TẬP ĐỌC: MỜI VÀO
A. Mục đích yêu cầu.
- Đọc trơn toàn bài, dọc đúng một số tiếng, từ khó: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền, gạc,. Ôn lại các tiếng có vần ong, oong. Đọc đúng nhịp thơ
- Hiểu nghĩa các từ : kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền
- Hiểu nội dung bài: Các bạn: thỏ, nai, gió đã đến gõ cửa ngôi nhà và được mời vào thân thiện.
B. Đồ dùng dạy – học:
- GV:Tranh minh hoạ sách giáo khoa.
- HS: SGK, đọc trước bài ở nhà
C. Các hoạt động day – học:
TẬP ĐỌC: MỜI VÀO A. Mục đích yêu cầu. - Đọc trơn toàn bài, dọc đúng một số tiếng, từ khó: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền, gạc,.... Ôn lại các tiếng có vần ong, oong. Đọc đúng nhịp thơ - Hiểu nghĩa các từ : kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền - Hiểu nội dung bài: Các bạn: thỏ, nai, gió đã đến gõ cửa ngôi nhà và được mời vào thân thiện. B. Đồ dùng dạy – học: - GV:Tranh minh hoạ sách giáo khoa. - HS: SGK, đọc trước bài ở nhà C. Các hoạt động day – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ: GV gọi 1 HS đọc lại bài “ đầm sen” và trả lời câu hỏi: khi nở, hoa sen trông đẹp như thế nào? Bài mới: a.Giới thiệu bài: trực tiếp. b.Hướng dẫn HS đọc đúng: GV đọc mẫu toàn bài. GV gọi Hs đọc các từ ngữ khó trong bài. GV giải thích từ khó: + gạc: GV yêu cầu HS chỉ tay vào sừng của con nai trong SGK. GV giải thích: vì sừng cảu nai dài cà phân thành các nhánh nên người ta gọi đó là gạc. + kiểng chân:GV mời 1 HS lên bảng viết tên mình thật cao. GV giải thích: kiểng chân là động tác nhấc gót để cho mình được cao hơn. + buồm thuyền: GV treo tranh chiếc thuyền buồm, gọi 1 HS lên bảng chỉ vào phần cánh buồm của chiếc thuyền. GV giải thích:buồm được làm bằng vải, gắn vào cột buồm, có tác dụng cản gió và đẩy thuyền di. Gọi HS đọc dòng thơ thứ nhất ở khổ 1 hỏi: ví sao sau mỗi tiếng “cốc” lại ngắt hơi? Gọi HS đọc dòng thơ thứ 2 ở khổ 1 hỏi: vì sao lại lên cao giọng? Lưu ý HS đọc đúng 2 dòng thơ đầu ở mỗi khổ thơ. GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp toàn bài thơ: mỗi HS đọc một câu đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài (đọc 2 lượt) GV nhận xét HS, khen những HS đọc đúng, to rõ. GV hướng dẫn HS chia khổ thơ: yêu cầu HS chỉ tay vào SGK ở vị trí kết thúc mỗi khổ thơ. GV gọi 1 HS dọc khổ 1 GV gọi 1 HS dọc khổ 2 GV gọi 1 HS dọc khổ 3 GV gọi HS đọc lại 1 lần nữa, mỗi khổ 1 HS GV nhận xét giọng đọc của HS. GV hướng dẫn HS đọc phân vai: GV hỏi HS khổ 1 có nhân vật nào? GV yêu cầu HS gõ nhẹ xuống bàn khi đọc câu : cốc, cốc, cốc!” để thể hiện âm thanh gõ cửa của khách. GV mời 2 HS đứng lên tự phân vai và đọc khổ 1. HS khác nhận xét phàn đọc của 2 bạn. GV hỏi HS khổ 2 có nhân vật nào? GV mời 2 HS đứng lên tự phân vai và đọc khổ 2 HS khác nhận xét phàn đọc của 2 bạn. GV hỏi HS khổ 3 có nhân vật nào? GV mời 2 HS đứng lên tự phân vai và đọc khổ 3 HS khác nhận xét phàn đọc của 2 bạn. GV chia nhóm 2 cho HS đọc phân vai trong nhóm. GV đến từng nhóm theo dõi và hổ trợ HS. GV gọi 1 HS đọc lại cả bài thơ. GV cho HS đọc đồng thanh theo dãy,chú ý tốc độ đọc của HS. GV nhận xét going đọc của HS. GV cho cả nhóm đọc đồng thanh toàn bài 1 lượt. c. ôn luyện vần: ong và oong. - GV yêu cầu HS tìm tiếng có vần ong trong bài, yêu cầu HS đọc câu thơ chứa vần ong. - Gọi 1 HS đọc từ mẫu và phân tích tiếng trong. Gọi 1 HS dọc và phân tích tiếng xoong Gọi HS tìm các từ có vần ong và đứng lên đọc theo dãy GV tổ chức cho HS thi tìm các từ chứa vần oong: Cho HS tìm từ chứ vần oong và ghi vào bảng con, sau đó lên trình bày trước lóp, dãy nào tìm nhiều từ và đúng sẽ thắng. HS dãy khác nhận xét. GV nhận xét chung và tuyên dương dãy thắng cuộc. Củng cố dặn dò: Gọi 1 Hs đọc lại bài thơ. Yêu cầu HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau. 1 HS đọc và trả lời : khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra phô đài sen và nhị vàng. HS lắng nghe. 3 HS đọc: gạc, kiểng chân, soạn sửa, quạt, buồm, thuyền. Cả lớp đọc đồng thanh một lượt. HS làm theo. HS lắng nghe 1 HS lên bảng viết tên mình 1 HS lên bảng chỉ. HS lắng nghe HS đọc và trả lời: vì các tiếng “cốc” được cách nhau bởi dấu phẩy. Vì cuối câu có dấu chấm hỏi. HS lắng nghe HS đọc 2 lượt. HS lắng nghe. HS làm theo. HS đọc HS đọc HS đọc HS đọc Chủ nhà và thỏ HS lắng nghe. 2 HS đọc. 1 HS nhận xét. Chủ nhà và nai. 2 HS đọc. 1 HS nhận xét. Chủ nhà và gió 2 HS đọc 1 HS nhận xét. HS thực hành đọc phân vai trong nhóm, có thể đổi vai cho nhau. 1 HS xung phong đọc. Dãy 1 đọc trước sau đó đến dãy 2 và 3. Cả lớp đọc. 1 HS đọc 1 HS đọc vả phân tích: trong, vần âm t đứng trước, vần ong đứng sau. 1 HS đọc và phân tích: xoong, âm x đứng trước, vần oong đứng sau. HS thực hiện, đọc từ trên xướng dưới. HS tham gia thi tìm từ có chứa vần oong. 1HS nhận xét HS lắng nghe. 1 Hs đọc.
Tài liệu đính kèm: