I/ Mục đích yêu cầu
- H đọc, viết đúng, ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
- Đọc được câu ứng dụng. Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa
II/ Bộ đồ dùng dạy học
- Bộ học tiếng việt
III/ Các hoạt động dạy học.
Tuần 8 ( Từ ngày 13/10 -> 17/10) Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2008 Tiếng việt Bài 30: ua, ưa I/ Mục đích yêu cầu - H đọc, viết đúng, ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ - Đọc được câu ứng dụng. Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa II/ Bộ đồ dùng dạy học - Bộ học tiếng việt III/ Các hoạt động dạy học. Tiết 1: 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - H ghép: tỉa lá, vỉa hè - G ghi: H đọc, Phân tích tiếng: Bé Hà nhổ cỏ chị Kha tỉa lá 2. Dạy bài mới ( 20- 22’) a. Giới thiệu bài: 30: ua, ưa b. Dạy chữ ghi âm ( 15-17’) * Dạy vần ua G ghi:* G viết : ua – Vần ua được tạo nên từ âm u và a. - G đọc mẫu, hướng dẫn đánh vần. - G đánh vần – Phân tích - đọc trơn - Ghép vần ua – Ghép âm c trước vần ua được tiếng cua - Đọc trơn- phân tích- viết - Cua - Đánh vần - đọc trơn + G viết : cua bể * Dạy vần ưa + G viết : ưa- Vần ưa được tạo nên từ ư và a ( thực hiện tương tự) + Hôm nay cô dạy vần gì? - G viết đề bài: ua, ưa – So sánh hai vần. – Tìm tiếng có vần : ua, ưa - Cho H ghép : chưa, xưa, nứa - G viết bảng Cà chua nô đùa Tre nứa xưa kia - G đọc mẫu - G chỉ toàn bảng c.Hướng dẫn viết ( 12’) + Dạy viết chữ ua - G chỉ chữ mẫu. Nhận xét chữ ua? - G vừa viết vừa hướng dẫn viết theo nét chữ. Viết nét hất xiên nét móc dưới, nét móc dưới, nét cong kín nét móc ngược, được chữ ua. + Dạy viết chữ ưa - Cho H nhận xét. - G chỉ chữ ưa . G vừa viết vừa hướng dẫn viết theo nét chữ. Viết nét hất xiên nét móc dưới, nét móc dưới, nét cong kín nét móc ngược, được chữ ưa. - G nêu cách viết theo con chữ. + Dạy viết chữ cua bể. - H nhận xét từ cua bể. - G nêu cách viết ( hướng dẫn theo con chữ . chú ý nét nối từ con chữ b sang con chữ ê) – Viết con chữ c con chữ u nối liền với con chữ a cao 2 dòng li. Cách một con chữ o viết chữ bể. Viết con chữ b cao 5 dòng li nối liền với con chữ ê, được chữ bể => được từ cua bể. + Dạy viết từ ngựa gỗ. - Từ ngựa gỗ: chú ý nét nối từ con chữ g sang con chữ ư. - Nhận xét Tiết 2: 3. Luyện tập a. Luyện đọc ( 10-12’) * Đọc bảng. - G chỉ bảng cho H đọc - Treo tranh – tranh vẽ gì? * G ghi: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé - G đọc mẫu - G chỉ toàn bảng * * Đọc SGK - Mở SGK ( 62- 63) - G đọc mẫu - Nhận xét b. Luyện viết ( 15- 17’) - Quan sát chữ mẫu. - G nêu cách viết. + Cho H xem vở mẫu, hướng dẫn H viết từng dòng. - Chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút điểm đặt bút, dừng bút, cách viết liền mạch của các con chữ. Khoảng cách , độ cao ,của các con chữ trong một chữ. Khoảng cách giữa chữ trong một từ. - Dòng 1: Cách 1 đường kẻ dọc viết 1 chữ ua. - Dòng 2: Viết thẳng dòng 1 - Dòng 3: Cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ thứ 2. - Dòng 4: Viết thẳng với cua bể đ G chấm bài – nhận xét c. Luyện nói(5-7’) - Nêu tên chủ đề luyện nói - Cho H xem tranh SGK tranh vẽ gì? - Buổi trưa mọi người thường làm gì? - Buổi trưa em và các bạn thường làm gì? - Vì sao trẻ em không nên chơi đùa vào buổi trưa? - Nêu tên bài luyện nói. => G chốt lại chủ đề. Giáo dục H 4. 4. Củng cố ( 3’) - Chỉ bảng cho H đọc. - Xem trước bài 31 - H đọc - H ghép - H ghép. - H đọc - H thực hiện - H đọc - H đọc - - Giống - Khác - H tìm - H ghép, đọc lại - H đọc - H đọc - H đọc theo G chỉ. - H viết bảng con - H viết trên không. - H viết bảng - H viết trên không. - H viết bảng - H viết trên không. - H viết bảng - H đọc cá nhân - H đọc - H đọc theo G chỉ. - H hướng dãn H đọc từng trang. - H mở vở: Đọc nội dung bài viết. - H quan sát. - H viết vở - H nêu ----------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2008 Tiếng việt Bài 31: Ôn tập I/ Mục đích yêu cầu - H đọc và viết 1 cách chắn chắn vần và chữ vừa học trong tuần - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng - Nghe, hiểu theo tranh truyện: Khỉ và rùa II/ Đồ dùng dạy học - Kẻ sẵn bảng ôn III/ Các hoạt động 1: Tiết 1: 1. Kiểm tra bài cũ ( 5’) - Cho H ghép: cua bể, ngựa gỗ, cà chua - G viết: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé - H đọc theo G chỉ. 2. Dạy bài ôn ( 20- 22’) a. Giới thiệu bài. - Chúng ta đã học những vần kết thúc bằng âm gì? - G đưa 2 mô hình - G chỉ 2 mô hình ( SGK) đáng vần. M – ia – mia - sắc – mía M – ua – mua – sắc – múa b. Bảng ôn * Các chữ và âm đã học - G đưa bảng 1, đọc âm - G ghép: tr – u – tru – G ghi bảng - Cho H dùng bảng cài ghép cột 1, 2, 3 - G chỉ vào bảng ôn cho H đọc * G ghi bảng - G ghép đ G chỉ bảng cho H đọc: mua, tía * G ghi, đọc mẫu Mua mía ngựa tía Mùa dưa trả đồ - G chỉ cả bảng cho H đọc c. Hướng dẫn viết ( 12’) - G đọc nội dung bài viết + Dạy viết từ mùa dưa. - Nhận xét từ : Mùa dưa - G nêu cách viết, hướng dẫn theo con chữ khoảng cách giữa các con chữa trong 1 chữ. Giữa chữ trong một từ, chú ý nét nối từ con chữ m sang con chữ u sang con chữ a. + Dạy viết từ ngựa tía. - Nhận xét từ : ngựa tía - G nêu cách viết ( hướng dẫn như trên) - Nhận xét. Tiết 2: a Luyện đọc ( 10- 12’) * Đọc bảng. - G chỉ lần lượt - G đọc mẫu đoạn thơ => G chỉ toàn bảng – H đọc phân tích, đánh vần * Đọc SGK - Cho H mở SGK/ 64, 64. tranh vẽ gì? - G đọc mẫu “ gió lùa..... - G cho H tìm tiếng có vần vừa ôn. b.Luyện viết ( 8- 10’) - Đọc nội dung bài viết - G nêu cách viết ( hướng dẫn theo con chữ). + Dòng 1: - Cách 1 ô viết 1 lần. Viết được 2 lần từ. + Dòng 2: G nêu cách viết, hướng dẫn theo con chữ, viết thẳng dòng 1. - Cho H xem vở mẫu. => Chấm nhận xét c.Kể chuyện ( 15- 17’) * Giới thiệu: Khỉ và Rùa - G kể lần 1: Không có tranh. Cô vừa kể chuyện gì? - G kể lần 2: Kể lần lượt theo tranh và kể - G kể lần 3: Chỉ tranh kể * Tranh 1. Rùa và Khỉ là đôi bạn thân. Rùa mời khỉ về nhà chơi vì vợ khỉ mới sinh em ...... * Tranh 2: Đến nơi rùa không biết làm cách nào lên thăm nhà khỉ. Khỉ bảo Rùa ngậm chặt vào đuôi khỉ đưa lên. * Tranh 3: Vừa tới nơi vợ khỉ chạy ra chào. Rùa liền mở miệng đáp lễ thế là rùa rơi bịch xuống đất. * Tranh 4: Rùa rơi xuống đất lên mai bị dạn nứt..... * Cho H tập kể lại chuyện - H kể lại câu chuyện -- Cẩu thả là rất có hại..... là tính xấu, Khỉ cẩu thả là đã bảo bạn ngận vào đuôi mình. Rùa ba hoa nên đã chuốc vạ vào thân. - - Chuyên cho ta biết vì sao mai rùa bị nứt và khuyên ta nên..... 4. Củng cố ( 3’)- Cho H đọc lại bảng ôn. Tìm tiếng có âm vừa học. - H đọc - H ghép theo dãy - H đọc bảng - H ghép các tiếng còn lại - H đọc - H đọc . - H viết bảng - H viết bảng con. - Có 2 chữ. Khoảng cách.... - H viết bảng. - H đọc - H đọc - H tìm G cho H phân tích. - H viết vở dòng 1. - H kể chuyện theo tranh. Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2008 Tiếng việt Bài 32: oi, ai I/ Mục đích yêu cầu - H đọc, viết đúng, oi, ai, nhà ngói, bé gái - Đọc được câu ứng dụng. Chú bói cá nghĩ gì thế Chú nghĩ về bữa ăn trưa - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le II/ Bộ đồ dùng dạy học Bộ học tiếng việt III/ Các hoạt động dạy học. Tiết 1: 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - H ghép: mua mía - Đọc. - Đọc bảng : Gió lùa kẽ lá Lá khẽ đu đưa Gió qua cửa sổ bé vừa ngủ trưa. 2. Dạy bài mới ( 20- 22’) a. Giới thiệu bài: 32: oi, ai b. Dạy chữ ghi âm * Dạy vần oi * G ghi: oi: vần oi được tạo nên từ âm o và i. - G đọc mẫu, hướng dẫn đánh vần - Đọc trơn , phân tích. - G đánh vần - đọc trơn – Ghép vần oi. *Ghép âm ng trước vần oi thanh sắc trên vần oi được tiếng : ngói. - Đọc trơn- phân tích- viết : ngói - Đánh vần - đọc trơn - G viết: nhà ngói, đọc mẫu – G giảI thích từ : Nhà ngói * Dạy vần ai ( thực hiện tương tự) G viết bảng - So sánh hai vần - Tìm tiếng có vần oi, ai * Dạy từ ứng dụng - G cho H ghép. Ngà voi, bãI cỏ Ngà voi cái còi Gà mái bãi cỏ - Cho H đọc kết hợp phân tích. - G đọc mẫu - G chỉ toàn bảng c. Hướng dẫn viết ( 12’) - G đính chữ mẫu. Nhận xét chữ oi? - G nêu cách viết . - Hướng dẫn theo nét chữ, chú ý nét nối từ con chữ o sang con chữ e. đặt bút từ đường kẻ 3 viết nét cong kín dừng bút ở đường kẻ 3 viết nét móc nối liền với con chữ I dừng bút ở đường kẻ 2 được chữ oi + G chỉ chữ ai - H nhận xét chữ ai ( hướng dẫn tương tự) + Từ nhà ngói: – H nhận xét từ: nhà ngói. - G hướng dẫn điểm đặt bút điểm dừng bút của con chữ trong một chữ, chú ý nét nối từ con chữ n sang con chữ h trong chữ nhà. Từ con chữ n sang con chữ g. từ con chữ o sang con chữ I trong chữ : ngói. + Từ bé gái. – H nhận xét – G hướng dẫn chú ý nết nối từ con chữ b sang con chữ e trong chữ bé, từ chư a sang chữ I trong chữ gái. =>Nhận xét Tiết 2: 3. Luyện tập a.Luyện đọc ( 4- 5’) * Đọc bảng. - G chỉ bảng cho H đọc - Treo tranh – tranh vẽ gì? : =>Chim bói cá đang đậu cành tre, không biết chú đang nghĩ điều gì? - G viết bảng: Chú bói cá nghĩ gì thế Chú nghĩ về bữa ăn trưa - G chỉ toàn bảng * Đọc SGK - Mở SGK ( 66) - G đọc mẫu – G hướng dẫn H đọc. =>Nhận xét c. Luyện viết ( 15- 17’) - Quan sát chữ mẫu. G nêu cách viết. Cho H xem vở mẫu. Chú ý khoảng cách giữa con chữ trong một chữ , giữa chữ trong một. Nét nối của các con chữ trong một chữ. + Dòng 1: Cách một đường kẻ viết từ đườngkẻ 2 + Dòng 2: Viết thẳng dòng 1. + Dòng 3: Cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3: nhà ngói + Dòng 4: Viết cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3 đ G chấm bài – nhận xét c. Luyện nói(5-7’) - Nêu tên chủ đề luyện nói - Cho H xem tranh SGK tranh vẽ gì? - Em biết con chim nào trong số các con vật này? - Chim bói cá và le le sống ở đâu? - Chim sẻ và chim ri thích ăn gì? chúng sống ở đâu? - Bốn con này có đặc điểm gì giống nhau? - Nhìn tranh và kể toàn bộ nội dung? Chim nào có ích? 4. Củng cố ( 3’) - Chỉ bảng cho H đọc. - Xem trước bài 33 - H đọc - H ghép - H đọc - H thực hiện - H đọc - H đọc - Giống - Khác - H đọc - H ghép . - H đọc - H đọc toàn bảng. - H viết bảng con - H viết trên không - H viết bảng - H viết trên không - H viết bảng - H viết trên không - H viết bảng - H đọc cá nhân - H đọc theo G chỉ. - H đọc theo G yêu cầu. - H đọc theo G chỉ. - H mở vở: Đọc nội dung bài viết. - H viết vở - H viết vở - H quan sát. - Sẻ ... sang con chữ â sang con chữ y trong chữ cây,nét nối từ con chữ a sang con chữ u trong chữ cau. + Dạy viết từ cái cầu. – Nhận xét từ “ cái cầu” – G hướng dẫn chú ý nét nối từ con chữ â sang con chữ u trong chữ cầu. => Nhận xét Tiết 2: 3. Luyện tập a.Luyện đọc ( 4- 5’) * Đọc bảng. - G chỉ bảng cho H đọc - Treo tranh – tranh vẽ gì? - G đọc mẫu và hướng dẫn đọc. - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học. - G chỉ toàn bảng * Đọc SGK – Mở SGK /80- 81 – G đọc mẫu , hướng dẫn H đọc =>Nhận xét b. Luyện viết ( 15- 17’) - Quan sát chữ mẫu. G nêu cách viết. Cho H xem vở mẫu Hướng dẫn từng dòng chú ý hướng dẫn cách viết liền mạch của các con chữ. + Dòng 1: Viết từ đường kẻ đầu tiên + Dòng 2: Viết thẳng dòng 1 + Dòng 3: Cách 2 ô viết 1 chữ + Dòng 4: Viết thẳng dòng 3 - G lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách giữa các con chữ trong một chữ. đ G chấm bài – nhận xét c. Luyện nói(5-7’) - Nêu tên chủ đề luyện nói - Cho H xem tranh SGK tranh vẽ gì? - Bà đang làm gì? - Trong nhà em ai là người nhiều tuổi nhất? - Bà thường dạy em điều gì? Em có nghe lời bà không? - Em có yêu quý bà không? Em đã giúp bà những gì? 4. Củng cố ( 3’) - Chỉ bảng cho H đọc. - Xem trước bài 40: - H đọc - H đọc - H ghép - H ghép - H đọc - H thực hiện - H đọc - H đọc -Giống :kết thúc bầng âm u -Khác:bắt đầu bằng âm a- - H ghép, đọc lại - H đọc -H đọc - H viết bảng con - H viết - H viết bảng - H viết bảng - H đọc cá nhân - H đọc theo G chỉ - H đọc - H mở SGK - H đọc cá nhân. - H mở vở: Đọc nội dung bài viết. - H viết vở - H viết vở - H quan sát. - H nêu chủ đề luyện nói - H nói theo chủ đề. Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2008 Tiếng việt Bài 40: iu, êu I/ Mục đích yêu cầu - H đọc, viết đúng, iu, êu, lưỡi rìu, cái phểu - Đọc được câu ứng dụng. Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai chịu khó II/ Bộ đồ dùng dạy học - Bộ học tiếng việt III/ Các hoạt động dạy học. Tiết 1: 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - H ghép đọc lại: rau cải, sáo sậu - Đọc bảng: Chào mào có áo màu nâu Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về 2. Dạy bài mới ( 20- 22’) a. Giới thiệubài: b. Dạy vần ( 20- 22’) * Dạy vần iu * G ghi: iu . vần iu bắt đầu bằng i kết thúc bằng u - G đọc trơn – phân tích - G đánh vần - đọc trơn – Ghép vần iu - Ghép r trước iu thêm dấu huyền. Được tiếng rìu - Đọc trơn- phân tích rìu - Đánh vần - đọc trơn - Hôm nay cô dạy vần gì? * Dạy vần êu + G viết êu ( tương tự) + Cô vừa dạy vần gì? + So sánh 2 vần - G cho H ghép: líu lo. * G viết từ ứng dụng và đọc mẫu. Líu lo cây rêu Chịu khó kêu gọi - G đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ - G chỉ toàn bảng c.Hướng dẫn viết ( 12’) - Cô vừa dạy vần gì? - Nhận xét chữ iu - G hướng dẫn viết: từ điểm đặt bút, kết thúc, độ cao, độ rông...... - Nhận xét dòng 2: êu - G hướng dẫn theo nét điểm đặt bút dừng bút của các con chữ - Đọc dòng: lưỡi rìu - G hướng dẫn theo con chữ =>Nhận xét Tiết 2: 3. Luyện tập a.Luyện đọc ( 4- 5’) * Đọc bảng. - G chỉ bảng cho H đọc - Treo tranh – tranh vẽ gì? - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học. - G đọc mẫu và hướng dẫn ngắt hơi ở dấu phẩy. - G chỉ toàn bảng * Đọc SGK =>Nhận xét b. Luyện viết ( 15- 17’) - Quan sát chữ mẫu. G nêu cách viết. Cho H xem vở mẫu. - Hướng dẫn từng dòng + Dòng 1: Viết từ đường kẻ dọc đầu tiên + Dòng 2: Viết thăng dòng 1 + Dòng 3: Cách 1 ô viết 1 từ. Viết 2 lần + Dòng 4: Viết thẳng dòng 3 =>G lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách giữa các con chữ trong một chữ, cách viết liền mạch của các con chữ. đ G chấm bài – nhận xét c. Luyện nói(5-7’) - Nêu tên chủ đề luyện nói - Cho H xem tranh SGK tranh vẽ gì? - Người nông dân và con trâu ai chịu khó? - Con mèo và con chuột ai chịu khó? Vì sao? - Con chim đang hót có chịu khó không? - Chịu khó để làm gì? Chúng ta đi học cần chịu khó thế nào? 4. Củng cố ( 3’) - Chỉ bảng cho H đọc. - Xem trước bài 41: - H đọc - H ghép - H đọc - H thực hiện - H đọc - H đọc - Giống :có âm u đứng cuối - Khác: i- ê đứng đầu. - H ghép, đọc lại - H đọc - - H viết bảng con - H viết - H viết bảng - H viết bảng - H đọc cá nhân - H tim G gạch chân - H mở vở: Đọc nội dung bài viết. - H viết vở - H viết vở - H quan sát. - H trả lời theo G gợi ý - ----------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2008 Tiếng Việt ôn tập giữa học kì I I .Mục đích yêu cầu: - Hs đọc và viết 1 cách chắc chắn tất cả các vần và từ đã học. - Biết ghép và đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng -Nhớ và kể lại 1 số truyện đã học II. Đồ dùng dạy học Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ - G đọc – H ghép : yêu cầu , hiểu bài , diều sáo. - H đọc lại. - G viết - H đọc : cây buởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả. 2. Dạy bài mới (20-22’) a. Giới thiệu b. Ôn tập - Kể tên các vần đã học . * Vần kết thúc bằng i- y - H tìm – G ghi : oi ai ôi, ơi, ui, ưi uôi , ươi, ay, ây. - Tìm tiếng- ghép thanh cài các tiếng có vần trên. - H đọc lại thanh cài mình vừa ghép. - G ghi bảng. * Vần kết thúc bằng u- o. - H tìm G ghi: eo , ao , au, âu, iu. êu, iêu,yêu, ưu, ươu - H tìm tiếng có vần trên G ghi. - G ghi bảng. => G chỉ toàn bảng. * Vần kết thúc bằng a - G ghi ia, ua, ưa. - Tìm tiếng có vần trên - G ghi bảng => G chỉ toàn bảng H đọc c. Luyện viết bảng( 12). - H đọc nội dung bài viết. Rau cải, châu chấu, leo trèo, kêu gọi. - H nhận xét các từ trên. - G đọc từng từ cho H viết bảng. Tiết 2 3. Luyện tập. a. Luỵên đọc:( 10-15’ ) - G chỉ bảng – H đọc lại các vần đã học - G viết : đồi núi, mùa dưa , bơi lội . cái phễu. Mây bay, nải chuối, quả nho, nhà lá. - Tu hú kêu báo hiệu mùa vảI thiều đã về. - Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. - G cho H đọc * Mở SGK. G cho H đọc bài bất kì. - G nhận xét sửa lỗi cho H b. Luyện viết (15-17’) - Cho H luyện bảng con - G đọc H viết. - ua: cua bể, thua xa + oi : nhà ngói, gói quà, nhói. + ay : mây bay, thi chạy + ôi : bơI lội , lôi thôi thổi sôi, + ui: đồi núi, túi quà. - G nhận xét sửa sai cho H 4. Củng cố: - chỉ bảng cho H đọc. - tìm tiếng có vần vừa ôn. H kể H ghép. H đọc H tìm H đọc tiếng mình tìm - - H đọc theo G chỉ. H đọc. H nhận xét từng từ. H viết bảng . H đọc theo G chỉ 6 H đọc H đọc cá nhân. - H đọc - H viết bảng con. Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2008 Tiếng việt Kiểm tra chất lượng giữa học kì I A. Kiểm tra viết 1. Vần: eo, êu, ua, ai, ay, iêu, au, ui, ia. 2. Từ ngữ: Ngôi sao Chú mèo Trái đào Bơi lội 3. Câu: Cây bưởi cây táo nhà Na đều sai trĩu quả. B . Kiểm tra đọc 1.Đọc thành tiếng các vần sau: au oi yêu oi ua uôi ay ai 2 . Đọc thành tiếng các từ ngữ sau : Đồi núi mùa dưa bơi lội cái phễu Mây bay nải chuối quả nho nhà lá 3. Đọc thành tiếng các câu sau: - Tu hú kêu báo hiệu mùa vải thiều đã về. - Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. Biểu điểm: Viết đúng 5 vần được 1 điểm. đúng 1 từ , đúng khoảng cách : 1 điểm. Viết câu : 2 điểm. Trình bày : 1 điểm. Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2008 Tiếng việt Bài 41: iêu, yêu I/ Mục đích yêu cầu - H đọc, viết đúng, iêu, yêu, diều sáo, yêu quý - Đọc được câu ứng dụng. Tu hú kêu báo hiệu mùa vải thiều đã về - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé tự giới thiệu II/ Bộ đồ dùng dạy học - Bộ học tiếng việt III/ Các hoạt động dạy học. Tiết 1: 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - H ghép đọc lại: Kêu gọi, chịu khó - Đọc bảng: Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả. 2. Dạy bài mới ( 20- 22’) a. Giới thiệu bài: b. Dạy vần ( 20- 22’) * dạy vần iêu * G ghi: iêu Vần iêu bắt đầu bằng âm iê và u - G đọc iêu – Phân tích - đánh vần - đọc trơn. - Ghép vần iêu - Ghép d trước iêu thêm dấu huyền. Đ ược tiếng diều - Đọc trơn- phân tích- diều - Đánh vần - đọc trơn + G viết : Diều sáo. – G chỉ bảng cho H đọc. * Dạy vần yêu + G viết yêu ( tương tự) - Yêu có thể đứng độc lập một mình mà vẫn có nghĩa. Nó có thể làm âm đầu. + Cô vừa dạy vần gì? + So sánh 2 vần - H ghép Yêu cầu. + G viết từ ứng dụng và đọc mẫu. Buổi chiều yêu cầu Hiểu bài Già yếu - G đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ - G chỉ toàn bảng c. Hướng dẫn viết ( 12’) - Nhận xét chữ iêu - G hướng dẫn viết: từ điểm đặt bút, kết thúc, độ cao, độ rộng...... - Nhận xét dòng 2: yêu - G hướng dẫn theo nét - Đọc dòng: diều sáo – Nhận xét độ cao độ rộng của các con chữ trong một chữ. điểm đặt bút đừng bút của các con chữ trong một chữ. – G hướng dẫn viết. - Nhận xét từ yêu quý - G hướng dẫn theo con chữ =>Nhận xét Tiết 2: 3. Luyện tập a.Luyện đọc ( 4- 5’) * Đọc bảng. - G chỉ bảng cho H đọc - Treo tranh – tranh vẽ gì? + G ghi mẫu: “Tu hú kêu, bào hiệu mùa vải thiều đã về.” - G đọc – hướng dẫn H đọc . - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học. - G đọc mẫu và hướng dẫn ngắt hơi ở dấu phẩy. - G chỉ toàn bảng * Đọc SGK – Mở SGK/ 84-85 – G đọc mẫu hướng dẫn H đọc =>Nhận xét- cho điểm. b. Luyện viết ( 15- 17’) - Quan sát chữ mẫu. - G nêu cách viết. Cho H xem vở mẫu. - Hướng dẫn từng dòng + Dòng 1: Cách 1 ô viết 1 chữ: 3 con chữ trong 1 ô + Dòng 2: Viết thẳng dòng 1 + Dòng 3: Viết từ đường kẻ đầu tiên + Dòng 4: Viết thẳng dòng 3 =>=> G lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách giữa các con chữ trong một chữ. đ G chấm bài – nhận xét c. Luyện nói(5-7’) - Nêu tên chủ đề luyện nói - Cho H xem tranh SGK tranh vẽ gì? - Bé đang làm gì? - Em hãy tự giới thiệu về mình? - Em lên mấy tuổi, em học lớp mấy? Cô giáo em tên là gì? - Em có thể hát hoặc kể cho cả lớp nghe? => G chốt lại ý chính 4. Củng cố ( 3’) - Chỉ bảng cho H đọc. - Xem trước bài 42: - H đọc - H ghép - H đọc - H thực hiện - H đọc - H đọc - H ghép, đọc lại - H đọc - Giống: - Khác : - H ghép- đọc lại. - H đọc cá nhân. - H đọc - H viết bảng con - - H viết - H viết bảng - H viết bảng - H đọc cá nhân - H đọc cá nhân - H đọc theo G chỉ. - H đọc SGK - H mở vở: Đọc nội dung bài viết. - H viết vở - H viết vở - H nêu tên chủ đề luyện nói. - H quan sát.
Tài liệu đính kèm: