sánh 2 số vừa lấy, nói rõ cách so sánh. * Hoạt động 2: Bài 1: - Gọi 2 Hs lên bảng chữa bài. Bài 2: Gv chia lớp thành nhóm đôi, mỗi nhóm 1 băng giấy để Hs điền vào - Gv cùng cả lớp snhận xét, chữa bài. Bài 3: Gọi Hs trả lời miệng. Bài 4: - Gv hướng dẫn phần a: hướng dẫn tìm trung điểm của đoạn thẳng rồi tìm số ứng với trung điểm đó - Hướng dẫn phần b tương tự phần a. * Hoạt động 3: củng cố, dặn dò. Nhận xét, đánh giá giờ học. - Hs làm bài vào vở - Hs nêu cáhc so sánh trong 1 số trường hợp - Các nhóm dán băng giấy lên bảng. - Đoạn thẳng AB đựơc chia thành 6 phần bằng nhau, có 7 vạch. - Trung điểm sẽ ứng với vạch thứ 4 để mỗi nửa có 3 phần bằng nhau. O M B 100 200 300 400 500 600 Toán Phép cộng trong phạm vi 10000 A- Mục tiêu: - Giúp học sinh: + Biết thực hiện phép cộng trong phạm vi 10000 + Củng cố về ý nghĩa của phép cộng qua các bài toán có lời văn. B- Các hoạt động dậy học chủ yếu: 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép cộng 3526 + 2759 - Gv nêu phép cộng: 3256 + 2759? - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài: ? Nhận xét về cách cộng các số có 4 chữ số? * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: ( 102) Bài 2: ( 102) Bài 3: Tóm tắt: Đội 1: 3680 cây ? Cây Đội 2: 4220 cây Bài 4: ;Gv vẽ hình lên bảng. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. - Nhận xét đánh giá giờ học. - Làm bài trong vở bài tập - Hs tự thực hiện ra nháp. 3526 + 2759 6258 - Vài Hs nêu cách đặt tính và thưc hiện phép tính. + Thực hiện tương tự như cộng các số có 2, 3 chữ số. - Hs làm vào bảng con. - Hs làm vào vở rồi lên bảng chữa bài - 1 Hs đọc đầu bài - Hs giải vào vở Bài giải Số cây cả 2 đội trồng được là: 3680 + 4220 = 7900 ( cây) Đáp số: 7900 cây. - Hs lên bảng chỉ và nói
Tài liệu đính kèm: