Giáo án Sáng lớp 1 - Tuần 33

Giáo án Sáng lớp 1 - Tuần 33

I Yêu cầu :

 Kiến thức:

-Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ : sừng sững , khẳng khiu, trụi lá , chi chít

. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .

-Hiểu nội dung bài: cây bàng thân thiết với các trường học . Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng .

-Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)

 Kĩ năng:

-Rèn cho HS đọcđúng , nhanh và trả lời thành thạo các câu hỏi trong bài

Thái độ:

-Giáo dục HS luôn biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh .

 II.Chuẩn bị:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.

 

doc 23 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 956Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sáng lớp 1 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Ngày soạn:1/5/2010
Ngày dạy : Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010 
Âm nhạc : Giáo viên chuyên trách dạy 
Môn : Tập đọc
BÀI: CÂY BÀNG
I Yêu cầu : 
 Kiến thức:
-Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ : sừng sững , khẳng khiu, trụi lá , chi chít
. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
-Hiểu nội dung bài: cây bàng thân thiết với các trường học . Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng .
-Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)
 Kĩ năng: 
-Rèn cho HS đọcđúng , nhanh và trả lời thành thạo các câu hỏi trong bài 
Thái độ: 
-Giáo dục HS luôn biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh .
 II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Sau cơn mưa” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
2.Bài mới:
 Giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn (giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ). Tóm tắt nội dung bài:
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Yêu cầu các em thi đọc cả bài 
Đọc đồng thanh cả bài 
Luyện tập:
Ôn các vần oang, oac.
Gọi nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần oang ?
Bài tập 2:
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac ?
Gọi các em đọc câu mẫu 
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Cây bàng thay đổi như thế nào ? 
Vào mùa đông ?
Vào mùa xuân ?
+Vào mùa hè ?
Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc nào ?
Luyện nói:
Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường em.
Tổ chức cho từng nhóm học sinh trao đổi kể cho nhau nghe các cây được trồng ở sân trường em. Sau đó cử người trình bày trước lớp.
Tuyên dương nhóm hoạt động tốt.
Liên hệ : Các em không nên bẻ cành , hái hoa ở sân trường , vườn trường có như vậy chúng ta mới giữ được môi trường xanh , sạch , đẹp. 
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: 
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi 
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em .
Hai em đọc
3 em thi đọc cả bài .
Cả lớp đọc đồng thanh 
Nghỉ giữa tiết
Tìm tiếng trong bài có vần oang 
Khoảng.
Học sinh đọc câu mẫu SGK.
Bé ngồi trong khoang thuyền. Chú bộ đội khoác ba lô trên vai.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần oang, vần oac, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng.
Mẹ mở toang cửa sổ. Tia chớp xé toạc bầu trời đầy mây 
2em đọc 
1em đọc đoạn 1 , cả lớp đọc thầm , trả lời 
Cây bàng khẳng khiu trụi lá.
Cành trên cành dưới chi chít lộc non.
Tán lá xanh um che mát một khoảng sân.
Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá
Mùa xuân, mùa thu.
Học sinh thảo luận nhóm và luyện nói trình bày trước lớp cây phượng, cây tràm, cây bàng .....
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
Đồng chí Loan dạy
Ngày soạn :10/4/2010 
Ngày dạy :thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010
Thể dục :Giáo viên chuyên trách dạy 
Môn : Tập đọc
	BÀI : ĐI HỌC 
I. Yêu cầu :
Kiến thức :	
-Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :lên nương , tới lớp , hương rừng , nước suối .
-Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ . 
-Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường . Đường từ nhà đến trường rất đẹp . Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay . 
.-Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)
 Kĩ năng: 
-Rèn cho HS đọcđúng , nhanh và trả lời thành thạo các câu hỏi trong bài 
Thái độ: 
-Giáo dục HS chăm chỉ học tập , biết yêu quý trường , lớp .
 II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng ghi lại bài hát đi học cho học sinh nghe.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Cây bàng” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
2.Bài mới:
Giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ (giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh). Tóm tắt nội dung bài.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc dòng thơ thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Yêu cầu các em thi đọc bài thơ 
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ăn, ăng:
Gọi nêu yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ăng?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng ?
Gọi học sinh đọc lại bài
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Đường đến trường có những cảnh gì đẹp?
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung từng bức tranh.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các bức tranh trong SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
Hiểu được nội dung bài : Bạn nhỏ đã tự đến trường , ngôi trường rất đáng yêu , có bạn bè , có cô giáo . ..
Vậy các em phải làm gì để bảo vệ trường ,lớp ? 
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài.
Hát bài hát : Đi học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ.
3 học sinh thi đọc cả bài thơ.
Cả lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
2em nêu :Tìm tiếng trong bài có vần ăng 
Lặng, vắng, nắng
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
ăn: khăn, bắn súng, hẳn hoi, cằn nhằn,
ăng: giăng hàng, căng thẳng,
2 em đọc lại bài thơ.
1em đọc bài, cả lớp đọc thầm , trả lời câu hỏi 
Hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thì thầm, có cây cọ xoè ô che nắng.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Tranh 1: Trường của em be bé. Nằm lặng giữa rừng cây.
Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ. Dạy em hát rất hay.
Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng. Nước suối trong thầm thì.
Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng. Râm mát đường em đi.
Không viết bậy , vẽ bậy lên tường , đại ,tiểu tiện đúng nơi quy định , không bé cành , hái hoa....
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài.
Hát tập thể bài Đi học.
Thực hành ở nhà.
Môn : TOÁN
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
Yêu cầu:
Kiến thức:
-Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10 ; cộng , trừ các số trong phạm vi 10 ; biết vẽ đoạn thẳng , giải bài toán có lời văn .
 Kĩ năng: 
-Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh , chính xác . 
Thái độ: 
-Giáo dục HS tính chăm chỉ , chịu khó . 
Ghi chú : Làm bài tập 1, bài 2 , bài 3 , bài 4 .
II.Chuẩn bị:
-Giáo dục các em tính tích cực,tự giác trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh làm bài 3 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Củng cố về cấu tạo các số trong phạm vi 10
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Tổ chức cho các em thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 bằng cách:
Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ?
Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
 6 + 3 	 9 - 5
Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa bài trên bảng lớp.
Lưu ý với các em muốn điền số thích hợp vào ô trống phải thực hiện các phép tính cộng hoặc trừ 
Bài 3: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn 
Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải.
Chú ý cách trình bày bài giải 
Chấm bài , nhận xét 
Bài 4: Rèn kĩ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 
Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn thẳng dài 10 cm và nêu các bước của quá trình vẽ đoạn thẳng.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Hai em lên bảng làm
3 + 4 = 7 ,	6 – 5 = 1 ,	 0 + 8 = 8
5 + 5 = 10,	9 – 6 = 3 ,	 9 – 7 = 2
8 + 1 = 9 ,	5 + 4 = 9 ,	 5 – 0 = 5
Nhắc tựa.
Điền số 
Cả lớp thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 
3 = 2 + 1
5 = 4 + 1
7 = 5 + 2
Viết số thích hợp vào ô trống 	.
Cả lớp thực hành vào bảng con 
2em đọc bài toán , cả lớp đọc thầm 
Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp.
Tóm tắt:
Có 	: 10 cái thuyền
Cho em 	: 4 cái thuyền
Còn lại 	: ? cái thuyền
Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
10 – 4 = 6 (cái thuyền)
	Đáp số : 6 cái thuyền
Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm
Học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 10 cm vào bảng con và nêu cách vẽ.
 M	 N
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
Môn : Thủ công 
Bài :CẮT,DÁNVÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 2)
I.Yêu cầu:	
 Kiến thức
-Biết vân dụng các kiến thức đã học để cắt , dán và trang trí ngôi nhà .
-Cắt , dán và trang trí được ngôi nhà yêu thích . Có thể dùng bú ... inh nhắc tựa.
Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh.
Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng.
Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét.
Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em.
Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh, 
Học sinh nhắc lại.
Học sinh phân vai để nêu lại tình huống và sự việc xãy ra với bạn Lan.
Lan bị cảm lạnh và không đi học cùng các bạn được.
Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi
Lắng nghe nội dung và luật chơi.
Chơi theo hướng dẫn và tổ chức của giáo viên.
Liên hệ thực tế trả lời 
Nhắc lại nội dung.
Thực hành ở nhà.
Ngày soạn :4/5/2010
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
Môn : Tập đọc
Bài :Nói dối hại thân (tiết 2)
I.Yêu cầu:
 Kiến thức:
-Đọc trơn cả bài .
- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện : Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác , sẽ có lúc hại tới bản thân . 
-Trả lời được câu hỏi 1 , 2 ( SGK ) .
 Kĩ năng: 
-Rèn cho HS đọcđúng , nhanh toàn bài .
Thái độ: 
-Giáo dục HS chăm chỉ ,tự giác học tập .
 II.Chuẩn bị 
Tranh minh hoạ phần luyện nói
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ:
-Đọc bài : Nói dối hại thân
Tìm tiếng có vần ai, ân ?
Bài mới :
a. Giới thiệu bài 
b.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
-Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?
-Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đến giúp không? Sự việc kết thúc ra sao?
kết luận: Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn tớihậu quả:đàn cừu của chú đã bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân.
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Các em không được nói dối sẽ làm mất lòng tin đối với người khác , làm hại đến bản thân mình ? 
Các em phải thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy đó là phải khiêm tốn , thật thà , dũng cảm , có như vậy mới xứng đáng là người con ngoan , trò giỏi .
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe.
Hai em đọc bài và trả lời 
2em đọc bài ,cả lớp đọc thầm , trả lời câu hỏi 
Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói nhưng họ chẳng thấy sói đâu cả.
Không ai đến cứu. Kết cuộc bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết.
Nhắc lại.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên tìm câu lời khuyên để nói với chú bé chăn cừu.
Cậu không nên nói dối, vì nối dối làm mất lòng tin với mọi người.
Nói dối làm mất uy tín của mình..
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài và nhắc lại lời khuyên về việc không nói dối.
Lắng nghe để thực hiện 
Thực hành ở nhà.
Môn : Kể chuyện
BÀI: CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN
I.Yêu cầu:
Kiến thức:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh .
-Biết được lời khuyên của truyện : Ai không biết quý tình bạn , người ấy sẽ sống cô độc 
Kĩ năng: 
-Rèn cho HS kể câu chuyện theo tranh thành thạo
Thái độ: 
-Giáo dục HS luôn biết yêu quý , tôn trọng tình bạn . 
 Ghi chú: HS khá , giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh .
II.Chuẩn bị::
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
-Dụng cụ hoá trang: Mặt nạ gà trống, gà mái, vịt, chó con.
-Bảng nghi nội dung chính 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên”. 
Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ	Hôm nay, các em nghe cô kể câu chuyện có tên là “Cô chủ không biết quý tình bạn”. Với câu chuyện này các em sẽ hiểu: Người nào không biết quý tình bạn, thích thay đổi bạn, “có mới nới cũ”, thì sẽ gặp chuyện không hay.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú.
Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: cần thể hiện:
Nhấn giọng những chi tiết tả vẽ đẹp của các con vật, ích lợi của chúng, tình thân giữa chúng với cô chủ, sự thất vọng của chúng khi bị cô chủ xem như một thứ hàng hoá để đổi chác.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi.
Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì?
Yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1.
Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4
	Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
4 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên” theo 4 đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Cảnh cô bé ôm gà mái âu yếm và vuốt ve bộ lông của nó. Gà trống đứng ngoài hàng rào, msào rũ xuống vr ỉu xìu.
Câu hỏi dưới tranh: Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái?
Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 hs)
Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Tiếp tục kể các tranh còn lại.
Các nhóm lần đóng vai kể lại toàn bộ câu chuyện.
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Phải biết quý trọng tình bạn. Ai không quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn. Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ. Người nào thích đổi bạn sẽ không có bạn nào chơi cùng.
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
Thực hành ở nhà
Môn : Toán
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10O
Yêu cầu:
Kiến thức:
-Biết trừ các số trong phạm vi 10 , trừ nhẩm ; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ . biết giải bài toán có lời văn .
 Kĩ năng: 
-Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh , chính xác . 
Thái độ: 
-Giáo dục HS tính chăm chỉ , chịu khó . 
Ghi chú : Làm bài tập 1, bài 2 , bài 3 , bài 4 .
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ viết bài 2 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh làm bài tập số 4 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Rèn kĩ năng viết các dãy số từ 11 đến 20, Từ 21 đến 30 ...
Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành ở bảng con 
Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết.
Bài 2: Củng cố cách viết các số dưới tia số 
Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành trên bảng theo hai tổ. 
Gọi học sinh đọc lại các số được viết dưới vạch của tia số.
Bài 3: Củng cố về cấu tạo số 
Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm vào vở và tổ chức cho các nhóm thi đua hỏi đáp tiếp sức bằng cách:
45 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
45 gồm 4 chục và 5 đơn vị.
Chú ý với đối tượng học sinh yếu ,yêu cầu các em xác định rõ số nào thuộc hàng chục , số nào thuộc hàng đơn vị . 
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
 24 53 45 36 
 31 40 33 52 
Cho học sinh thực hiện và chữa bài trên bảng con
Chú ý cách đặt tính và ghi kết quả của phép tính
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau: Ôn tập các số đến 100
1em lên bảng làm , cả lớp làm vào bảng con 
Giải:
Số con vịt là:
10 – 3 = 7 (con)
	Đáp số : 7 con vịt
Nhắc tựa.
Học sinh viết các số :
Từ 11 đến 20: 11, 12, 13, 14, ., 20
Từ 21 đến 30: 21, 22, 23, 24,  , 30
Từ 48 đến 54: 48, 49, 50, ., 54
Đọc lại các số vừa viết được.
Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số 
Nối tiếp nhau điền nhanh các số 
Câu a: 0, 1, 2, 3, ., 10
Câu b: 90, 91, 92, , 100
Đọc lại các số vừa viết được.
Viết (theo mẫu )
Làm vào vở và thi đua hỏi đáp nhanh.
95 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
95 gồm 9 chục và 5 đơn vị.
27 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
27 gồm 2 chục và 7 đơn vị.
(tương tư các cột còn lại)
Tính 
Học sinh thực hiện và chữa bài trên bảng con
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
Sinh hoạt lớp 
I.Mục tiêu:
-Học sinh nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần qua để phát huy và sửa chữa
-Nắm được phương hướng của tuần tới
II.Tiến hành sinh hoạt:
1.Ổn định tổ chức:
Cả lớp hát bài: Trái đất này là của chúng ta
2.Báo cáo hoạt động trong tuần qua:
-Lớp trưởng điều hành sinh hoạt
-Các tổ trương báo cáo tình hình trong tuần qua
-Lớp phó học tập nhận xét chung về các mặt
-Ý kiến phát biểu của các bạn trong lớp
-Lớp trưởng nhận xét tổng kết lại các ý kiến
-Giáo viên tổng kết lại: Trong tuần qua, tất cả các em đều rất cố gắng trong học tập cũng như các phong trào Đội đề ra 
+Đồ dùng học tập đầy đủ
+Trang phục đúng quy định
+Làm tốt phong trào giữ vở, viết chữ đẹp
+Sôi nổi xây dựng bài: Tuyết Nhung , Huyền My , Hữu Sang ...
-Một số em còn nói chuyện riêng: An , Hoàng .
-Xếp loại tổ như sau: Tổ 3 : hạng nhất
	Tổ 1, 2 : hạng nhì
3.Kế hoạch tuần tới:
-Phát động phong trào thi đua học tốt
-Duy trì sĩ số, xây dựng nề nếp lớp
-Đồ dùng học tập đầy đủ
-Trang phục sạch sẽ, đúng quy định
4.Tổ chức trò chơi:
-Cả lớp thực hiện trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
-Hát tập thể bài “Cả nhà thương nhau”
5.Dặn dò:
-Thực hiện tốt kế hoạch đề ra 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Sang lop 1 Tuan 33.doc