Tiết 1: Chào cờ
Tập trung tại sân trường
****************
Tiết 2: Mỹ thuật: GV chuyên
*****************
Tiết 3 + 4: Học vần
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết cô giáo và một số bạn trong lớp, biết sách giáo khoa Tiếng Việt - Làm quen với cô giáo và các bạn; học tập một số nội quy khi học môn TV; làm quen với sách giáo khoa TV, một số đồ dùng khi học môn TV
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Làm quen với cô giáo và các bạn.
- Biên chế lớp chọn cán sự lớp. Làm quen với nề nếp lớp.
- Biết các môn học ở lớp 1
- Làm quen với sách Tiếng Việt.
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1; Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1
2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1; Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1
TUẦN 1 Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ Tập trung tại sân trường **************** Tiết 2: Mỹ thuật: GV chuyên ***************** Tiết 3 + 4: Học vần ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết cô giáo và một số bạn trong lớp, biết sách giáo khoa Tiếng Việt - Làm quen với cô giáo và các bạn; học tập một số nội quy khi học môn TV; làm quen với sách giáo khoa TV, một số đồ dùng khi học môn TV I. Mục tiêu: Giúp HS - Làm quen với cô giáo và các bạn. - Biên chế lớp chọn cán sự lớp. Làm quen với nề nếp lớp. - Biết các môn học ở lớp 1 - Làm quen với sách Tiếng Việt. - Giáo dục HS có ý thức trong giờ học. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1; Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1 2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1; Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1 III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài * ổn định tổ chức: - Cho lớp hát bài “Em yêu trường em”. * Giới thiệu bài 2. Phát triển bài: - Hướng dẫn HS làm quen với cô giáo và các bạn: - GV giới thiệu về mình với HS. - GV biên chế tổ, cán sự lớp. - Hướng dẫn học sinh xếp hàng ra, vào lớp Giới thiệu các môn học ở lớp 1. * Giới thiệu về sách Tiếng Việt. - Giáo viên giới thiệu * Nhắc một số nội quy của trường, lớp - Giáo viên nêu lần lượt từng nội quy của trường , lớp. 3. Kết luận: - Nêu tên các môn học ở lớp 1? - Nhắc lại nội quy của trường hoặc lớp? - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương tổ, cá nhân có ý thức trong giờ học - Cả lớp hát bài: “Em yêu trường em”. - HS làm quen: tự giới thiệu về mình với cô và các bạn. - Học sinh thực hành xếp hàng ra vào lớp. - Học sinh nghe, quan sát 4HS nhắc lại các nội quy. - HS nêu tên các môn học ở lớp 1 - Nhắc lại nội quy của trường , lớp ------------------------@&?--------------------------- Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012. Tiết 1: Toán Tiết 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết SGK toán và một số đồ dùng khi học toán - Nhận biết được những việc thường phải làm trong các tiết học Toán. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học tập môn Toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tạo không khí vui vẻ trong lớp, học sinh tự giới thiệu về mình. - Nhận biết được những việc thường phải làm trong các tiết học Toán. 2. Kỹ năng: Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học tập môn Toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích học môn Toán. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Sách Toán 1. Bộ đồ dùng học Toán. 2. Học sinh: Sách Toán 1. Bộ đồ dùng học Toán. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách, đồ dùng của HS - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài: Hướng dẫn HS sử dụng sách Toán. - GV hướng dẫn HS quan sát sách Toán. Giới thiệu trang có “Tiết học đầu tiên”. Hướng dẫn các em mở bài học. - GV giới thiệu ngắn gọn về sách, hướng dẫn cách cầm sách, giữ gìn sách. * Làm quen với một số hoạt động học tập môn Toán. - GV kết hợp giải thích, nêu yêu cầu cần đạt sau khi học Toán. - Giới thiệu bộ đồ dùng Toán 1. - Gọi học sinh nhắc lại tên đồ dùng học toán. 3. Kết luận: - Để giữ cho sách bền, sạch mới em phải làm gì? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau - HS để sách vở đồ dùng lên bàn - HS quan sát từng hình ảnh trong bài. - Học sinh nhắc lại tên đồ dùng học toán - Em phải bọc bìa, ghi nhãn vở, không viết bậy, vẽ bẩn , **************** Tiết 2 + 3: Học vần CÁC NÉT CƠ BẢN Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết một số nét: nét ngang, nét thẳng, cách cầm bút,.. Đọc và nhớ được các nét cơ bản. Viết đúng viết đẹp các nét cơ bản. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc và nhớ được các nét cơ bản. 2. Kỹ năng: Viết đúng viết đẹp các nét cơ bản. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bảng phụ viết mẫu các nét cơ bản 2. Học sinh: Bảng con, Vở tập viết 1 III. Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài * ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách, đồ dùng của HS. - Nhận xét đánh giá. * Giới thiệu bài 2. Phát triển bài: Dạy các nét cơ bản: - GV treo bảng phụ ghi sẵn các nét cơ bản lên bảng. - GV đọc - _ Nét ngang - Nét sổ thẳng - / Nét xiên trái - \ Nét xiên phải - Nét móc xuôi: - Nét móc ngược: - Nét móc 2 đầu: - Nét cong hở phải - Nét cong hở trái - o Nét cong kín - Nét khuyết trên - Nét khuyết dưới - Nét thắt. - GV hướng dẫn đọc từng nét - GV chỉnh sửa phát âm * Hướng dẫn viết bảng con: - GV nói kết hợp viết từng nét mẫu - Quan sát cho nhận xét, sửa cho HS. 3. Kết luận: - Đọc lại bài, thi viết đúng đẹp các nét vừa học. - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương tổ, cá nhân có ý thức, đọc tốt, viết tốt - HS để sách, vở đồ dùng học bộ môn lên bàn - HS nghe, quan sát. - HS đọc theo. - Đọc cá nhân, dãy, bàn - Lớp nhận xét đánh giá, đọc đồng thanh - HS quan sát, nhắc lại. - Viết bảng con, bảng lớp. - HS đọc lại bài Tiết 2 1. Giới thiệu bài * ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng con các nét cơ bản * Giới thiệu bài 2. Phát triển bài: - Các em đã được học những nét cơ bản nào? - GV ghi bảng - GV chỉnh sửa phát âm - Nhận xét ghi điểm. Luyện viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn viết từng dòng - GV nhắc nhở tư thế ngồi, cách để vở cầm bút. - GV quan sát giúp đỡ HS chậm. - Thu chấm bài. 3. Kết luận - Đọc lại bài - Viết lại nét chưa chuẩn - Nhận xét giờ học - HS viết bảng con các nét cơ bản - HS nêu và đọc cá nhân - Đọc cá nhân, cặp, đồng thanh. - Nhận xét đánh giá - HS quan sát cô viết - HS viết bài 2 HS đọc lại bài **************** Tiết 4: Đạo đức Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (tiết 1) Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết tên trường, lớp, một số bạn bè trong lớp Trẻ em 6 tuổi được đi học. - Biết tên trường, lớp, tên thầy,cô giáo và một số bạn bè trong lớp. Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Trẻ em 6 tuổi được đi học. - Biết tên trường, lớp, tên thầy,cô giáo và một số bạn bè trong lớp. 2. Kỹ năng: Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp. 3. Thái độ: GD HS say mê môn học, yêu trường lớp, thầy cô giáo bạn bè * HSKG: Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt; Biết tự giới thiệu bản thân một cách mạnh dạn * Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng tự giới thiệu bản thân - Kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đông người - Kĩ năng lắng nghe tích cực - Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về ngày đầu đi học, về trường, lớp, về thầy giáo/ cô giáo, bạn bè. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Tranh minh họa bài tập Bài hát Ngày đầu tiên đi học 2. Học sinh: Vở BT Đạo đức 1. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài * ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở BT Đạo đức của HS. - Nhận xét đánh giá. * Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Phát triển bài * Hoạt động 1: Trò chơi “Tên bạn, tên tôi”(5 phút). - GV nêu tên trò chơi, cách chơi: Hãy giới thiệu tên mình với các bạn trong nhóm, sau đó chỉ bất kì một bạn hỏi: Tên bạn là gì? - GV chia nhóm 6, cho một nhóm chơi thử - Có bạn nào cùng tên với nhau không? - Hãy kể tên một số bạn mà em nhớ được qua trò chơi? =>KL: Khi gọi bạn, nói chuyện với bạn, các em hãy nói tên của bạn, cô cũng sẽ gọi tên các em khi chúng ta học tập vui chơi. * Hoạt động 2: Kể về sự chuẩn bị vào lớp 1 của mình. - Vào lớp một em được bố mẹ chuẩn bị cho những gì? - Được bố mẹ chuẩn bị cho việc đi học em cảm thấy thế nào? =>KL: Đi học lớp 1 là vinh dự, là nhiệm vụ của trẻ em 6 tuổi. Để chuẩn bị cho việc đi học, ai cũng được bố mẹ mua quần áo, dày dép mới, Các em cần phải có đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. - Vì sao đi học cần phải có đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập? * Hoạt động 3: Kể về ngày đầu đi học. Giao nhiệm vụ: HS kể theo cặp (5 phút) - Ai đưa em đi học? - Đến lớp học có gì khác với ở nhà? - Cô giáo nêu ra những quy định gì cho HS? =>KL: Vào lớp 1 các em có thầy cô giáo mới, bạn bè mới. Nhiệm vụ của HS lớp 1 là học tập, thực hiện tốt những quy định của nhà trường như đi học đúng giờ, giữ trật tự trong lớp, yêu quý thầy cô và ban bè, giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học. Có như vậy các em mới chóng tiến bộ và được mọi người quý mến. 3. Kết luận - Vào lớp 1 có những quy định gì? - Vì sao cần có đủ sách vở đồ dùng học tập? - Nhận xét giờ, tuyên dương HS hăng hái phát biểu. - HS để vở lên bàn - HS lắng nghe - Lớp quan sát, nhận xét - Các nhóm chơi - Trình bày nhận xét theo nhóm, cá nhân. - Cá nhân kể trước lớp: cặp sách, sách vở , đồ dựng học tập ... - Lớp nhận xét - Để học bài tốt hơn, giỏi hơn. - HS trình bày trước lớp. - Nhận xét bổ sung - HS trả lời: Đi học đúng giờ, ngồi học ngay ngắn, không nói chuyện trong giờ, ------------------------@&?--------------------------- Thứ tư ngày 28 tháng 8 năm 2012. Tiết 1: Toán Tiết 2: NHIỀU HƠN - ÍT HƠN Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết đếm số lượng đồ vật Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. Biết sử dụng các từ “nhiều hơn, ít hơn” để so sánh các nhóm đồ vật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng các từ “nhiều hơn, ít hơn” để so sánh các nhóm đồ vật 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: 5 cái cốc, 4 cái thìa. - Tranh vẽ trong sách giáo khoa. 2. Học sinh: ... ến thức: Đọc, viết đúng âm b, chữ ghi âm b, tiếng be. - Trả lời 2- 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK 2. Kỹ năng: Hình thành cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng TV GV. Chữ cái b. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, bộ đồ dùng III. Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài * ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con, bảng lớp chữ ghi âm e. - Đọc bài trong SGK. - Nhận xét đánh giá. * Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Phát triển bài * Giới thiệu chữ ghi âm b: - Quan sát cho biết trong tranh vẽ gì? - GV ghi bảng: bé, bê, bóng, bà - Các tiếng này giống nhau ở điểm nào? - GV viết bảng, đọc b - Chữ ghi âm b được viết như sau: - GV viết : b - Chỉnh sửa phát âm - HS cài chứ ghi âm b * Giới thiệu tiếng be: - Có chữ b rồi muốn có tiếng be ta làm thế nào? - GV ghi bảng: be * Luyện viết bảng con: - GV hướng dẫn viết mẫu: be - Quan sát giúp đỡ HS yếu 3. Kết luận - Đọc lại bài - Nhận xét giờ học - HS viết - HS đọc - HS quan sát tranh -bé, bê, bóng, bà - đều có âm b - HS đọc đồng thanh - HS đọc cá nhân, lớp - ghép b đứng trước e đứng sau - HS cài tiếng be - Nhận xét đọc bảng cài. - HS đánh vần, đọc cá nhân, tổ, lớp - Lớp quan sát - Lớp tô khan - Viết bảng con, bảng lớp Tiết 2 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Đọc lại bài tiết 1. - Nhận xét đánh giá. * Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Phát triển bài * Luyện đọc bài tiết 1 - GV gọi HS đọc theo que chỉ - Chỉnh sửa phát âm - Chữ b gồm mấy nét đó là nét nào? * Luyện đọc SGK - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc - Nhận xét đánh giá * Luyện nói: Theo cặp trong 5 phút - Tại sao chú voi lại cầm ngược sách? - Ai đang tập viết chữ e? - Ai chưa biết đọc chữ? - Các bức tranh có gì giống và khác nhau? - GV quan sát giúp đỡ - GV nhận xét kết luận * Luyện viết: - Yêu cầu mở vở đọc bài - Bài yêu cầu viết chữ gì? - GV viết mẫu, hướng dẫn viết từng dòng. - Nhắc tư thế ngồi cầm bút, để vở - GV quan sát giúp HS yếu. - Thu chấm nhận xét một số bài. 3. Kết luận - Đọc lại bài - Nhận xét giờ - Tuyên dương tổ, các nhân viết bài tốt. - HS đọc nối tiếp - Lớp nhận xét -gồm 2 nét cơ bản là khuyết trên và móc ngược (phải) - HS đọc thầm - HS đọc cá nhân, tổ, lớp - Thảo luận cặp - Các cặp trình bày, nhận xét bổ sung - Chữ b - HS viết bài **************** Tiết 4: Tự nhiên & Xã hội Bài 1: CƠ THỂ CHÚNG TA Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết một số bộ phận của cơ thể Nhận ra ba phần chính của cơ thể: Đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưmg, bụng. - Kể tên và chỉ đúng ba bộ phận của cơ thể: Đầu, mình, tay, chân. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận ra ba phần chính của cơ thể: Đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưmg, bụng. - Kể tên và chỉ đúng ba bộ phận của cơ thể: Đầu, mình, tay, chân. Nhận ra ba phần chính của cơ thể: Đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưmg, bụng. - Kể tên và chỉ đúng ba bộ phận của cơ thể: Đầu, mình, tay, chân. 2. Kỹ năng: Hình thành cho học sinh kỹ năng tự chăm sóc bản thân 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học * HSKG phân biệt được bên phải, bên trái cơ thể II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: SGK. SGV môn TN&XH; Tranh vẽ SGK trang 4 2. Học sinh: SGK, VBT TN&XH III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài * ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra SGK môn Tự nhiên và Xã hội, vở bài tập. * Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Phát triển bài * Hoạt động 1: Quan sát tranh và tìm hiểu các bộ phận bên ngoài của cơ thể: - Yêu cầu HS mở SGK và quan sát tranh thảo luận cặp đôi theo nội dung câu hỏi sau: + Chỉ và nói tên các phần bên ngoài của cơ thể ? + Kể tên các bộ phận trong từng phần của cơ thể ? * Kết luận: - Cơ thể người gồm ba phần : Đầu, mình, tay và chân. - Phần đầu : Mắt, mũi, miệng ...; Phần mình: rốn...; Phần tay và chân: bàn, các ngón... * Hoạt động 2: Quan sát tranh và tìm hiểu về hoạt động của một số bộ phận bên ngoài của cơ thể: - Yêu câu HS mở SGK trang 5 và quan sát tranh thảo luận theo nội dung câu hỏi: + Hãy chỉ và nói các bạn trong từng tranh đang làm gì? + Nêu nhiệm vụ các bộ phận của từng phần bên ngoài cơ thể? + Để cơ thể khoẻ mạnh các em cần phải làm gì? * Kết luận: Mỗi bộ phận bên ngoài của cơ thể có những nhiệm vụ khác nhau. Muốn cơ thể khoẻ mạnh chúng ta thường xuyên tập thể dục. 3. Kết luận - Cơ thể người gồm mấy phần? Đó là những phần nào? - Muốn cơ thể khoẻ mạnh em cần phải làm gì? - Nhận xét giờ học. - Thường xuyên tập thể dục để cơ thể khoẻ mạnh. - HS để sách, vở môn học lên bàn - HS mở SGK quan sát tranh - HS thảo luận cặp đôi , thời gian (5’). - HS trình bày: Các bộ phận bên ngoài cơ thể như: đầu, mình, tay chân, - Nhận xét, bổ xung - HS mở SGK quan sát tranh - HS thảo luận nhóm 4 , thời gian (7’). - Đai diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ xung - Cần thường xuyên tập thể dục và giữ vệ sinh thân thể - Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, mình, tay và chân. - Thường xuyên tập thể dục. ------------------------@&?--------------------------- Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012. Tiết 1: Toán Tiết 4: HÌNH TAM GIÁC Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết hình vuông, hình tròn Nhận ra và nêu đúng tên của hình tam giác Phân biệt được hình tam giác với một số hình đã học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận ra và nêu đúng tên của hình tam giác 2. Kỹ năng: Phân biệt được hình tam giác với một số hình đã học 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích học môn Toán. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: 3 hình tam giác bằng bìa Một số vật có hình tam giác 2. Học sinh: Bút màu, SGK, bộ đồ dùng III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài * ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - GV đưa ra 1 số hình vuông, hình tròn, gọi HS nhận biết - GV nhận xét đánh giá * Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Phát triển bài - Giới thiệu hình tam giác... (Gắn bảng) - Yêu cầu HS mở SGK xem các hình tam giác trong SGK và yêu cầu xếp hình như trong SGK - Thi ghép hình nhanh. * Hoạt động nối tiếp. ? Kể tên các đồ vật có mặt là hình tam giác? 3. Kết luận - Cho HS nêu lại các hình đã học. - Tìm các đồ vật có mặt là hình tam giác Hát 3 HS - Đọc tên: Hình tam giác - HS lấy hình tam giác gắn bảng cài. - HS xếp hình như trong SGK, gọi tên hình: ngôi nhà, cây, thuyền. - Nhóm, bàn. - Cờ thi đua, ê ke... **************** Tiết 2: Âm nhạc: GV chuyên **************** Tiết 3 + 4 Học vần Bài 3: DẤU SẮC Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết chữ e, b tiếng be, các nét cơ bản - Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng. - Đọc được tiếng bẻ, bẹ. - Đọc và viết thành thạo dấu ?, . và tiếng có dấu ?, . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nhận biết được dấu và thanh sắc ( ). - Đọc được tiếng bé. - Trả lời 2- 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK 2. Kỹ năng: Hình thành kỹ năng giao tiếp cho HS 3. Kiến thức Giáo dục HS có ý thức trong giờ học. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng TV của GV. Các vật tựa như hình dấu sắc. - Tranh minh hoạ SGK. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, bộ đồ dùng III. Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài trong SGK. - Viết bảng con chữ b, be. - GV nhận xét đánh giá * Giới thiệu bài, ghi bảng - Các bức tranh này vẽ ai, vẽ gì? - GV ghi: bé, cá, lá cờ, khế. - GV: Các tiếng bé, cá, lá, khế giống nhau đều ở chỗ đều có dấu và thanh sắc. - Chỉ dấu sắc trong bài cho HS phát âm các tiếng có thanh sắc. - GV: Tên của dấu này là dấu sắc. 2. Phát triển bài Dạy dấu thanh: - GV viết bảng dấu ( ). - GV viết dấu và nói: Dấu sắc là 1 nét sổ nghiêng phải (Đưa mẫu vật trong bảng cài) ? Dấu giống hình cái gì? + Ghép chữ và phát âm be be - GV ghi b¶ng: - Híng dÉn HS ®äc: bê- e-be-s¾c-bÐ ? DÊu s¾c ®îc ®Æt ë ®©u? - §äc mÉu lÇn 2. + Híng dÉn viÕt dÊu thanh trªn b¶ng con. - HD viÕt: ViÕt mÉu dÊu s¾c theo khung « li phãng to. Lu ý: §iÓm ®Æt bót vµ chiÒu ®i xuèng. + Híng dÉn viÕt tiÕng cã dÊu thanh: - ViÕt mÉu ch÷ cã dÊu thanh trong khung « li, ®Æt dÊu trªn ch÷ e trong tiÕng bÐ. - GV nhËn xÐt, chØnh söa. 3. KÕt luËn - GV ghi b¶ng yªu cÇu HS ®äc. - Thi viÕt ®Ñp dÊu , tiÕng bÐ. 2 em - VÏ bÐ, l¸ cê, khÕ. - C¸ nh©n, nhãm, bµn, líp. - HS quan s¸t - HS t×m trong bé ch÷ cµi b¶ng - Thíc, que tÝnh n»m nghiªng. - §Æt trªn con ch÷ e. - C¸ nh©n, nhãm, ®ång thanh. - HS viÕt dÊu s¾c vµo dßng « li thø 3 trong b¶ng con. - HS quan s¸t vµ viÕt b¶ng con. Tiết 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài * ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Học sinh học bài trên bảng lớp. - GV nhận xét đánh giá * Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Phát triển bài *. Luyện đọc : - Hướng dẫn đọc thầm bé - Yêu cầu học sinh mở SGK (Trang 9) *. Luyện nói: ? Em thấy những gì trong tranh? ? Em thích bức tranh nào nhất, tại sao? ? Ngoài những HĐ trên còn những HĐ nào khác nữa? ? Em đọc tên bài này? *. Luyện viết : - Hướng dẫn mở vở tập viết - Giáo viên viết mẫu nêu quá trình viết (Nhận xét . Chấm điểm) 3. Kết luận - GV chỉ bảng lớp - Tìm dấu thanh và tiếng có thanh ? - Về đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. 2 em - Cá nhân, nhóm, lớp - HS mở SGK, quan sát tranh. - Các bạn ngồi học trong lớp, bạn gái ôm hoa, nhảy dây, tưới rau. - HS tự nêu theo ý thích - HS: Bé - HS tô: be, bé - HS đọc bài. ******************** ------------------------@&?---------------------------
Tài liệu đính kèm: