Tập đọc : cây bàng
I. Mục tiêu:
- HS đọc trơn đựơc cả bài Cây bàng. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít, lộc non, xuân sang, sân trường. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm.
- Ôn các tiếng có vần: oang, oac.
- Trả lời được các câu hỏi, biết đọc đúng câu.
- Hiểu nội dung bài:
+ Cây bàng thân thiết với các trường học.
+ Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm riêng: Mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu), Mùa xuân (lộc non xanh mơn mởn), Mùa hè (tán lá xanh um), Mùa thu (quả chín vàng).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK.
Tuần 33 Duyệt, ngày.. tháng..năm 2011 Ngày soạn : 10 / 4 / 2011 Ngày dạy : 18 / 4 /2011 Tập đọc : cây bàng I. Mục tiêu: - HS đọc trơn đựơc cả bài Cây bàng. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít, lộc non, xuân sang, sân trường. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm. - Ôn các tiếng có vần: oang, oac. - Trả lời được các câu hỏi, biết đọc đúng câu. - Hiểu nội dung bài: + Cây bàng thân thiết với các trường học. + Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm riêng: Mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu), Mùa xuân (lộc non xanh mơn mởn), Mùa hè (tán lá xanh um), Mùa thu (quả chín vàng). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK.. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: T/g Hoạt động dạy Hoạt động học 5 5' 1' 1' 6' 7' 6' 4' 6' 5’ 15' 4’ 10' 4' 1’ 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc cả bài: Sau cơn mưa và trả lời câu hỏi sau bài đọc ? Sau trận mưa rào, những đóa râm bụt thay đổi như thế nào? ? Sau trận mưa rào, bầu trời thay đổi như thế nào ? - GV nhận xét và cho điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Cây bàng thường trồng ở sân trường. Mỗi mùa, cây lại có đặc điểm riêng. Bài tập đọc hôm nay giới thiệu cây bàng qua bốn mùa của một năm. - GV chỉ đầu bài trên bảng, đọc tên đầu bài b. Hướng dẫn HS luyện đọc: * Gv đọc mẫu bài: - Giọng đọc to, rõ, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Đọc thầm và phát hiện số câu trong bài *.HDHS luyện đọc: + Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: sừng sững, xuân sang, trụi lá, lộc non, kẽ lá, - Đọc bài và phát hiện tiếng từ khó đọc: gv y/c hs đọc - GV ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng và gọi HS đọc ? Vì sao từ "sừng sững" lại khó đọc? ? Vì sao từ "lộc non" lại khó đọc? ? Vì sao từ "trụi lá" lại khó đọc? - Cho HS đọc cá nhân, (chú ý đọc theo tay chỉ) - Gv giải nghĩa một số từ khó : Sừng sững: ý nói cây bàng to lớn đứng một mình giữa sân trường Trụi lá là trên cây rụng hết lá * Luyện đọc câu: - Câu 1: Gv y/c hs đọc đúng các tiếng có âm s, tr, gi - Câu 2: Gv y/c hs đọc đúng các tiếng có âm s, tr, l, vần iu - Câu 3: Gv y/c hs đọc đúng các tiếng có âm tr, l, s ; ngắt nghỉ đúng sau các cụm từ : Xuân sang, cành trên / cành dưới / chi chít những lộc non mơn mởn. - Câu 4: Gv y/c hs đọc đúng các tiếng có âm s, tr, l ; ngắt nghỉ đúng sau các cụm từ : Hè về, những tán lá xanh um / che mát một khoảng sân trường - Câu 5: Gv y/c hs đọc đúng các tiếng có âm tr, l - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu - Thi đọc nối tiếp câu - Nhận xét bổ sung. Giải lao * Luyện đọc đoạn, bài. + Đoạn 1: y/c hs đọc đúng các tiếng từ, ngắt nghỉ sau cụm từ + Đoạn 2: y/c hs đọc đúng các tiếng từ, ngắt nghỉ sau cụm từ, dấu chấm, dấu phảy - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn - HS thi đọc đoạn 2, HS chấm điểm. - Nhận xét tính điểm thi đua. * HS đọc cả bài. c.Ôn các vần oang, oac: * GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (Tìm tiếng trong bài có vần oang) - Tiếng khoảng có vần gì? - GV ghi vần oang, ghi tiếp vần oac lên bảng, hỏi cô có vần gì? - Gọi HS đánh vần, đọc 2 vần oang, oac *. GV nêu yêu cầu 2 trong SGK (Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac) - GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng có vần oang, oac - Nhận xét tuyên dương. * GV nêu yêu cầu 3 trong SGK: (Nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac) - Gọi 2 HS đọc câu mẫu và hỏi : trong câu tiếng nào có vần oang, có vần oac? - GV tổ chức cho HS cả lớp thi nói (đúng, nhanh, nhiều) câu có vần oang, oac - Nhận xét tuyên dương. * Giảo lao hết tiết Tiết 2 d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: * Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc: - Gọi HS đọc cả bài. - Gọi HS đọc đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi sau: Câu 1 : ? Vào mùa đông, cây bàng thay đổi như thế nào? ? Vào mùa xuân, cây bàng thay đổi như thế nào? - Giảng từ chi chít: ý nói lộc non mọc rất nhiều, sát vào nhau ? Vào mùa hè, cây bàng có đặc điểm gì? ? Vào mùa thu, cây bàng có đặc điểm gì? Câu 2 : Theo em, cây bàng đẹp nhất vào mùa nào? (HS giỏi) ? Để có cây bàng đẹp vào mùa thu, nó phải được nuôi dưỡng và bảo vệ vào những mùa nào ? - Gọi 2, 3 HS đọc lại bài. - Gv nhận xét cho điểm. * Giải lao b. Luyện nói: Kể tên những cây được trồng ở sân trường em. - GV nêu đề bài cho cả lớp - HS hỏi đáp theo nhóm. - Gọi các nhóm lên thực hiện Hỏi - Đáp về các cây được trồng ở sân trường. - Nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS quan sát tham khảo thêm một số cây được trồng ở sân trường * GV chốt lại nội dung chính của bài : Cây bàng rất thân thiết với các em. Cây bàng thường thay đổi theo 4 mùa, mùa nào cây bàng cũng có vẻ đẹp riêng. Cây bàng còn che mát cho các em trong những ngày hè. Vì vậy, các em phải biết chăm sóc và bảo vệ cây bàng. * Luyện đọc bài trong SGK 3. Củng cố, dặn dò: - HDVN: về nhà đọc bài . - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc tên bài: Cây bàng - Cả lớp đọc thầm, hs nêu bài này có 5 câu và chỉ rõ từng câu - Gọi 1 em đọc giỏi đọc, hs khác theo dõi - Gọi 1 số em nêu các tiếng từ - Vì từ "sừng sững" có âm s, khi đọc dễ nhầm sang âm x : s –x - Vì tiếng lộc có âm l khi đọc dễ nhầm sang âm n : l – n - Vì tiếng trụi có âm tr khi đọc dễ nhầm sang âm ch : tr – ch ; vần ui nhầm sang vần iu : trụi - trịu - Nhiều HS đánh vần và đọc theo tay chỉ của GV. - HS luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Nhận xét chỉnh sửa. - Gọi 2 em, 1 bàn - Gọi 2 em, 1 bàn - Gọi 3 em, 1 bàn - Gọi 3 em, 1 bàn - Gọi 2 em đọc - HS đọc tiếp nối câu (cá nhân). - HS thi đọc nối tiếp câu - Hs nhận xét. - Gọi 2 em - Gọi 4 em, 1 bàn. - 2 em đọc nối tiếp đoạn văn - 2 em thi đọc - 3 HS đọc cả bài. - Hs nêu: khoảng (2 em pt, đv, đọc) - Vần oang - Vần oac - 1 em đánh vần, đọc 2 vần - HS thi tìm nhanh tiếng ngoài bài có vần oang, oac (Viết vào vở nháp) - HS đọc những tiếng ngoài bài có vần oang, oac. - 2 HS đọc câu mẫu và trả lời - HS chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng có vần oang, oac - Nhận xét tuyên dương * Lớp trưởng điều khiển - 1 em - 1 em - 2 em đọc, lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Mùa đông, cây bàng khẳng khiu, trụi lá. + Mùa xuân, cành trên cành dưới chi chít lộc non. - HS theo dõi + Mùa hè, tán lá xanh um. + Mùa thu, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. - HS trả lời theo ý hiểu - 2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn. - HS hỏi đáp theo nhóm đôi. - 2-3 nhóm lên thực hiện - Hs nhận xét - Hs theo dõi - HS theo dõi - 4 em đọc - HS theo dõi
Tài liệu đính kèm: