Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Bùi Thị Ngọc – Tiểu học Quán Toan - Tuần 11 đến tuần 12

Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Bùi Thị Ngọc – Tiểu học Quán Toan - Tuần 11 đến tuần 12

 I. Mục đích yêu cầu.

- H đọc viết được: ưu, ươu, trái lưụ, hươu sao.

- Đọc đúng câu ứng dụng: Buổi trưa cừu chạy theo mẹ ra bờ suối

 Nó thấy hươu nai đã ở đấy rồi.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ gấu báo hươu nai.

II. Đồ dùng dạy học.

- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 25 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1246Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Bùi Thị Ngọc – Tiểu học Quán Toan - Tuần 11 đến tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 ( Từ ngày 3 / 11 đến ngày 7 / 11 / 2008 )
Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2008
Tiếng việt
Bài 42: ưu – ươu.
 I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: ưu, ươu, trái lưụ, hươu sao.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Buổi trưa cừu chạy theo mẹ ra bờ suối
 Nó thấy hươu nai đã ở đấy rồi.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ gấu báo hươu nai.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: Yêu cầu , hiểu bài. Đọc lại.
- G ghi:Tu hú kêu báo hiệu mùa vải thiều đã về.
- H đọc kết hợp phân tích.
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: Bài 42. ưu – ươu.
b) Dạy vần.
 *Dạy vần ưu 	
- G viết bảng: ưu. Vần ưu được tạo nên từ âm ư và âm u. Đọc là ưu.
- Phân tích vần ưu.
- G đọc đánh vần.ư- u – ưu - G đọc trơn.
- Chọn vần ưu ghép vào thanh cài. - G ghép lại.
- Có vần ưu chọn âm l ghép vào trước vần ưu để có tiếng lựu
- Phân tích tiếng lựu.
- G ghi: lựu. đọc đánh vần. - Đọc trơn.
- Đưa tranh SGK / 86. Tranh vẽ gì?
- G ghi: trái lựu. Đọc mẫu.
=> Quả lựu trong ruột có nhiều hạt nhỏ ăn rất ngon 
- G chỉ bảng cho H đọc 
* Dạy vần ưu.
 + Ghi: ươu ( Tương tự )
- Học vần gì? 
- So sánh hai vần? 
- G ghi đầu bài.
- Cho H ghép: chú cừu.
- G ghi. đọc mẫu: 
 chú cừu bướu cổ
 mưu trí bầu rượu 
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? 
 -> Chỉ bảng cho H đọc. 
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Đọc nội dung bài viết.
+ Dạy viết chữ ưu.
- Nhận xét chữ ưu?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét xiên 4 nét móc ngược , dừng bút ở đường kẻ 2.
+ Dạy viết chữ ươu
- Nhận xét chữ ươu.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết.đặt bút từ đường kẻ 2 viét nét hất xiên dừng bút ở đường kẻ 3 viết 2 nét móc ngược dừng bút ở đường kẻ 3. viết nét cong kín....Được chữ ươi.
+ Dạy viết từ trái lựu.
- Nhận xét từ trái lựu
- G hướng dẫn viết : Đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét hất xiên , đặt bút từ đường kẻ 4 viết con chữ t nối liền với con chữ r dừng bút ở đường kẻ 2 viết con chữ a,con chữ i được chữ trái. cách một con chữ o viết chữ lựu.=> được từ trái lựu
+ Dạy viết từ hươu sao
- Nhận xét từ hươu sao
- G hướng dẫn viết : đặt bút từ đường kẻ 2 viét con chữ h....chú ý nét nối từ con chữ hsang con chữ ư sang con chữ ơ nối liền với con chữ u được chữ hươu. Cách một con chữ o viết chữ sao.=> được từ hươu sao.
=> Nhận xét.
 Tiết 2
- H đọc cá nhân.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc.
- ưu ươu
- H ghép, đọc lại.
- H đọc. 
- H đọc theo G chỉ
- Con chữ ư, u cao 2 dòng 
- H viết bảng con.
- H viết bảng con
H viết bảng con 
-H viết bảng con.
 3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng.
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân.
- Cho mở SGK / 86. Tranh vẽ gì? 
- G ghi, đọc mẫu: Buổi trưa , cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu nai đã ở đấy rồi.
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK.
- G đọc mẫu SGK. Hướng đẫn H đọc
- G cho điểm.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết / 22 . Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cho H viết. Hướng dẫn H cách viết liền mạch của các con chữ, cách nối nét .
- Dòng 1: cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ 2
- Dòng 2 : viết thẳng dòng 1.
- Dòng 3 : cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ 2, viết được 2 lần.
- Dòng 4 : viết thẳng dòng 3.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 87
- Tranh vẽ gì? 
- Những con vật này sống ở đâu? 
- Trong những con vật này con nào thích ăn cỏ? Con nào thích ăn mật ong? Con nào to xác nhưng rất hiền lành?
- Ngoài những con vật này ra em còn biết những con vật nào sống trong rừng?
- Em có biết bài thơ hoặc bài hát nào nói về các con vật không? 
- H đọc.
- Mẹ đi chợ
- H đọc. 
- cừu, hươu
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H quan sát SGK.
- Trời nắng to 
- H nói, H khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có ưa. Xem trước bài 43.
---------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2008
Tiếng việt
Bài 43: Ôn tập.
 I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được một cách chắc chắn các vần vừa học trong tuần: au, ,âu,êu,iu ưu, iêu, yêu, ươu.
 - Đọc đúng các từ, đoạn thơ ứng dụng. 
- Nghe, hiểu và kể lại một cách tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện “ Sói và cừu”
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng ôn.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: mưu trí Đọc lại.
- G ghi:Buổi trưa , Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu nai đã ở đấy rồi. H đọc, phân tích.
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu:
- Chúng ta đã học những vần kết thúc bằng âm nào?( u - o ) 
- G đưa 2 mô hình sgk, đọc, H đọc -> Bài 43: Ôn tập . 
b) Ôn tập.
* G đưa bảng ôn, cho H đọc.
- G ghép: a-u -> au, ghi bảng.
- Cho H ghép các cột còn lại.
- G ghi bảng ôn, chỉ bảng cho H đọc.
- Cho H ghép: ao bèo
- G ghi, đọc mẫu: ao bèo cá sấu kì diệu
- Trong các từ trên, tiếng nào có vần vừa ôn?
-> Chỉ bảng cho H đọc.
c) Hướng dẫn viết (12’)
- G đưa nội dung bài viết.
+ Dạy viết từ : cá sấu
- Nhận xét từ : cá sấu?
- G chỉ chữ mẫu, nêu quy trình viết: đặt bút từ giữa đường kẻ 2 viết con chữ c dừng bút ở đường kẻ 2, đặt bút từ đường kẻ 3 viết con chữ a dừng bút ở đường kẻ 2  chú ý khoảng cách giữa các chữ là một con chữ o.
- Từ: kì diệu( tương tự )
- H đọc cá nhân.
- H ghép theo dãy, đọc lại
- H đọc.
- H ghép.
- H đọc.
- H đọc
- H đọc. 
- Có 2 chữ, chữ cá viết trước 
- H viết bảng con.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng.
- Chỉ bảng ôn cho H đọc cá nhân.
- G xoá dần bảng ôn.
* Đọc SGK.
- Cho mở SGK / 88. Tranh vẽ gì?
- G ghi, đọc mẫu: Nhà sáo sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu , cào cào.
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa ôn?
- G đọc mẫu SGK.
b) Luyện viết (8 - 10’)
- Cho H mở vở tập viết / 22. Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Dòng 1: Cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ 2
- Dòng 2: Viết thẳng dòng 1 
-> Chấm, nhận xét.
c) Kể chuyện: Khỉ và rùa (15 - 17’)
- H đọc.
- H đọc.
- vẽ con chim trên cành cây.
- H đọc.
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- G kể lần 1: Không có tranh, kể xong hỏi: Hôm nay cô kể chuyện gì?
- G kể lần 2: Lần lượt kể theo tranh.
* Tranh 1: Sói gặp ai? Sói nói gì với cừu? 
* Tranh 2: Sói nghĩ gì? Nó làm gì? 
* Tranh 3: Nghe tiếng gào của sói người chăn Cừu đã làm gì ? 
* Tranh 4: Cuối cùng con cừu đã làm gì nó thế nào?
- G kể lần 3: Chỉ vào từng tranh và kể.
- Cho H nhìn tranh tập kể.
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa ôn. 
__________________________________________________
Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2008
Tiếng việt
Bài 32: on - an.
 I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được:on, an , mẹ con, nhà sàn. 
- Đọc đúng câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn , còn thỏ mẹ dạy con nhảy múa.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé, và bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: ao bèo, bầu rượu , già yếu. Đọc lại.
- G ghi: Hiểu bài , yêu cầu , buổi chiều, già yếu. H đọc.
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: Bài 44. on , an.
b) Dạy vần.
* G viết bảng: on. Vần on được tạo nên từ âm o và âm n. Đọc là on.
- Phân tích vần on.
- G đọc đánh vần.
- G đọc trơn.
- Chọn vần on ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần on chọn âm c ghép vào trước vần on, để có tiếng con
- Phân tích tiếng con.
- G ghi: con. đọc đánh vần.
- Đọc trơn.
- Đưa tranh SGK / . Tranh vẽ gì?
- G ghi: mẹ con. Đọc mẫu.
- G chỉ toàn bảng cho H đọc.
* Ghi: an ( Tương tự )
- Học vần gì? 
- So sánh hai vần?
 - G ghi đầu bài.
- G cho H ghép: bài vở.
- G ghi. đọc mẫu: ngà voi gà mái
 Cái còi bài vở
 - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? 
 -> Chỉ bảng cho H đọc. 
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Đọc nội dung bài viết.
+ Dạy viết chữ on
- Nhận xét chữ on?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 3 viết nét cong kín nối liền với nét móc ngược nét móc ngược => được chữ on. G hướng dẫn theo nét.
+ Dạy viết chữ an.
- Nhận xét chữ an?
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết.
+ Dạy viết từ mẹ con.
- Nhận xét từ mẹ con
- G hướng dẫn viết .đặt bút từ đường kẻ 3 viết con chữ c cao 2 dòng li viết con chữ ....
- Các chữ: nhà sàn . ( tương tự ) từ nhà sàn chú ý nét nối từ con chữ n sang con chữ h sang con chữ a...
- H đọc cá nhân.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- mẹ con
- H đọc.
- on, an. 
- Giống , 
- Khác : 
- H ghép: 
- H đọc. 
- H đọc toàn bảng
- Con chữ o, n cao 2 
dòng 
- H viết bảng con.
H viết bảng con.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng: 
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân.
- Cho mở SGK / 90-91. Tranh vẽ gì? 
- G ghi, đọc mẫu: Gấu mẹ dạy con chơi đàn còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK.
- G đọc mẫu SGK. Hướng dẫn H đọc
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết / 23 . 
- Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cho H cách 1 ô viết.
+ Dòng 1: viết từ đường kẻ dọc đầu tiên.
+ Dòng 2: Như dòng 1.
+ Dòng 3: Cách 1 đường kẻ dọc viết từ đường kẻ 2 
+ Dòng 4 : Cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3 .
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 90-91
- Tranh vẽ những gì? 
- Các bạn đang làm gì? Kể tên các bạn của em.
- Em và các bạn thường chơi trò gì?
- Em đã giúp đỡ bạn bao giờ chưa?
- H đọc.
- Gấu mẹ dạy con chơi đàn.....
- H đọc. 
con, còn .
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H quan sát SGK.
- Tranh vẽ các bạn.
- H nói, H khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố  ... chữ đ cao 4 dòng li nối liền với con chữ e cao 2 dòng li .....
+ Dạy viết từ: con yến
- Đọc dòng 4: con yến 
- Nhận xét từ : con yến.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 3viết con chữ c dừng bút ở đường kẻ 2 viết con chữ o nối liền với con chữ n được chữ con. Cách một con chữ o viết chữ yến.
- H đọc cá nhân.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc theo G chỉ
- in, un.
- Giống :kết thúc bằng âm n
- Khác:bắt đằu bằng âm u, i 
 - H ghép: 
- H đọc. 
- H phân tích vần đó.
- H đọc .
- Chữ in có 2 con chữ, cao 2 dòng li.
- H viết bảng con.
- Chữ un có ....
- H viết bảng con.
- Giơ bảng – nhận xét.
- H đọc.
- Có 2 chữ , con chữ đ cao ....
- H viết bảng.
- từ con yến có 2 chữ con chữ y cao 2 dòng li... 
- H viết bảng.
- Giơ bảng nhận xét.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
 a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng: 
 - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ. – H đọc bảng
- Cho mở SGK / 99. Tranh vẽ gì? - H trả lời.
- G ghi : ủn à ủn ỉn 
 Chín chú lợn con 
 Ăn đã no tròn 
 Cả đàn đi ngủ.
- Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ: - H đọc theo G chỉ.
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK - H mở SGK
- G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc - H đọc cá nhân.
=> Nhận xét cho điểm.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết / 26 . Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H , hướng dẫn H cách viết liền mạch của các con chữ.
+ Dòng 1: viết từ đường kẻ dọc đầu tiên
+ Dòng 2: Cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ 2.
+ Dòng 3: Viết từ đường kẻ dọc đầu tiên
+ Dòng 4: Viết thẳng dòng 3.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 89
- Tranh vẽ gì? 
- G nêu chủ đề luyện nói.
- =>Gợi ý: Vì sao bạn trong tranh mặt bạn lại buồn? 
- Khi nào cần nói lời xin lỗi? 
- Xin lỗi để làm gì? trong trường hợp nào? 
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa học. Xem trước bài 48.
- H đọc.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H quan sát SGK.
- H trả lời theo G hướng dẫn.
------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 13 tháng 11 năm 2008
Tiếng Việt
Bài 49 : iên – yên .
 I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: iên, yên, đèn điện , con yến 
- Đọc đúng câu ứng dụng: Sau cơn bão , Kiến đen lại xây nhà. cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới .
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Biển cả.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: xin lỗi . Đọc lại.
- G ghi: ủn à ủn ỉn
 Chín chú lợn con 
 Ăn đã no tròn 
 Cả đàn đi ngủ. 
- H đọc kết hợp phân tích tiếng .
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: 
b) Dạy vần. 
* Dạy vần iên 
* G viết bảng iên Vần iên được tạo nên từ âm iê và n Đọc là iên
- Phân tích vần - G đánh vần. - G đọc trơn : iên.
- Chọn vần iên ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần iên chọn âm đ ghép trước vần iên để có tiếng điện
- Phân tích tiếng điện.
- G ghi: điện đọc đánh vần. - Đọc trơn điện.
- Đưa tranh SGK / 100. Tranh vẽ gì?
- G ghi: đèn điện. Đọc mẫu.
-> Chỉ bảng cho H đọc.
* Dạy vần yên
+ Ghi: yên ( Tương tự )
- Học vần gì? 
- So sánh hai vần? 
- G ghi đầu bài.
+ H ghép tiếng có vần iên
- G ghi. cá biển yên ngựa 
 viên phấn yên vui
- G đọc mẫu hướng dẫn H đọc 
 - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? 
 -> Chỉ bảng cho H đọc. 
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Cho H đọc nội dung bài viết.
+ Dạy viết chữ iên.
- Nhận xét chữ iên?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: 
- G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. 
+ Dạy viết chữ yên
- Đọc dòng 2:yên
- Nhận xét chữ yên
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : viết nét hất viết nét móc ngược nét khuyết dưới cao 5 dòng li nối liền nét.......
+ Dạy viết từ đèn điện
- Đọc dòng 3: đèn điện. 
- Nhận xét từ : đèn điện
- G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: G hướng dẫn theo nét 
điểm đặt bút dừng bút của các con chữ khoảng cách của các con chữ trong 1 chữ.
+ Dạy viết từ : con yến.
- Đọc dòng 4: con yến 
- Nhận xét từ : con yến
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: Hướng dẫn theo nét chữ.
Chú ý nết nối từ con chữ y sang con chữ ê sang con chữ n
- H đọc cá nhân.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc theo G chỉ.
- iên – yên
- Giống :kết thúc âm n
- Khác: iê- yê
- iên- yên
 - H ghép: 
- H đọc. 
- H tìm G gạch chân.
- H đọc toàn bảng.
- H đọc .
- H viết bảng con.
- Có 3 con chữ ...
- H viết bảng con.
- Giơ bảng – nhận xét.
- H đọc.
- H viết bảng.
- H viết bảng.
- Giơ bảng nhận xét.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng:
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ.
- Cho mở SGK / 101. Tranh vẽ gì? 
- G ghi : Sau cơn bão , kiến đen lại xây nhà . Cả đàn kiên nhẫn chở lá chuối khô về tổ mới. 
- Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ: 
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK
- G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc 
=> Nhận xét cho điểm.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết / 26 . Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H , cách viết liền mạch của các con chữ.
+ Dòng 1: Cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ2
+ Dòng 2: Viết thẳng dòng 1
+ Dòng 3: Viết từ đường kẻ đầu tiên.
+ Dòng 4: Viết từ đường kẻ đầu tiên. 
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 101
- Tranh vẽ gì? 
- ở biển có những gì? 
- Nước biến có vị gì? mặn hay ngọt ? người ta dùng nước biển để làm gì?
- G chốt lại chủ đề.
- H đọc.
- H đọc. 
- 
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H quan sát SGK.
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. 
- Tìm tiếng có vần vừa học. 
- Xem trước bài 50.
--------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2008
Tiếng việt
Bài 50: uôn – ươn.
 I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Mùa thu , bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn .
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chuồn chuồn, châu chấu , cào cào.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: yên ngựa. Đọc lại.
- G ghi: Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới. 
- H đọc kết hợp phân tích tiếng .
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: 
b) Dạy vần. 
* Dạy vần uôn 
* G viết bảng uôn. Vần uôn được tạo nên từ âm uôvà âm n. Đọc là uôn.
- Phân tích vần uôn - G đánh vần. - G đọc trơn.
- Chọn vần uôn ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần uôn chọn âm ch ghép trước vần uôn và thanh huyền trên vần uôn để có tiếng chuồn.
- Phân tích tiếng chuồn.
- G ghi: chuồn 
- Phân tích : chuồn.
- Đọc đánh vần. - Đọc trơn.
- Đưa tranh SGK / 102 . Tranh vẽ gì?
- G ghi: chuồn chuồn. Đọc mẫu.
-> Chỉ bảng cho H đọc.
* Dạy vần ươn.
- Ghi: ươn ( Tương tự )
- Học vần gì? 
- So sánh hai vần? 
- G ghi đầu bài.
- H ghép tiếng có vần vừa học
- G ghi. cuộn dây con lươn 
 ý muốn vườn nhãn.
- G đọc mẫu hướng dẫn H đọc liền từ.
 - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? 
 -> Chỉ bảng cho H đọc. 
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Cho H đọc nội dung bài viết.
+ Dạy viết chữ uôn
- Nhận xét chữ uôn ?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: 
- G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. Đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét hất bút , nét móc dưới ...
+ Dạy viết chữ ươn. 
- Đọc dòng 2: ươn
- Nhận xét chữ : ươn
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : đặt bút từ đường kẻ 2 viết giống chữ uôn chỉ khác là viết dấu ư vào con chữ u viết dấu ơ vào con chữ o được chữ ươn.
+ Dạy viết chữ : chuồn chuồn.
- Đọc dòng 3: 
- Nhận xét từ : chuồn chuồn 
- G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: G hướng dẫn theo con chữ điểm đặt bút dừng bút của các con chữ. Khoảng cách của các con chữ trong 1 chữ.
+ Dạy viết chữ : Vươn vai.
- Đọc dòng 4: vươn vai 
- Nhận xét từ : vươn vai
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: đặt bút từ dường kẻ 2 viết con chữ v nối liền với con chữ ư nối liền với con chữ ơ con chữ n được chữ vươn....
- H đọc cá nhân.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc theo G chỉ.
- uôn- ươn.
- Giống: kết thúc n
- Khác:uô - ươ đứng đằu
- H ghép: con lươn
- H đọc. 
- H đọc .
- H viết bảng con.
- H viết bảng con.
- Giơ bảng – nhận xét.
- H đọc.
- H nhận xét : có 2 chữ
- H viết bảng.
- H đọc 
- có 2 chữ. các con chữ cao 2 dòng li
- H viết bảng.
- Giơ bảng nhận xét.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng:
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ.
- Cho mở SGK /102 . Tranh vẽ gì? 
- G ghi : Mùa thu , bầu trời như cao hơn . trên giàn thiên lý , lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn . 
- Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ: 
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK
- G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc 
=> Nhận xét cho điểm.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết / 18 . Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H. CHú ý cách viết liềm mạch của các con chữ.
+ Dòng 1: Viết từ đường kẻ đầu tiên
+ Dòng 2: Viết thẳng dòng 1.
+ Dòng 3: viết từ đường kẻ đầu tiên.
+ Dòng 4: viết từ đường kẻ đầu tiên
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 102.
- Tranh vẽ gì? 
- Em biết những loại châu chấu , cào cào .chuồn chuồn nào ? em đã bao giờ bắt chúng chưa? 
- Ra giữa trời nắng bắt châu chấu , chuồn chuồn có tốt không? 
- H đọc.
- H đọc. 
- H đọc 
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H quan sát SGK.
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa học. Xem trước bài 51.

Tài liệu đính kèm:

  • doc11-12.doc