bò, cỏ, bo , bó, co, cò, cọ, lọ, vỏ, mo, hò.
bó cỏ, bỏ vỏ, vó bè, võ vẽ, cỏ bờ.
Bò bê có bó cỏ. Bé vẽ bò bê. Bé bị ho. Lá cỏ bé.
cô, cờ, hồ, hổ, bơ, bờ, bở, vở, vỡ.
cò bố, bờ hồ, cổ cò, lá mơ, vỗ về, vơ cỏ, hổ bé.
Bé có vở vẽ. Bé có bố mẹ có bà. Cô có cờ.
bê, bề, bế, bể, bẻ, võ, vó, vò, vỏ.
lò cò, vơ cỏ, bi ve, cô bé, bé bị ho.
Bé vẽ lá cờ. Cô Hà bế bé. Le le ở hồ. Cô bé vơ cỏ.
TUẦN 3 Thứ 2 o – c bò, cỏ, bo , bó, co, cò, cọ, lọ, vỏ, mo, hò. bó cỏ, bỏ vỏ, vó bè, võ vẽ, cỏ bờ. Bò bê có bó cỏ. Bé vẽ bò bê. Bé bị ho. Lá cỏ bé. Thứ 3 ô – ơ cô, cờ, hồ, hổ, bơ, bờ, bở, vở, vỡ. cò bố, bờ hồ, cổ cò, lá mơ, vỗ về, vơ cỏ, hổ bé. Bé có vở vẽ. Bé có bố mẹ có bà. Cô có cờ. Thứ 4 ÔN TẬP bê, bề, bế, bể, bẻ, võ, vó, vò, vỏ. lò cò, vơ cỏ, bi ve, cô bé, bé bị ho. Bé vẽ lá cờ. Cô Hà bế bé. Le le ở hồ. Cô bé vơ cỏ. Thứ 5 i – a bi, cá, vi, li, ba, va, la. bi ve, ba lô, vỏ bí, lá cờ, ca đỗ, cá cờ, lá cỏ. Bé Hà có vở ô li. Dì Tí có ca đỗ. Bố và bé về bà. Bé có bố có bà. TUẦN 4 Thứ 2 n – m nơ, me, no, nô, mo, mô, mơ. ca nô, bó mạ, no nê, na ná, mở vở, mụ mị, bó mì, lá mơ, mỡ lá, lề mề, ba má, bố mẹ, cá mè, nơ đỏ, bò to. Bê bé đã no nê cả. Ba má đã đi ca nô, đi ô tô. Bé mở vở vẽ lá cờ. Thứ 3 d – đ dê, đò, da, de, do, đa, đe, đo. da dê, đi bộ, lá đa, đi đò, đo đỏ, đổ lá, da cá, lễ độ, đơ đỡ, bờ đê, tổ dế, đỗ đỏ. Ô tô đổ đá ở bờ đê. Dì na đi đò. Bé và mẹ đi bộ. Bé có nơ đỏ. Tí có lá đa. Thứ 4 t – th tổ, thỏ, to, tơ, ta, tho, thô, tha. ti vi, thợ mỏ, tổ cò, tổ tò vò, thả cá, tha hồ, thỏ đế, thế hệ, tỉ tê, ô tô, thợ nề. Bố bé là thợ nề. Bé đi ô tô. Dì Na thả cá. Tí rủ bé ra bờ đê đổ dế. Bố thả cá mè. Tí thả cá cờ. Thứ 5 ÔN TẬP tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề, thơ ca, lơ thơ, xe thồ, thủ thỉ, lá mạ, thủ đô, thỏ thẻ. Bò tha cá. Cò đi lò dò. Dì Na đố bé. Cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ. Bé có nơ đỏ. TUẦN 5 Thứ 2 u – ư nụ, thư, cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ, thủ đô, thứ tư, thú dữ, tu hú, cú vọ, củ từ, to bự, nụ cà, lụ mụ, tù mù, củ mì, dụ dỗ. Bé Hà thi vẽ. Bà bé có tủ cũ. Bé có củ từ. Bố có mũ lá. Thứ 3 x – ch xe, chó, thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá, xe bò, xe lu, xe ô tô, đi xa, xù xì, cha mẹ, che chở, chỗ ở, chợ cá, xe ca, lá chè. Xe ô tô chở cá về thị xã. Dì Na cho bé chì đỏ. Chị Hà cho bé về bà. Thứ 4 s – r sẻ, rễ, su su, chữ số, rổ rá, cá rô, ca sĩ, lá sả, đồ xứ, xổ số, rủ rê, đi ra, ro ro, bó rạ, vỏ sò, rễ đa, rổ cà, so đo, lo sợ, se sẽ, sư tử. Bé tô cho rõ chữ và số. Chị Hà là ca sĩ. Bố Tí so xổ số. Nhà bé có ra-đi-ô. Thứ 5 k – kh kẻ, khế, kẽ hở, kì cọ, khe đá, cá kho, kì đà, cá khô, bó kê, kể lể, cũ kĩ, kẻ vở, kĩ sư, khe khẽ, khí thế, chú khỉ, lá khô. Cá kho khế. Chị Kha kẻ vở cho bé Hà và bé Lê. Mẹ kho cá. Bé khẽ ca là là lá la la. Bố bé là kĩ sư cơ khí. Thứ 6 ÔN TẬP khò khè, lò xo, xe bò, su su, rổ khế, chợ xa, chú Tư, chỗ ở, khệ nệ, kĩ sư, kì cọ, xe cộ, chỉ đỏ, kẻ ô. Chị Thu kẻ vở cho bé. Chú Tư cho rổ cá, bé khệ nệ bê về nhà. Cô cho bé vở, bé vẽ lá cờ đỏ. Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. TUẦN 6 Thứ 2 ph – nh phố xá, nhà lá, phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ, nhớ nhà, nhu nhú, lí nhí, phố cổ, cỡ nhỏ, nhè nhẹ, nhí nhố, phì phò, tế nhị, phụ nữ, bé nhỏ.chú như cha. Nhà dì Na ở phố cổ. Nhà dì có chó xù. Bố nhớ nhà nhớ bé thì về nhé. Bé có thư cho bố ở xa. Thứ 3 g – gh gõ mõ, ghi vở, gò bó, gà ri, ghế gỗ, nhà ga, gà gô, gồ ghề, nhi nhớ, ghế đá, gỡ cá, gỗ gụ. Bà kể để dì ghi. Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. Bé sẽ ghi gì ở vở đó. Nhà bé có gà ri, gà gô. Thứ 4 q – qu – gi chợ quê, cụ già, quả thị, qua đò, giỏ cá, giã giò, quà quê, tổ quạ, bà già, gió to, giỗ tổ, quả na, đi qua, gà giò, mỏ quạ, thì giờ, giò bò, giã lá, giả vờ. Chú Tư ghé qua nhà cho bé giỏ cá. Dì Na giã giò. Bà ở quê ra cho bé đủ thứ: quả thị, quả na, quả khế, quả đu đủ. Thứ 5 ng – ngh cá ngừ, củ nghệ, ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghé ọ, nghỉ hè, nghi ngờ, ru ngủ, ngả mũ, lá ngổ, bỡ ngỡ, ngủ nghê, đề nghị, nghĩ kĩ, bỏ ngỏ, ngụ ý, lá ngô, ngồ ngộ, nghỉ hè. Chị Kha ra nhà bé Nga. Tí đi ở hè bị ngã, bà ra đỡ Tí. Thứ 6 y – tr y tá, tre ngà, y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ, nhà trẻ, pha trà, tre già, ý chí, ý tứ, y bạ, lá tre, trở về, tra ngô, trễ giờ, trụ sở, nhà trọ, y sĩ, ý nghĩ, trì trệ, trẻ nhỏ, dự trữ, chỉ trỏ. Bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã. Bé đi nhà trẻ, chớ đi trễ giờ. Chị pha trà cho bố. TUẦN 7 Thứ 2 ÔN TẬP nhà ga, quả nho, tre ngà, ý nghĩ, giá đỗ, trở về, ghé qua, nho khô, nghé ọ, qua phà, giỏ khế, gà giò, đi qua, nghi ngờ. Bố đi mô tô trở bé từ nhà trẻ về. Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ. Chú Tư có giỏ cá to. Phố bé Nga có nghề giã giò. Thứ 3 ÔN TẬP lơ mơ, khề khà, thỏ thẻ, đo đỏ, ra rả, lí nhí, dụ dỗ, cà phê, phở bò, nhớ nhà, phá cỗ, nghé tơ, củ nghệ. Hà và Nga đi thi vẽ ở thủ đô. Khi có thư bố về. Bé thủ thỉ bà nghe. Thứ 4 a ă â b c d đ e ê g h i k l m n o o ơ p q r s t u ư v x y A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y A B C d E G H K L M N O P Q R S U V X Y Thứ 5 ia lá tía tô, tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá, chia quà, bia đá, bộ ria, đĩa cá, bìa vở, thìa bé, ý nghĩa, mía đỏ. Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. Bà chia quà cho Tú và Chi. Bé nhớ đi bộ ở vỉa hè. Mẹ cho bé mía đỏ. TUẦN 8 Thứ 2 ua – ưa cua bể, ngựa gỗ, cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia, giữa trưa, ca múa, bò sữa, cửa sổ, tua tủa, vua chúa, chữa xe, đũa tre, bó lúa, mưa to, vừa ý, cửa gỗ, mua mía. Bé chưa ngủ. Nhà bà có sữa bò. Hà và Chi ca múa. Mẹ đi chợ mua sữa, mía, dưa, thị cho bé. Thứ 3 ÔN TẬP ia, ua, ưa mua mía, mùa dưa, ngựa tía, cưa xẻ, bia đá, đĩa cá, lúa mùa, già nua, mưa nhỏ, xưa kia, bữa trưa, rửa xe, đưa thư, đua xe, quả dừa, dưa đỏ. Ngựa tía của nhà vua. Mẹ đưa bé về nhà bà. Thỏ thua Rùa. Mẹ đi tỉa đỗ. Bé mua me chua. Bố sửa nhà cho dì. Thứ 4 oi – ai nhà ngói, bé gái, ngà voi, cái vòi, cỏ vòi voi, gà mái, bài vở, hái chè, cái đài, cô lái đò, chai bia, số hai, cái búa, củ tỏi, vải thô, phai mờ, xe tải, mải mê, tài tử, tai trái, cãi cọ, mỉa mai. Bé nói nhỏ cho bà ngủ trưa. Bé hái lá cho thỏ. Chú voi có cái vòi dài. Nhà của bé ngói đỏ. Thứ 5 ôi – ơi trái ổi, bơi lội, cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi, lễ hội, bộ đội, thổi xôi, nghỉ ngơi, đi chơi, cái gối, vở mới, bà nội, cái nôi, quả đồi, nói dối, lôi thôi, chối từ, chờ đợi, nghĩ ngợi. Mẹ mua cho bé vở mới. Bà nội thổi xôi. Bè gỗ trôi đi. Bé chơi bi. Thứ 6 ui – ưi đồi núi, gửi thư, cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi, bó củi, múi khế, vui chơi, mũi ngửi, bụi tre, cái mũi, cái cũi, lủi thủi, túi quà, cái dùi, phủi bụi, khói bụi, lúi húi. Tai nghe mũi ngửi. Bé gửi thư về cho bà nội. Dì Na vừa gửi thư về, cả nhà vui quá. TUẦN 9 Thứ 2 uôi – ươi nải chuối, múi bưởi, tuổi thơ, chú cuội, ruồi muỗi, nuôi cá, con ruồi, cỏ tươi, vá lưới, lưỡi cưa, cá đuối, cưỡi ngựa, buổi tối, cuối phố, mười giờ, bưởi chua, buổi trưa. Mẹ muối dưa. Bè nứa trôi xuôi. Nhà bà nuôi gà, thỏ và chó. Buổi trưa, bà cho bé quả bưởi chua. Thứ 3 ay – ây máy bay, mây bay, cối xay lúa, máy cày, gà gáy, vây cá, thợ xây, vẩy cá, suối chảy, mười bảy, cây cối, bây giờ, xe máy, cháy nhà, khay đá, dây đay, cái chày, lầy lội, nhảy dây, thầy đồ, ngầy ngậy, cây vải. Nói lời phải giữ lấy lời. Suối chảy qua khe đá. Bầy cá bơi lội. Thứ 4 ÔN TẬP oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, ay, ây đôi đũa, suối chảy, máy bay, may áo, thứ bảy, sai bảo, pháo đài, cái cũi, đồi núi, củi cháy, ngày mai, dây phơi, cày cấy, bài vở, sải tay, lời nói hay, chơi vui vẻ. Nhà bé nuôi bò lấy sữa. Cây ổi thay lá mới. Khói chui qua mái nhà. Thứ 5 ao – eo chú mèo, ngôi sao, cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ, cá nheo, kéo lưới, tờ báo, mào gà, kéo pháo, heo nái, chào mào, cái kẹo, cháo cá, khéo tay, gió heo may, méo mó, đèo cao, béo phì, theo đuổi, gieo mạ, tháo gỡ, cây đào. Mẹ may cho bé cái áo mới. Nhà bà nội nuôi heo nái. Chú khỉ trèo cây. TUẦN 10 Thứ 2 au – âu cây cau, cái cầu, rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu, bà cháu, đau đầu, kho báu, chậu thau, bó rau, màu nâu, quả dâu, câu cá, trái sấu, rau má, củ ấu, quả bầu, lá trầu, sau nhà, láu táu, cái đầu, khâu áo, nấu mì, số sáu, tàu lá. Bé ngồi câu cá ở bờ ao. Mẹ nấu rau cải. Chào mào có áo màu nâu. Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về. Thứ 3 iu – êu lưỡi rìu, cái phễu, líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi, sếu bay, lều vải, gối thêu, bé xíu, gió hiu hiu, đi đều, mếu máo, chú tễu, nói nhịu, cao lêu đêu, thêu áo, bêu đầu, rau rệu, cái địu. Đầu hồi cây vải sai trĩu quả. Bể đầy rêu. Đồ chơi nhỏ xíu. Mẹ địu bé đi nhà trẻ. Thứ 5 iêu – yêu diều sáo, yêu quý, buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu, giới thiệu, lo liệu, cửa hiệu, gầy yếu, thả diều, riêu cua, điệu nhảy, cây liễu, cái chiếu, điều hay, vải thiều, yểu điệu, cao kều, hiếu thảo. Tu hú kêu báo hiệu mùa vải thiều đã về. Chiều hè, gió thổi nhẹ. Bé yêu quý mẹ và cô giáo. Thứ 6 ưu – ươu trái lựu, hươu sao, chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ, cây lựu, lá ngải cứu, hươu cao cổ, kêu cứu, hưu trí, chai rượu. Trái lựu đỏ ối. Hải là chú bé mưu trí và tài giỏi. TUẦN 11 Thứ 2 ÔN TẬP ao bèo, cá sấu, kì diệu, lau nhà, cây sấu, cái đầu, xâu cá, cây liễu, già yếu, bờ ao, báo cáo, đào ao. Mèo kêu meo meo. Hươu cao cổ đi qua cầu. Chó đuổi theo chú mèo. Chị Đào lau nhà cho mẹ. Thứ 3 Ôn giữa học kì I ia, ua, ưa, oi, ôi, ơi, ai, ưi, uôi, ươi, ây, ay, au, âu, ưu, ươu, iêu, yêu, ao, eo. quả dừa, ca múa, bìa vở, cái đĩa, nói nhỏ, bộ đội, vui chơi, buổi chiều, già yếu, tờ báo, đèo cao, chịu khó, rau cải, mùa mưa, ngựa tía, bơi lội, đồi núi, gửi thư, mây bay, bài vở. Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. Thứ 4 ÔN TẬP Bé yêu mẹ và cô giáo. Mẹ mua cho bé nhiều đồ chơi mới. Mẹ đi chợ về mua quả dưa hấu to bự. Bé bổ dưa để vào đĩa và mời bà, mời bố mẹ ăn. Mèo con leo lên thân cây cau. Lên cao, mèo nghe lá cây kêu rì rào. Mèo sợ quá kêu meo meo. Thứ 5 on – an mẹ con, nhà sàn, rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế, bạn bè, làn gió, nón mũ, ngọn cây, than đá, cái màn, can dầu, héo hon, son đỏ, lon ton, mòn mỏi, núi non, nón lá, véo von, gọn ghẽ, bàn chân, mua bán, khô khan, hạn hán, lan can, đàn ngan, con nhỏ. Núi cao chon von. Bé chạy lon ton. Ao hồ khô cạn. Bé hái rau non. Thứ 6 ăn – ân cái cân, con trăn, bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò, khăn lau, ăn năn, cởi trần, chăn trâu, sân kho, chăn dạ, cần cù, sân cỏ, tần tảo, bụi phấn, rau cần, đôn nhận, nhăn nhó, căn dặn, đắn đo, bần thần, bận rộn, nhân hậu. Mẹ mua rau cần. Nhớ lời mẹ dặn, bé kì cọ ... lá lốt, bạn tốt, đốt tre, bột mì, cột nhà, cái vợt, quả ớt, ngớt mưa, cái thớt, vớt cá, dầu nhớt, non nớt, mũ phớt, thưa thớt, bớt xén, nhợt nhạt. Mẹ quấy bột cho bé. Trời đã ngớt mưa. Những trái ớt chín đỏ . Thứ 4 et – êt bánh tét, nét chữ, sấm sét, con vẹt, trời rét, cót két, la hét, cái mẹt, áo rét, dệt vải, con rết, chợ Tết, kết bạn, quả bồ kết, ngồi bệt, giống hệt, vết chân, mệt mỏi, sợ sệt, nết na, mứt Tết. Trời trở rét. Mẹ dệt thổ cẩm. Bà gội đầu bằng bồ kết. Thứ 5 ut – ưt bút chì, chim cút, sút bóng, nhút nhát, bay vút, đệm mút, chăm chút, cái bút, rụt cổ, vứt rác, mứt gừng, sứt răng, nứt nẻ, bứt lá, đứt dây, sụt sịt, kem mút, lũ lụt. Gió thổi hun hút. Con tàu lao vùn vụt. Củi cháy ngùn ngụt. Không vứt giấy vụn bừa bãi. Máy hút bụi mới tinh. Một giờ có sáu mươi phút. TUẦN 18 Thứ 2 it – iêt trái mít, con vịt, đông nghịt, con nít, thịt thăn, đen kịt, bịt mắt, vịt béo, chút chít, hít thở, ríu rít, Việt Nam, chữ viết, thời tiết, hiểu biết, tiết canh, chiết cành, tạm biệt, thiệt thòi, tình bạn, thắm thiết. Bụi bay mù mịt. Xiết chặt tay nhau. Nhớ ơn liệt sĩ. Cánh quạt quay tít. Mùa thu thời tiết mát mẻ. Thứ 3 uôt – ươt chuột nhắt, trắng muốt, tuốt lúa, vuốt ve, lạnh buốt, suốt ngày, lướt ván, vượt lên, ẩm ướt, lần lượt, trượt băng, tóc mượt, xanh mướt, cầu trượt, rượt đuổi. Ướt lướt thướt, ruộng mạ xanh mướt, cụ già ngồi vuốt râu. Thứ 4 ÔN TẬP chót vót, bát ngát, trượt ngã, viết bài, đôi mắt, khăn mặt, sốt cao, nhợt nhạt, khóc thét, kết bạn, nhiệt tình, bại liệt, sứt mẻ, nghiệt ngã, biết ơn, thiết tha, chiết cành. Thứ 5 oc – ac con sóc, hạt thóc, con cóc, nóc nhà, học bài, đọc báo, khó nhọc, góc học tập, khóc lóc, cọc tre, bọc sách, bác sĩ, bản nhạc, con vạc, nhà gác, thác nước, mộc mạc, lác đác, con hạc, lười nhác, ngơ ngác, củ lạc, vác củi. Bé đọc báo cho bà nghe. Mặt trời mọc ở đằng đông. Chúng em học hai buổi mỗi ngày. TUẦN 19 Thứ 2 ăc – âc mắc áo, màu sắc, ăn mặc, con tắc kè, dao sắc, thắc mắc, quả lắc, mặc áo, chè đặc, lắc vòng, cái xắc, bắc cực, quả gấc, giấc ngủ, bấc đèn, nhấc chân, giấc mơ, bậc thềm, ngắc ngứ. Cô gái lắc vòng. Cấy lúa trên ruộng bậc thang. Cái xắc mới của mẹ. Thứ 3 uc – ưc cần trục, cúc vạn thọ, cá nục, hạnh phúc, cái đục, chúc Tết, bánh khúc, rau cải cúc, lục đục, lực sĩ, lọ mực, nóng nực, thơm phức, cá mực, đạo đức, vực sâu, nóng bức, khóc nức nở, thể dục, ngực nở. Trâu húc nhau. Một chục trứng. Bố treo bức tranh lên tường. Cô đứng trên bục giảng. Mẹ mua xúc xắc cho bé. Thứ 4 ôc – uôc thợ mộc, gốc cây, vỏ ốc, gió lốc, khô khốc, mộc mạc, ngọn đuốc, đôi guốc, chuộc tội, lọ ruốc, nhem nhuốc, vỉ thuốc, cái cuốc, bạch tuộc, thua cuộc. Tàu tốc hành chạy rất nhanh. Mùa xuân cây đâm chồi nảy lộc. Thứ 5 iêc – ươc xem xiếc, cá diếc, công việc, bàn tiệc, mỏ thiếc, thước kẻ, ước mơ, hoa thược dược, nước ngọt, nước chảy, khước từ. Mẹ tặng bé cái lược. Bà đi chợ mua cá diếc. Bé được đi xem xiếc. Thứ 6 uôc – uôt cái cuốc, đôi guốc, thuộc bài, lọ ruốc, cuốc đất, bó đuốc, bạch tuộc, chuộc tội, cuộc vui, bắt buộc, nhem nhuốc, hút thuốc, luộc rau, tuốt lúa, con chuột, trắng muốt, lạnh buốt, suốt ngày, chải chuốt, dưa chuột, ruột thừa, vuốt ve, cái suốt. TUẦN 20 Thứ 2 ach cuốn sách, viên gạch, kênh rạch, cây bạch đàn, vách nhà, mách bảo, trách móc, áo rách. Khách đến chơi nhà. Vở sạch chữ đẹp. Nhà sạch thì mát, bát sạch ngọn cơm. Mẹ tôi mời khách uống nước. Những cây bạch đàn lớn rất nhanh. Thứ 3 ich – êch tờ lịch, vở kịch, ấm tích, cái phích, thích thú, cổ tích, con chim chích, con ếch, mũi hếch, chênh chếch, bạc phếch, mũ lệch, xích xe. Tim đập thình thịch. Lôi đi xềnh xệch. Chị tôi mua phích nước mới. Nắng chiếu chênh chếch. Anh ấy chạy về đích đầu tiên. Thứ 4 op – ap bóp tay, bọ cạp, góp gạo, dây cáp, hóp má, hỏi đáp, họp tổ, lớp mỡ, giấy nháp, chóp nón, bắc rạp, họp lớp, lạp xường, cóp pi, lóp ngóp, áp đặt, đóng góp, ọp ẹp, áo giáp, tích cóp, tháp Chàm, múa sạp, dây cáp, hội họp, vấp váp, ngáp ngủ, xe đạp, chóp núi, tháp chuông. Thứ 5 ăp – âp bắp ngô, cấp một, cắp cặp, đập đất, đắp đê, gấp áo, gắp rau, hấp tấp, lắp ráp, lấp đất, ngăn nắp, gấp đôi, đắp chăn, dân lập, lắp bắp, cá mập, cái cặp, ẩn nấp, đầy ắp, tập vẽ, sắp xếp, học tập, chắp tay, cao thấp, cải bắp, tập múa, bập bênh, gặp gỡ, tập thể dục, mập mạp, bấp bênh, nấp sau tường, gấp sách, nóng hầm hập. TUẦN 21 Thứ 2 ôp – ơp lộp bộp, hợp nhau, bốp chát, lợp nhà, lộp cộp, chớp mắt, gộp lại, rợp mát, hộp phấn, cá đớp mồi, lốp xe, sấm chớp, nộp bài, hợp tác xã, hộp bút, đất tơi xốp, tốp ca, lớp học, phốp pháp, hớp nước, bánh xốp, nơm nớp, gạch ốp lát, ăn khớp, cốp xe, chớp nhoáng, rợp bóng, hộp sữa, ăn khớp. Thứ 3 ep – êp bẹp dí, đẹp đẽ, dẹp giặc, đôi dép, ghép cây, hẹp hòi, lép kẹp, cá tép, mép vở, khép nép, gác xép, con tép, xin phép, bếp than, sắp xếp, thếp giấy, gạo nếp, đèn xếp, cá chép, pháo tép, chép bài, sắt thép, mồm mép, bánh nếp, lép vế, dép guốc, khép cửa, xếp đặt, lễ phép, xinh đẹp, xếp hàng. Bà khép nhẹ cánh cửa. Gạo nếp đồ xôi rất ngon. Chúng em xếp hàng vào lớp. Thứ 4 ip – up nhịp cầu, búp sen, ca kíp, chụp đèn, chim bìm bịp, dao díp, nhộn nhịp, dịp hè, cái nhíp, giúp đỡ, học đúp, húp cháo, líp xe, lụp xụp, úp cá, chè búp, ăn súp, túp lều, hụp sâu, kịp thời, chíp con, bắt nhịp, đuổi kịp, kính lúp, nhân dịp. Xe sau đuổi kịp xe trước. Trẻ em như búp trên cành. Bố mua chiếc chụp đèn. Thứ 5 iêp – ươp Tấm liếp, rau diếp, thiếp mời, tiếp nối, nhiếp ảnh, tiếp khách, xí nghiệp, nghề nghiệp, đón tiếp, khiếp sợ, giàn mướp, ướp cá, nườm nượp, chơi cướp cờ, cá ướp muối, rách mướp, núi non trùng điệp. Đàn gà con kêu chiêm chiếp. Chú mèo mướp đang bắt chuột. TUẦN 22 Thứ 2 ÔN TẬP dây cáp, hỏi đáp, tóp mỡ, gấp gáp, áp đặt, hội họp, chóp núi, lắp ráp, dân lập, cấp một, lợp nhà, hộp phấn, lớp học, nơm nớp, đẹp đẽ, đôi dép, mép vở, bếp than, ca kíp, béo múp míp, khép cửa. Chập tối, gà vào chuồng. Chiếc xe đạp màu xanh. Em giúp mẹ nhặt rau. Thứ 3 oa – oe sách giáo khoa, hòa bình, cái loa, toa tàu, bách khoa, xoa dịu, hoa đào, chim họa mi, lóa mắt, tỏa sáng, chích choè, loé sáng, xoè ô, mắt tròn xoe, lập loè, khoé mắt, khoe khoang, hoa hé nở, cửa đã khóa. Họa sĩ vẽ tranh các cô gái múa xoè trông rất đẹp. Thứ 4 oai – oay điện thoại, khoai lang, ông bà ngoại, ngoái cổ, gà trống choai, thoải mái, khoái chí, phân loại, loài người, hí hoáy, loay hoay, dòng nước xoáy, không nên viết ngoáy, xoay chiều, ghế xoay, đối thoại, mệt nhoài, dốc thoai thoải, trái xoài thơm. Thứ 5 oan – oăn giàn khoan, phiếu bé ngoan, học toán, mũi khoan, cây xoan, loạn thị, vui liên hoan, đoàn kết, giải oan, khoan khoái, ngoan ngoãn, hoan hỉ, tóc xoăn, khỏe khoắn, xoắn thừng, băn khoăn, đoàn tàu. Bé thích học môn toán. Chị Mai đi xem liên hoan văn nghệ. Hai bạn xoắn xuýt hỏi chuyện nhau. Thứ 6 oang – oăng khoai lang, con hoẵng, khoang tàu, dài ngoẵng, nhìn loáng thoáng, chạy loăng quăng, áo choàng, oang oang, liến thoắng, thoang thoảng, nước khoáng, thoáng mát, bóng nhoáng, hoảng hốt, đùng đoàng, hoàng hậu, loạng choạng, viêm xoang, cửa mở toang, vết dầu loang. Cổ cò dài ngoẵng. Chiếc áo choàng rộng thùng thình. Hoa hồng thơm thoang thoảng. TUẦN 23 Thứ 2 oanh-oach doanh trại, thu hoạch lúa, khoanh tay, mới toanh, kế hoạch nhỏ, loạch xoạch, loanh quanh, ngã oành oạch, ngoảnh đầu lại, doanh nghiệp, chim oanh. Bộ quần áo mới toanh. Chúng em làm kế hoạch nhỏ. Mẹ cắt khoanh giò. Thứ 3 oat – oăt hoạt hình, loắt choắt, lưu loát, chỗ ngoặt, đoạt giải, nhọn hoắt, hoạt bát, toát mồ hôi, trạm kiểm soát, sinh hoạt tổ, sột soạt, màu trắng toát, nhanh thoăn thoắt, bé loắt choắt. Đôi tay cô thợ dệt thoăn thoắt. Chúng em sinh hoạt sao nhi đồng. Thứ 4 ÔN TẬP khoa học, ngoan ngoãn, khoai lang, xòe tay, khoái chí, khóe mắt, choãi chân, ngoáy tai, xoáy nước, khoan giếng, toát mồ hôi, đoạt giải nhất, loắt choắt, loạch xoạch, tóc xoăn, băn khoăn, hoảng hốt, con hoẵng, loằng ngoằng. Đội cờ trường em đoạt giải nhì. Bạn Dũng đi nhanh thoăn thoắt. Em thích uống nước khoáng. Thứ 5 uê – uy bông huệ, huy hiệu, cây vạn tuế, tàu thuỷ, xum xuê, khuy áo, luỹ tre, nhuỵ hoa, xứ Huế, múa chuỳ, trí tuệ, tuỷ sống, phiền lụy, tuỳ ý. Những bông huệ trắng muốt. Tàu thuỷ chở khách ra đảo. Luỹ tre làng tỏa bóng mát. Thứ 6 uơ – uya huơ vòi, đêm khuya, thuở xưa, giấy pơ - luya, huơ tay, phéc - mơ - tuya, thức khuya, thuở ấu thơ. Giấy pơ - luya rất mỏng. Chú voi huơ cái vòi dài. Một giọng hát văng vẳng giữa đêm khuya. TUẦN 24 Thứ 2 uân - uyên huân chương, cờ luân lưu, tuần tra biên giới, mùa xuân, chuẩn bị bài, đôi khuyên tai, lò luyện thép, khuân vác, bóng chuyền, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện, đọc chuyện, luyện tập, chuyên cần, khuyến khích, duyên dáng, dấu huyền, thuyền buồm. Mỗi tuần lễ có bảy ngày. Giờ kể chuyện, cô kể chuyện rất hay. Các anh chị đang chơi bóng chuyền. Thứ 3 uât – uyêt sản xuất, duyệt binh, phẫn uất, luật pháp, băng tuyết, quyết định, thuyết minh, nghệ thuật, tuyệt đẹp, tuyệt vời, xuất khẩu, huyết thống, quả quyết, điểm xuyết. Phải tôn trọng luật pháp. Trong ngày quốc khánh có duyệt binh. Lí thuyết phải đi đôi với thực hành. Thứ 4 uynh – uych huỳnh huỵch, phụ huynh, luýnh quýnh, uỳnh uỵch, khuỳnh tay, huỳnh quang, hoa quỳnh, huých tay. Hôm nay lớp em họp phụ huynh. Bạn Châu luýnh quýnh mãi không làm được bài. Thứ 5 ÔN TẬP xòe ô, xóa bảng, máy điện thoại, quả xoài, giàn khoan, tóc xoăn, khai hoang, con hoẵng, doanh trại, thu hoạch lúa, bông huệ, huy hiệu, khuân vác, thuyền buồm, thuyết minh, nghệ thuật, hoa quỳnh, huých tay. Thứ 5 oac – oat khoác áo, áo rách toạc, không khoác lác, rộng ngoác, loạc choạc, phim hoạt họa, toát mồ hôi, thoát nước, sột soạt, đoạt giải, thoát nạn, loan tin, trắng toát, soát vé. Thứ 6 uôn – uông chuồn chuồn, uốn dẻo, cuộn chỉ, buồn ngủ, luồn lách, khuôn bánh, muôn hình muôn vẻ, buồn bã, bánh cuốn, luôn luôn, suôn sẻ, muộn học, cái chuông, uống thuốc, buồng chuối, hình vuông, ruộng lúa, vở tuồng, cuống cuồng, chuồng gà.
Tài liệu đính kèm: