I.Yêu cầu:
Kiến thức:
-Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : hoa ngọc lan , dày , lấp ló, ngan ngát ,khắp vườn ,.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
-Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ .
-Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK)
Kĩ năng:
-Rèn cho HS đọcđúng , nhanh và trả lời thành thạo các câu hỏi trong bài
Thái độ:
-Giáo dục HS biết bảo vệ các loài hoa .
Ghi chú : Học sinh khá, giỏi gọi được tên các loài hoa trong ảnh .
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Tuần 27 Ngày soạn : 19/3/2010 Ngày dạy : Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 Môn : Tập đọc BÀI: HOA NGỌC LAN I.Yêu cầu: Kiến thức: -Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : hoa ngọc lan , dày , lấp ló, ngan ngát ,khắp vườn ,...Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu . -Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ . -Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK) Kĩ năng: -Rèn cho HS đọcđúng , nhanh và trả lời thành thạo các câu hỏi trong bài Thái độ: -Giáo dục HS biết bảo vệ các loài hoa . Ghi chú : Học sinh khá, giỏi gọi được tên các loài hoa trong ảnh . II.Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động HS Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài. Bống đã làm gì để giúp mẹ nấu cơm ? GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn (giọng chậm rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Hoa lan: (an ¹ ang), lá dày: (lá: l ¹ n), lấp ló. Ngan ngát: (ngát: at ¹ ac), khắp: (ăp ¹ âp) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là lấp ló. Ngan ngát. Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Khi đọc hết câu ta phải làm gì? Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. Luyện đọc đoạn:,bài : (có 3 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần ăm, ăp. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ăp ? Bài tập 2: Nói câu có chứa tiếng mang vần ăm, ăp: Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Nụ hoa lan màu gì? (chọn ý đúng) Hương hoa lan như thế nào? Nhận xét học sinh trả lời. Gv đọcdiễn cảm bài văn Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Gọi tên các loại hoa trong ảnh Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh thảo luận theo cặp trao đổi nhanh về tên các loại hoa trong ảnh. Cho học sinh thi kể tên đúng các loại hoa. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý các loại hoa, không bẻ cành hái hoa, giẫm đạp lên hoa Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Khéo sảy ,khéo sàng cho mẹ nấu cơm Nhắc tựa. Lắng nghe. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Lấp ló: Ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện. Ngan ngát: Mùi thơm dể chịu, loan tỏa ra xa. Có 8 câu. Nghỉ hơi. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp theo đoạn . 2 emđọc cả bài Tổ ,lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Khắp. Đọccâu mẫu trong bài (vận động viên đang ngắm bắn, bạn học sinh rất ngăn nắp) Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức: Ăm: Bé chăm học. Em đến thăm ông bà. Mẹ băm thịt. .. Ăp: Bắp ngô nướng rất thơm. Cô giáo sắp đến. Em đậy nắp lọ mực. 2 em. Hoa ngọc lan. 2 em. Chọn ý a: trắng ngần. Hương lan ngan ngát toả khắp nhà, khắp vườn. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Lắng nghe. Học sinh trao đổi và nêu tên các loại hoa trong ảnh (hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa râm bụt, hoa đào, hoa sen) Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà, ở trường, trồng hoa, bảo vệ, chăm sóc hoa. Ngày soạn: 21/3/2010 Ngày dạy: thứ 4, ngày 24 tháng 3 năm 2010 Môn : Tập đọc BÀI: AI DẬY SỚM I.Yêu cầu: Kiến thức: -Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : dậy sớm , ra vườn , lên đồi , cho đón Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ . -Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời . -Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (SGK) -Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ . Kĩ năng: -Rèn cho HS đọcđúng , nhanh và trả lời thành thạo các câu hỏi trong bài Thái độ: -Giáo dục HS biết dậy sớm để thưởng thức cảnh đẹp của đất trời . Ghi chú : Học sinh khá, giỏi thuộc lòng bài thơ . II.Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài. Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần, ngan ngát. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hôm nay chúng ta học bài thơ: Ai dậy sớm. Bài thơ này sẽ cho các em biết người nào dậy sớm sẽ được hưởng những niềm hạnh phúc như thế nào. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn (giọng nhẹ nhàng vui tươi). Tóm tắt nội dung bài: Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Dậy sớm: (d ¹ gi), ra vườn: (ươn ¹ ương) Ngát hương: (at ¹ ac), lên đồi: (l ¹ n) Đất trời: (tr ¹ ch) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là vừng đông? Đất trời? Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ươn, ương: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương ? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn, ương. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Khi dậy sớm điều gì chờ đón em? Ở ngoài vườn? Trên cánh đồng? Trên đồi? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. Rèn học thuộc lòng bài thơ: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. Luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng. Gọi 2 học sinh khá hỏi và đáp câu mẫu trong bài. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu các việc làm buổi sáng. Yêu cầu học sinh kể các việc làm khác trong tranh minh hoạ. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Tập dậy sớm, tập thể dục, học bài và chuẩn bị bài đi học đúng giờ. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh viết bảng con và bảng lớp Nhắc tựa. Lắng nghe. . Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Vừng đông: Mặt trời mới mọc. Đất trời: Mặt đâùt và bầu trời. Học sinh nhắc lại. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Đọc nối tiếp nhiều em 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. tổ, lớp đồng thanh Vườn, hương. Đọc câu mẫu trong bài (Cánh diều bay lượn. Vườn hoa ngát hương thơm). Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần ươn, ương. 2 em. Ai dậy sớm. Hoa ngát hương chờ đón em. Vừng đông đang chờ đón em. Cả đất trời đang chờ đón em. Học sinh thi đọc bài thơ Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ? Dậy lúc 5 giờ. Bạn có hay tập thể dục buổi sáng hay không? Có. Bạn thường ăn sáng những món gì? Bún bò. Nhiều em nêu các việc làm khác dựa vào tranh minh họa Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành. Môn : Toán BÀI: BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 I.Yêu cầu : Kiến thức: - Nhận biết được 100 là số liền sau của 99 ; đọc , viết , lập được bảng các số từ 0 đến 100; biết một số đặc điểm các số trong bảng . Kĩ năng: -Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh , chính xác . Thái độ: -Giáo dục các em tính chăm chỉ , chịu khó trong học tập . Ghi chú: Làm bài tập: 1,2,3 . II.Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 99 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự. Nhận xét KTBC cũ học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. *Giới thiệu bước đầu về số 100 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 để tìm số liền sau của 97, 98, 99. Giới thiệu số liền sau 99 là 100 Hướng dẫn học sinh đọc và viết số 100. Giới thiệu số 100 không phải là số có 2 chữ số mà là số có 3 chữ số. Số 100 là số liền sau số 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1. Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập số 2 để học sinh có khái quát các số đến 100. Gọi học sinh đọc lại bảng các số trong phạm vi 100. Hướng dẫn học sinh tìm số liền trước của một số bằng cách bớt 1 ở số đó để được số liền trước số đó. Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số đến 100 Cho học sinh làm bài tập số 3 và gọi chữa bài trên bảng. Giáo viên hỏi thêm để khắc sâu cho học sinh về đặc điểm các số đến 100. Gọi đọc các số trong bảng theo cột để học sinh nhớ đặc điểm. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. : Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc. Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 1 đến 99) Học sinh nhắc tựa. Số liền sau của 97 là 98 Số liền sau của 98 là 99 Số liền sau của 99 l ... chữa bài cho học sinh. Hoạt động 2: Đi tìm kết luận: MĐ: Củng cố những hiểu biết về con mèo cho học sinh. Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo? Nuôi mèo để làm gì? Con mèo ăn gì? Chúng ta chăm sóc mèo như thế nào? Khi mèo có những biểu hiện khác lạ hay khi mèo cắn ta phải làm gì? 4.Củng cố : Hỏi tên bài: Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con mèo. Nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo? Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc mèo, cho mèo ăn hằng ngày, khi mèo cắn phải đi tiên phòng dại. Học sinh nêu tên bài học. 2 học sinh trả lời câu hỏi trên. Học sinh hát bài hát : Chú mèo lười, kết Con mèo. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe. Học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Khoanh trước các chữ : a, c, d, f, g. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Cơ thể mèo gồm: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi. Mèo có lợi ích: Để bắt chuột. Để làm cảnh. Học sinh vẽ con mèo theo ý thích. Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi. Để bắt chuột. Để làm cảnh. Cơm, cá và các thức ăn khác. Chăm sóc cẩn thận, cho ăn đầy đủ để mèo chống lớn. Nhốt lại, đi tiêm phòng dại tại cơ sở y tế. Học sinh nêu tên bài. Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. Thực hành ở nhà. Ngày soạn:23/3/2010 Ngày dạy: thứ 6, ngày 26 tháng 3 năm 2010 Tập đọc Mưu chú sẻ (tiết 2) I.Yêu cầu: Kiến thức: -Đọc trơn cả bài . - Hiểu nội dung bài : Sự thông minh , nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn . Kĩ năng: -Rèn cho HS đọcđúng , nhanh toàn bài . Thái độ: -Giáo dục HS biết học tập chú Sẻ trong bài để biết xử lý các tình huống trong cuộc sống . II.Chuẩn bị -Tranh minh hoạ phần luyện nói III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ : Đọc bài : Mưu chú sẻ 2.Bài mới: a,Tìm hiểu bài và luyện đọc: Đọc mẫu toàn bài Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Học sinh chọn ý đúng trả lời. Hãy thả tôi ra! Sao anh không rửa mặt? Đừng ăn thịt tôi ! -Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ? -Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài? Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài, đọc cả mẫu. Thi ai nhanh ai đúng. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 3 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi của Sẻ với giọng hỏi lễ phép (thể hiện mưu trí của Sẻ). 3.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 4.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe về thông minh và mưu trí của Sẻ để tự cứu mình thoát khỏi miệng Mèo, xem bài mới. 2em đọc Học sinh chọn ý b (Sao anh không rửa mặt). Sẻ bay vụt đi. Học sinh xếp: Sẻ + thông minh. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. 3 em đọc Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Môn : Kể chuyện BÀI : TRÍ KHÔN I.Yêu cầu: Kiến thức: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh -Hiểu nội dung của câu chuyện : Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài . Kĩ năng: -Rèn cho HS kể câu chuyện theo tranh thành thạo Thái độ: -Giáo dục phải biết khôn ngoan . Ghi chú: HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn của câu chuyện II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để học sinh quấn mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 63 bài kể chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”, xem lại tranh. Sau đó mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Con người hơn loài vật, trở thành chúa tể của muôn loài vì có trí khôn. Trí khôn của con người để ở đâu? Có một con Hổ ngốc nghếch đã tò mò gặng hỏi một bác nông dân điều đó và muốn bác cho xem trí khôn của bác. Các em hãy nghe cô kể chuyện để biết bác nông dân đã hành động như thế nào để trả lời câu hỏi đó thoả mãn trí tò mò của Hổ. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Chuyển lời kể linh hoạt từ lời người kể sang lời Hổ, lời Trâu, lời của bác nông dân cụ thể: Lời người dẫn chuyện: Vào chuyện kể với giọng chậm rãi, nhanh hơn, hồi hộp khi kể về cuộc trò chuyện giữa Hổ và bác nông dân, hào hứng ở đoạn kết truyện: Hổ đã hiểu thế nào là trí khôn. Lời Hổ: Tò mò, háo hức. Lời Trâu: An phận, thật thà. Lời bác nông dân: điềm tỉnh, khôn ngoan. Biết ngừng lại ở những chi tiết quan trọng để tạo sự mong đợi hồi hộp. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh1. Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em (vai Hổ, Trâu, bác nông dân và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Hổ, thành Trâu, thành bác nông dân. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này cho em biết điều gì ? 3.Củng cố dặn dò: Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao? Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. 4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện. Bác nông dân đang cày, con trâu dang rạp mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt ngạc nhiên. Hổ nhìn thấy gì? 4 học sinh hoá trang theo vai và thi kể đoạn 1. Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và 3 học sinh đóng vai Hổ, Trâu và người nông dân để kể lại câu chuyện. Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Hổ to xác nhưng ngốc nghếch không biết trí khôn là gì. Con người bé nhỏ nhưng có trí khôn. Con người thông minh tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to xác như Trâu phải vâng lời, Hổ phải sợ hãi . Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nói theo suy nghĩ của các em. Môn : Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Yêu cầu : Kiến thức: - Biết đọc , viết , so sánh các số có hai chữ số ; biết giải toán có một phép cộng Kĩ năng: -Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh , chính xác . Thái độ: -Giáo dục các em tính chăm chỉ , chịu khó trong học tập . Ghi chú: Làm bài tập: 1,2,3( b, c ) 4, 5 . II.Chuẩn bị: -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh giải bài tập 2c, bài tập 3 trên bảng lớp. Nhận xét KTBC cũ học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cho học sinh viết các số từ 15 đến 25 và từ 69 đến 79 vào rồi đọc lại. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc các số theo yêu cầu của BT, có thể cho đọc thêm các số khác nữa. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Làm vào vở và nêu kết quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào tập. Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài. Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh cả lớp viết vào bảng con. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Bài 2c: 1 học sinh làm. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 44 45 46 68 69 70 98 99 100 Bài 3: 1 học sinh làm: 50, 51, 52, 60 85, 86, 87, 100 Học sinh nhắc tựa. Học sinh viết vào và đọc lại: 15, 16, 17, ..25 69, 70, 71, .79 Học sinh đọc: 35 (ba mươi lăm); 41 (bốn mươi mốt); ..70 (bảy mươi) 7265 15>10+4 85>81 42<76 16=10+6 45<47 33<66 18=15+3 Tóm tắt: Có : 10 cây cam Có : 8 cây chanh Tất cả có : ? cây Giải Số cây có tất cả là: 10 + 8 = 18 (cây) Đáp số : 18 cây Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Nhắc lại tên bài học. Nêu lại cách so sánh hai số và tìm số liền trước, số liền sau của một số. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: -Học sinh nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần qua để phát huy và sửa chữa -Nắm được phương hướng của tuần tới II.Tiến hành sinh hoạt: 1.Ổn định tổ chức: Cả lớp hát bài: Bốn phương trời 2.Báo cáo hoạt động trong tuần qua: -Lớp trưởng điều hành sinh hoạt -Các tổ trương báo cáo tình hình trong tuần qua -Lớp phó học tập nhận xét chung về các mặt -Ý kiến phát biểu của các bạn trong lớp -Lớp trưởng nhận xét tổng kết lại các ý kiến -Giáo viên tổng kết lại: Trong tuần qua, tất cả các em đều rất cố gắng trong học tập cũng như các phong trào Đội đề ra +Đồ dùng học tập đầy đủ +Trang phục đúng quy định +Làm tốt phong trào giữ vở, viết chữ đẹp +Sôi nổi xây dựng bài: Huyền My , Tuyết Nhung , Minh Khuê. *Tồn tại: -Một số em còn nói chuyện riêng: An , Anh , Sang . -Xếp loại tổ như sau: Tổ 1 : hạng nhất Tổ 2, 3: hạng nhì 3.Kế hoạch tuần tới: -Phát động phong trào thi đua học tốt -Duy trì sĩ số, xây dựng nề nếp lớp -Đồ dùng học tập đầy đủ -Trang phục sạch sẽ, đúng quy định 4.Tổ chức trò chơi: -Cả lớp thực hiện trò chơi “Con thỏ” -Hát tập thể bài “Cả nhà thương nhau” 5.Dặn dò: -Thực hiện tốt kế hoạch đề ra
Tài liệu đính kèm: