Giáo án Tiếng Việt khối 1 - Tuần 11

Giáo án Tiếng Việt khối 1 - Tuần 11

I.Mục đích yêu cầu:

- Giúp học sinh đọc viết đúng từ ngữ: ưu, ươu , trái lựu, hươu sao.

- Đọc được từ và các câu ứng dụng

- Luyện nói từ 2 -> 4 câu theo chủ đề : hổ, báo, gấu, hươu sao.

II.Đồ dùng dạy – học:

G: Bảng con + bảng phụ ghi sẵn từ ứng dụng .

H: SGK, bộ ghép chữ

III.Các hoạt động dạy – học:

 

doc 18 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1132Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt khối 1 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần11
Thứ hai, ngày 26 tháng 10 năm 2009
Tiếng Việt
Bài 42 : ưu – ươu
I.Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh đọc viết đúng từ ngữ: ưu, ươu , trái lựu, hươu sao.
- Đọc được từ và các câu ứng dụng 
- Luyện nói từ 2 -> 4 câu theo chủ đề : hổ, báo, gấu, hươu sao.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: Bảng con + bảng phụ ghi sẵn từ ứng dụng .
H: SGK, bộ ghép chữ
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tc các hđ
A.KTBC: ( 4P)
1,Đọc: Bài 41 (SGK)
2,Viết: buổi chiều, yêu quý
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (2P)
2,Dạy vần:
a- Nhận diện vần ưu (3P)
b-: Phát âm và đánh vần (12P)
 ưu ươu
 lựu hươu
 Trái lựu hươu sao
* So sánh 2 vần :
Nghỉ giải lao (5P)
c-Viết bảng con (7P)
ươu – ươu, trái lựu, hươu sao
d- Đọc từ ứng dụng (7P)
chú cừu bầu rượu
mưu trí bướu cổ
Tiết 2
3,Luyện tập:
a- Luyện đọc bảng – SGK 
 (19 phút)
Nghỉ giải lao: (5P)
b- Luyện viết vở tập viết (7P)
ươu – ươu, trái lựu, hươu sao
c- Luyện nói theo chủ đề: hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi (7P)
3.Củng cố – dặn dò: (2P)
H: Đọc bài trong (SGK)
H: Viết bảng con
G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu vần ưu – ươu
*Vần ưu:
G: Vần ưu gồm 2 âm ư – u
H: Phát âm ưu -> đánh vần -> phân tích – ghép vần ưu -> ghép tiếng lựu- đánh vần - đọc trơn – phân tích
G: Cho học sinh quan sát tranh -> giới thiệu tranh vẽ
H: Đọc từ khoá trái lựu 
*Vần ươu:
G: HD quy trình tương tự vần ưu
H: So sánh sự giống nhau và khác nhau 
H: HĐ trò chơi 
G: Viết mẫu lên bảng con (nêu rõ quy trình)
H: Viết bảng con
H: Đọc từ ứng dụng trên bảng phụ -> tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới
G: Giải nghĩa từ
H: Đọc bài trên bảng -> đọc nhóm cá nhân – lớp
H: Quan sát tranh nhận xét tranh
G: Ghi câu ứng dụng 
H: Đọc
H: Đọc bài SGK - đọc nhóm – cá nhân
H: HĐ trò chơi 
G: Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở
H: Viết bài vào vở tập viết
G: Quan sát, uốn nắn
H: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh (SGK) nhận biết hình ảnh trong tranh
G: Đặt câu hỏi gợi mở, nói mẫu
H: Luyện nói theo chủ đề ( HS khá giỏi nói, HS khác nhắc lại)
G: Chốt nội dung bài -> dặn học sinh về nhà đọc bài
Thứ ba, ngày 27 tháng 10 năm 2009
Tiếng Việt
Bài 43 : ôn tập 
I.Mục đích yêu cầu:
HS đọc được các vần có kết thúc bằng u/o, các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43
-Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Sói và cừu
II.Đồ dùng dạy – học:
 - G: Bảng ôn, SGK, Bộ ghép chữ
 - H: Bộ ghép chữ.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung 
Cách thức tc các hđ
A.KTBC: (4 phút)
- Đọc bài 42
- Viết: chú cừu, mưu trí
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (2 phút)
2,Ôn tập
a-Lập bảng ôn : (12 phút)
u
o
a
e
â
ê
i
ư
iê
yê
ươ
au
ao
Nghỉ giải lao: (5 phút)
b-Đọc từ ứng dụng: (7 phút)
 ao bèo cá sấu kì diệu
c-Viết bảng con: (7 phút)
 cá sấu, kì diệu
 TIÊT 2
3,Luyện tập 
a-Luyện đọc bảng, Sgk: (16 phút)
Nhà sáo sậu ở sau dãy núi
Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu,cào cào
b-Luyện viết vở tập viết: (7 phút)
c-Kể chuyện: Sói và cừu
 (10 phút)
*ý nghĩa: Con sói chủ quan và kiêu căng nên phải đền tội. Con cừu bình tĩnh thông minh nên đã thoát chết.
4,Củng cố – dặn dò: (2 phút)
H: Đọc bài (2H)
- Viết bảng con ( cả lớp)
G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp
H: Nêu các vần kết thúc là u, o
G: Ghi bảng
H: Đọc( cá nhân, đồng thanh)
G: Đưa bảng ôn ( bảng phụ)
H: Lần lượt lập các tiếng dựa vào mẫu.Phát âm, đánh vần vần lập được( nối tiếp, nhóm, cả lớp)
G: Lắng nghe, sửa lỗi phát âm cho học sinh
H: HĐ trò chơi
H: Đọc từ ứng dụng (cá nhân – nhóm)
G: Giải nghĩa từ
G: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
H: Viết bảng con
G: Quan sát, uốn nắn
H: Đọc bài trên bảng , quan sát T3 (Sgk)
G: Nhận xét tranh , giải thích câu ứng dụng
H: Đọc câu ứng dụng, đọc bài SGK theo nhóm cá nhân – cả lớp
H: Viết bài trong vở tập viết
G: Quan sát, uốn nắn.
G: Kể lần 1 cho HS nghe
- Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa
G: HD học sinh kể từng đoạn theo tranh 
Tranh 1: 1 con sói đói đang lồng lộn ...
Tranh 2: Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được
Tranh 3: Người chăn cừu nghe sói rú lên... giáng cho nó 1 gậy.
Tranh 4: Cừu thoát chết
H: Kể theo từng tranh ( HS khá)
- HS khác nhắc lại lời kể của bạn, của cô
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý nghĩa.
H: Nhắc lại ý nghĩa( 1 em)
G: Chốt nội dung bài -> dặn học sinh đọc bài và kể lại câu chuyện ở nhà
Thứ tư, ngày 28 tháng 10 năm 2009
Tiếng Việt
Bài 44 : on- an
I.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc viết được: on, an,mẹ con, nhà sàn 
- Đọc được từ và các câu ứng dụng 
- Luyện nói từ 2->4 câu theo chủ đề “Bé và bạn bè”.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: Bảng con + Bảng phụ ghi sẵn từ ứng dụng 
H: Bộ ghép chữ.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tc các hđ
A.KTBC: (4 phút)
1,Đọc: bài 43 (SGK)
2,Viết: cá sấu, kì diệu
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (2P)
2,Dạy vần:
a)Nhận diện vần iêu (3P)
b)Phát âm và đánh vần (12P)
 on an
 con sàn
 mẹ con nhà sàn
* So sánh 2 vần 
*Nghỉ giải lao (3p)
c)Viết bảng con (7P)
on – mẹ con
an – nhà sàn
d)Đọc từ ứng dụng (7P)
rau non thợ hàn
hòn đá bàn ghế
Tiết 2
3,Luyện tập:
a) Luyện đọc bảng – SGK (19P)
“ Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa ”
Nghỉ giải lao (5P)
b)Luyện viết vở tập viết (7P)
on – mẹ con
an – nhà sàn
c)Luyện nói theo chủ đề (7P)
“Bé và bạn bè”
4.Củng cố – dặn dò: (2P)
H: Đọc bài (2H) (SGK)
H: Viết bảng con
G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu vần on - an
*Vần on:
G: Vần on gồm o – n
H: Phát âm on phân tích -> ghép on -> ghép con đánh vần – phân tích - đọc trơn
G: Cho học sinh quan sát tranh 
G: Giải thích tranh vẽ
H: Đọc từ mẹ con - đọc trơn – phân tích – tiếng đã học
* Vần an: HD tương tự
H: SS sự giống và khác nhau giữa 2 vần 
H: HĐ trò chơi
G: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
H: Viết bảng con
G: Quan sát, uốn nắn
H: Đọc từ -> tìm gạch chân tiếng chứa vần mới học 
G: Giải nghĩa từ
H: Luyện đọc( cả lớp, cá nhân,..)
H: Luyện đọc bài trên bảng -> đọc nhóm đọc cá nhân – lớp
H: Quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét nội dung tranh
G: Ghi câu ứng dụng
H: Đọc câu ứng dụng
H: Đọc bài trong SGK -> đọc nhóm – cá nhân – lớp
G: Hướng dẫn học sinh cách viết và trình bày bài
H: Viết bài vào vở
G: Quan sát, uốn nắn
H: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh SGK nhận xét nội dung tranh
G: Đặt câu hỏi gợi ý
H: Luyện nói theo chủ đề
G: Nói mẫu
H: Nói lại câu GV vừa nói
H: Khá giỏi nói
- HS khác nhắc lại
G: Gọi học sinh nhắc tên nội dung bài
H: Đọc bài trên bảng
G: Dặn học sinh về nhà đọc bài
 Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009
Tiếng Việt
Bài 45 : ân- ă - ăn
I.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc ,viết được: ân, ăn, cái cân, con trăn 
- Đọc được từ và câu ứng dụng 
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề “ Nặn đồ chơi ”.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: bảng con + Bảng phụ ghi từ ứng dụng 
H: Bộ ghép chữ.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tc các hđ
A.KTBC: (4 p)
1,Đọc: bài 44 (SGK)
2,Viết: mẹ con, nhà sàn
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (2P)
2,Dạy vần:
a)Nhận diện vần ân - ăn (3P)
b)Phát âm và đánh vần (12P)
 ân ă- ăn
 cân trăn
 cái cân con trăn
* So sánh 2 vần : 
*Nghỉ giải lao (3p)
c)Viết bảng con (7P)
ân cân
ăn trăn
d)Đọc từ ứng dụng (7P)
bạn thân khăn rằn
 gần gũi dặn dò
Tiết 2
3,Luyện tập:
a) Luyện đọc bảng – SGK (19P)
“Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn”
Nghỉ giải lao (5P)
b)Luyện viết vở tập viết (7P)
ân cân
ăn trăn
c)Luyện nói theo chủ đề (7P)
“Nặn đồ chơi”
4.Củng cố – dặn dò: (2P)
H: Đọc bài (2H) (SGK)
H: Viết bảng con
G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu vần ân - ăn
*Vần ân:
G: Vần ân gồm â - n
H: Phát âm ân phân tích -> ghép ân -> ghép cân đánh vần – phân tich - đọc trơn
G: Cho học sinh quan sát tranh 
G: Giải thích tranh vẽ
H: Đọc từ cái cân - đọc trơn – phân tích – tiếng đã học
* Vần ăn: HD tương tự
H: SS sự giống và khác nhau giữa 2 vần 
H: HĐ trò chơi 
G: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
H: Viết bảng con
G: Quan sát, uốn nắn
H: Đọc từ -> tìm gạch chân tiếng chứa vần mới học 
G: Giải nghĩa từ
H: Luyện đọc( cả lớp, cá nhân,..)
H: Luyện đọc bài trên bảng -> đọc nhóm đọc cá nhân – lớp
H: Quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét nội dung tranh
G: Ghi câu ứng dụng
H: Đọc câu ứng dụng
H: Đọc bài trong SGK -> đọc nhóm – cá nhân – lớp
H: HĐ trò chơi
G: Hướng dẫn học sinh cách viết và trình bày bài
H: Viết bài vào vở
G: Quan sát, uốn nắn
H: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh SGK nhận xét nội dung tranh
G: Đặt câu hỏi gợi ý
H: Luyện nói theo chủ đề
G: Nói mẫu
H: Nói lại câu GV vừa nói
H: Khá giỏi nói
- HS khác nhắc lại
G: Gọi học sinh nhắc tên nội dung bài
H: Đọc bài trên bảng
G: Dặn học sinh về nhà đọc bài
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Tập viết – Bài 9
	Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo. hiểu bài, yêu cầu
I.Mục đích yêu cầu:
Viết đúng các chữ : cái kéo , trái đào ,sáo sậu , líu lo...kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở tập viết 1 , tập một.
- Có ý thức giữ gìn sách vở sạch đẹp.
II.Đồ dùng dạy - học:
- G: Mẫu chữ, bảng phụ
- H: Bảng con, phấn. Khăn lau bảng, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tc các hđ
A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
 đồ chơi, tươi cười
B. Bài mới: 
 1.Giới thiệu bài: (2 phút)
 2.Hướng dẫn viết:
a. HD quan sát, nhận xét: (6 phút)
Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo. hiểu bài, yêu cầu
 b. HD viết bảng con: ( 5 phút)
Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo. hiểu bài, yêu cầu
c.HD viết vào vở ( 18 phút )
Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo. hiểu bài, yêu cầu
3. Chấm chữa bài: (4 phút )
4. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
H: Viết bảng con
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu yêu cầu của tiết học
G: Gắn mẫu chữ lên bảng
H: Quan sát, nêu nhận xét về độ cao, chiều rộng, cỡ chữ.
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Hướng dẫn qui trình viết( Vừa nói vừa thao tác ).
H: Tập viết vào bảng con lần lượt từng chữ.( Cả lớp )
G: Quan sát, uốn nắn.
G: Nêu rõ yêu cầu, hướng dẫn viết từng dòng.
H: Viết từng dòng theo mẫu và HD của giáo viên.
G: Quan sát ...  dò: (2P)
H: Đọc bài (2em)
H: Viết bảng con
G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu vần ôn - ơn
*Vần ôn:
H: Phát âm ôn phân tích -> ghép ôn -> ghép chồn đánh vần – phân tích - đọc trơn
G: Cho học sinh quan sát tranh 
G: Giải thích tranh vẽ
H: Ghép từ con chồn - đọc trơn – phân tích 
* Vần ơn: HD tương tự
H: SS điểm giống và khác nhau giữa 2 vần 
H: HĐ trò chơi
G: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
H: Viết bảng con
G: Quan sát, uốn nắn
H: Đọc từ -> tìm gạch chân tiếng chứa vần mới học 
G: Giải nghĩa từ
H: Luyện đọc( cả lớp, cá nhân,..)
H: Luyện đọc bài trên bảng -> đọc nhóm đọc cá nhân – lớp
H: Quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét nội dung tranh
G: Ghi câu ứng dụng
H: Đọc câu ứng dụng
H: Đọc bài trong SGK -> đọc nhóm – cá nhân – lớp
H: HĐ trò chơi
G: Hướng dẫn học sinh cách viết và trình bày bài
H: Viết bài vào vở
G: Quan sát, uốn nắn
H: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh SGK nhận xét nội dung tranh
G: Đặt câu hỏi gợi ý
H: Luyện nói theo chủ đề
G: Nói mẫu
H: Nói lại câu GV vừa nói
H: Khá giỏi nói
- HS khác nhắc lại
G: Gọi học sinh nhắc tên nội dung bài
H: Đọc bài trên bảng
- Ôn lại bài ở nhà
Thứ ba, ngày 3 tháng 11 năm 2009
Tiếng Việt
Bài 47 : en- ên
 I.Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh đọc viết được: en, ên,lá sen, con nhện 
- Đọc đúng câu: “ Nhà dế mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối”.
- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề “ Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới ”.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng con+ Bảng phụ
HS: Bộ ghép chữ.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (4 phút)
- Đọc: bài 46 (SGK)
- Viết: con chồn, sơn ca
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2P)
2.Dạy vần:
a)Nhận diện vần en – ên (3P)
b)Phát âm và đánh vần (12P)
 en ên
 sen nhện
 lá sen con nhện
* So sánh 2 vần 
Nghỉ giải lao
c)Viết bảng con (7P)
 en lá sen
 ên con nhện
d)Đọc từ ứng dụng (7P)
 áo len mũi tên
 khen ngợi nền nhà
Tiết 2
3.Luyện tập:
a) Luyện đọc bảng – SGK (19P)
“ Nhà dế mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối”.
Nghỉ giải lao (5P)
b)Luyện viết vở tập viết (7P)
 en lá sen
ên con nhện
c)Luyện nói theo chủ đề (7P)
“ Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới
4.Củng cố – dặn dò: (2P)
H: Đọc bài (2 em)
H: Viết bảng con
G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu vần en – ên
*Vần en:
H: Phát âm en phân tích -> ghép en -> ghép sen đánh vần – phân tich - đọc trơn
G: Cho học sinh quan sát tranh 
G: Giải thích tranh vẽ
H: Ghép từ lá sen - đọc trơn – phân tích 
* Vần ên: HD tương tự
H: So sánh diểm giống và khác nhau giữa 2 vần 
H: HĐ trò chơi
G: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
H: Viết bảng con
G: Quan sát, uốn nắn
H: Đọc từ -> tìm gạch chân tiếng chứa vần mới học 
G: Giải nghĩa từ
H: Luyện đọc( cả lớp, cá nhân,..)
H: Luyện đọc bài trên bảng -> đọc nhóm đọc cá nhân – lớp
H: Quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét nội dung tranh
G: Ghi câu ứng dụng
H: Đọc câu ứng dụng
H: Đọc bài trong SGK -> đọc nhóm – cá nhân – lớp
H: HĐ trò chơi
G: Hướng dẫn học sinh cách viết và trình bày bài
H: Viết bài vào vở
G: Quan sát, uốn nắn
H: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh SGK nhận xét nội dung tranh
G: Đặt câu hỏi gợi ý
H: Luyện nói theo chủ đề
G: Nói mẫu
H: Nói lại câu GV vừa nói
H: Khá giỏi nói
- HS khác nhắc lại
G: Gọi học sinh nhắc tên nội dung bài
H: Đọc bài trên bảng
G: Dặn học sinh về nhà đọc bài
 Thứ tư, ngày 4 tháng 11 năm 2009
Tiếng Việt
Bài 48 : in- un
I.Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh đọc viết được: in, un, đèn pin,con giun 
- Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng 
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề “ Nói lời xin lỗi ”.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng con + Bảng phụ
HS: Bộ ghép chữ.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tc các hđ
A.KTBC: (4 phút)
- Đọc: bài 47 (SGK)
- Viết: lá sen, con nhện
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2P)
2.Dạy vần:
a)Nhận diện vần in – un (3P)
b)Phát âm và đánh vần (12P)
 in un
 pin giun
 đèn pin con giun
* So ssánh 2 vần 
Nghỉ giải lao
c)Viết bảng con (7P)
 in đèn pin
un con giun
d)Đọc từ ứng dụng (7P)
 nhà in mưa phùn
 xin lỗi vun xới
Tiết 2
3.Luyện tập:
a) Luyện đọc bảng – SGK (16P)
“ủn à ủn ỉn
Chín chú lợn con
ăn đã no tròn
Cả đàn đi ngủ”.
Nghỉ giải lao (5P)
b)Luyện viết vở tập viết (7P)
 in đèn pin
un con giun
c)Luyện nói theo chủ đề (7P)
 Nói lời xin lỗi
4.Củng cố – dặn dò: (2P)
H: Đọc bài ( 2em)
H: Viết bảng con
G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu vần in – un
*Vần in:
G: Vần in gồm i - n
H: Phát âm in phân tích -> ghép in -> ghép pin đánh vần – phân tich - đọc trơn
G: Cho học sinh quan sát tranh 
G: Giải thích tranh vẽ
H: Ghép từ đèn pin - đọc trơn – phân tích 
* Vần un: HD tương tự
H: So sánh điểm giống và khác nhau giữa 2 vần 
H; HĐ trò chơi 
G: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
H: Viết bảng con
G: Quan sát, uốn nắn
H: Đọc từ -> tìm gạch chân tiếng chứa vần mới học 
G: Giải nghĩa từ
H: Luyện đọc( cả lớp, cá nhân,..)
H: Luyện đọc bài trên bảng -> đọc nhóm đọc cá nhân – lớp
H: Quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét nội dung tranh
G: Ghi câu ứng dụng
H: Đọc câu ứng dụng
H: Đọc bài trong SGK( đọc nhóm, cá nhân, lớp)
H: HĐ trò chơI 
G: Hướng dẫn học sinh cách viết và trình bày bài
H: Viết bài vào vở
G: Quan sát, uốn nắn
H: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh SGK nhận xét nội dung tranh
G: Đặt câu hỏi gợi ý
H: Luyện nói theo chủ đề
G: Nói mẫu
H: Nói lại câu GV vừa nói
H: Khá giỏi nói
- HS khác nhắc lại
G: Gọi học sinh nhắc tên nội dung bài
H: Đọc bài trên bảng
G: Dặn học sinh về nhà đọc bài
 Thứ năm , ngày 5 tháng 11 năm 2009
Tiếng Việt
Bài 49 : iên- yên
I.Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh đọc viết được: iên, đèn điện, yên, con yến 
- Đọc được từ và các câu ứng dụng 
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề “ Biển cả ”.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng con + Bảng phụ 
HS: Bộ ghép chữ.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tc các hđ
A.KTBC: (4 P)
- Đọc: bài 48 (SGK)
- Viết: đèn pin, con giun
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2P)
2.Dạy vần:
a)Nhận diện vần iên - yên (3P)
b)Phát âm và đánh vần (12P)
 iên yên
 điện yến
 đèn điện con yến
* So sánh 2 vần 
Nghỉ giải lao: (3P)
c)Viết bảng con (7P)
 iên đèn điện
yên con yến
d)Đọc từ ứng dụng (7P)
 cá biển yên ngựa
 viên phấn yên vui
Tiết 2
3.Luyện tập:
a) Luyện đọc bảng – SGK (16P)
“ Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới”.
 Nghỉ giải lao (5P)
b)Luyện viết vở tập viết (7P)
 iên đèn điện
yên con yến
c)Luyện nói theo chủ đề (7P)
 Biển cả
4.Củng cố – dặn dò: (2P)
H: Đọc bài (2 em)
H: Viết bảng con
G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu vần iên – yên
*Vần iên:
H: Phát âm iên phân tích -> ghép iên -> ghép điện đánh vần – phân tich - đọc trơn
G: Cho học sinh quan sát tranh 
G: Giải thích tranh vẽ
H: Ghép từ đèn điện - đọc trơn – phân tích 
* Vần yên: HD tương tự
H: So sánh điểm giống và khác nhau giữa 2 vần 
H: HĐ trò chơi
G: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
H: Viết bảng con
G: Quan sát, uốn nắn
H: Đọc từ -> tìm gạch chân tiếng chứa vần mới học 
G: Giải nghĩa từ
H: Luyện đọc( cả lớp, cá nhân,..)
H: Luyện đọc bài trên bảng -> đọc nhóm đọc cá nhân – lớp
H: Quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét nội dung tranh
G: Ghi câu ứng dụng
H: Đọc câu ứng dụng
H: Đọc bài trong SGK -> đọc nhóm – cá nhân – lớp
H: HĐ trò chơi 
G: Hướng dẫn học sinh cách viết và trình bày bài
H: Viết bài vào vở
G: Quan sát, uốn nắn
H: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh SGK nhận xét nội dung tranh
G: Đặt câu hỏi gợi ý
H: Luyện nói theo chủ đề
G: Nói mẫu
H: Nói lại câu GV vừa nói
H: Khá giỏi nói
- HS khác nhắc lại
G: Gọi học sinh nhắc tên nội dung bài
H: Đọc bài trên bảng
G: Dặn học sinh về nhà đọc bài
Thứ sáu , ngày 6 tháng 11 năm 2009
Tiếng Việt
Bài 50 : uôn- ươn
I.Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh đọc viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn ,vươn vai 
- Đọc được từ và các câu ứng dụng 
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề “ Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào ”.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Sử dụng bộ ghép chữ, tranh (SGK).
HS: Bộ ghép chữ.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tc các hđ
A.KTBC: (4 P)
- Đọc: bài 49 (SGK)
- Viết: đèn điện, con yến
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2P)
2.Dạy vần:
a)Nhận diện vần uôn - ươn (3P)
b)Phát âm và đánh vần (12P)
 uôn ươn
 chuồn vươn
 chuồn chuồn vươn vai
* So sánh 2 vần :
Nghỉ giải lao: (3P)
c)Viết bảng con (7P)
 uôn chuồn chuồn
ươn vươn vai
d)Đọc từ ứng dụng (7P)
 cuộn dây con lươn
 ý muốn vườn nhãn
Tiết 2
3.Luyện tập:
a) Luyện đọc bảng – SGK (16P)
 “ Mùa thu bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn”.
Nghỉ giải lao (5P)
b)Luyện viết vở tập viết (7P)
 uôn chuồn chuồn
ươn vươn vai
c)Luyện nói theo chủ đề (7P)
“ Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào’’
4.Củng cố – dặn dò: (2P)
H: Đọc bài (2 em)
H: Viết bảng con
G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu vần uôn – ươn
*Vần uôn:
H: Phát âm uôn phân tích -> ghép uôn -> ghép chuồn đánh vần – phân tich - đọc trơn
G: Cho học sinh quan sát tranh 
G: Giải thích tranh vẽ
H: Ghép từ chuồn chuồn - đọc trơn – phân tích 
* Vần ươn: HD tương tự
H: So sánh điểm giống và khác nhau giữa 2 vần 
H: HĐ trò chơi
G: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
H: Viết bảng con
G: Quan sát, uốn nắn
H: Đọc từ -> tìm gạch chân tiếng chứa vần mới học 
G: Giải nghĩa từ
H: Luyện đọc( cả lớp, cá nhân,..)
H: Luyện đọc bài trên bảng -> đọc nhóm đọc cá nhân – lớp
H: Quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét nội dung tranh
G: Ghi câu ứng dụng
H: Đọc câu ứng dụng
H: Đọc bài trong SGK(đọc nhóm, cá nhân,lớp)
H: HĐ trò chơi
G: Hướng dẫn học sinh cách viết và trình bày bài
H: Viết bài vào vở
G: Quan sát, uốn nắn
H: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh SGK nhận xét nội dung tranh
G: Đặt câu hỏi gợi ý
H: Luyện nói theo chủ đề
G: Nói mẫu
H: Nói lại câu GV vừa nói
H: Khá giỏi nói
- HS khác nhắc lại
G: Gọi học sinh nhắc tên nội dung bài
H: Đọc bài trên bảng
G: Dặn học sinh về nhà đọc bài

Tài liệu đính kèm:

  • docTV1 cktkn tuan 1112hoa binh.doc