Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Bùi Thị Ngọc – Tiểu học Quán Toan - Tuần 8

Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Bùi Thị Ngọc – Tiểu học Quán Toan - Tuần 8

I/ Mục đích yêu cầu

 - H đọc, viết đúng, ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ

 - Đọc được câu ứng dụng. Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa

II/ Bộ đồ dùng dạy học

- Bộ học tiếng việt

III/ Các hoạt động dạy học.

 

doc 32 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Bùi Thị Ngọc – Tiểu học Quán Toan - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 ( Từ ngày 13/10 -> 17/10)
Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2008
Tiếng việt
Bài 30: ua, ưa
I/ Mục đích yêu cầu
 - H đọc, viết đúng, ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
 - Đọc được câu ứng dụng. Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa
II/ Bộ đồ dùng dạy học
- Bộ học tiếng việt
III/ Các hoạt động dạy học.
 Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- H ghép: tỉa lá, vỉa hè
- G ghi: H đọc, Phân tích tiếng: Bé Hà nhổ cỏ chị Kha tỉa lá
2. Dạy bài mới ( 20- 22’)
a. Giới thiệu bài: 30: ua, ưa
b. Dạy chữ ghi âm ( 15-17’)
* Dạy vần ua
G ghi:* G viết : ua – Vần ua được tạo nên từ âm u và a.
- G đọc mẫu, hướng dẫn đánh vần.
- G đánh vần – Phân tích - đọc trơn
- Ghép vần ua
– Ghép âm c trước vần ua được tiếng cua
- Đọc trơn- phân tích- viết - Cua 
- Đánh vần - đọc trơn
+ G viết : cua bể
* Dạy vần ưa
+ G viết : ưa- Vần ưa được tạo nên từ ư và a
 ( thực hiện tương tự)
+ Hôm nay cô dạy vần gì?
- G viết đề bài: ua, ưa
– So sánh hai vần.
– Tìm tiếng có vần : ua, ưa
- Cho H ghép : chưa, xưa, nứa
- G viết bảng
 Cà chua nô đùa
 Tre nứa xưa kia
- G đọc mẫu
- G chỉ toàn bảng
c.Hướng dẫn viết ( 12’)
+ Dạy viết chữ ua
- G chỉ chữ mẫu. Nhận xét chữ ua?
- G vừa viết vừa hướng dẫn viết theo nét chữ. Viết nét hất xiên nét móc dưới, nét móc dưới, nét cong kín nét móc ngược, được chữ ua.
+ Dạy viết chữ ưa
- Cho H nhận xét. 
- G chỉ chữ ưa . G vừa viết vừa hướng dẫn viết theo nét chữ. Viết nét hất xiên nét móc dưới, nét móc dưới, nét cong kín nét móc ngược, được chữ ưa.
- G nêu cách viết theo con chữ.
+ Dạy viết chữ cua bể.
- H nhận xét từ cua bể.
- G nêu cách viết ( hướng dẫn theo con chữ . chú ý nét nối từ con chữ b sang con chữ ê)
– Viết con chữ c con chữ u nối liền với con chữ a cao 2 dòng li. Cách một con chữ o viết chữ bể. Viết con chữ b cao 5 dòng li nối liền với con chữ ê, được chữ bể => được từ cua bể.
+ Dạy viết từ ngựa gỗ.
- Từ ngựa gỗ: chú ý nét nối từ con chữ g sang con chữ ư. 
- Nhận xét
 Tiết 2:
3. Luyện tập
a. Luyện đọc ( 10-12’)
* Đọc bảng.
- G chỉ bảng cho H đọc
- Treo tranh – tranh vẽ gì?
* G ghi: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé
- G đọc mẫu
- G chỉ toàn bảng 
* * Đọc SGK 
- Mở SGK ( 62- 63)
- G đọc mẫu
- Nhận xét
 b. Luyện viết ( 15- 17’)
- Quan sát chữ mẫu. 
- G nêu cách viết. 
+ Cho H xem vở mẫu, hướng dẫn H viết từng dòng. - Chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút điểm đặt bút, dừng bút, cách viết liền mạch của các con chữ. Khoảng cách , độ cao ,của các con chữ trong một chữ. Khoảng cách giữa chữ trong một từ.
- Dòng 1: Cách 1 đường kẻ dọc viết 1 chữ ua.
- Dòng 2: Viết thẳng dòng 1
- Dòng 3: Cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ thứ 2.
- Dòng 4: Viết thẳng với cua bể
đ G chấm bài – nhận xét
c. Luyện nói(5-7’) 
- Nêu tên chủ đề luyện nói
- Cho H xem tranh SGK tranh vẽ gì?
- Buổi trưa mọi người thường làm gì?
- Buổi trưa em và các bạn thường làm gì?
- Vì sao trẻ em không nên chơi đùa vào buổi trưa?
- Nêu tên bài luyện nói.
=> G chốt lại chủ đề. Giáo dục H
4. 4. Củng cố ( 3’)
- Chỉ bảng cho H đọc.
- Xem trước bài 31
- H đọc
- H ghép
- H ghép.
- H đọc
- H thực hiện
- H đọc
- H đọc
- 
- Giống
- Khác
- H tìm 
- H ghép, đọc lại
- H đọc
- H đọc
- H đọc theo G chỉ.
- H viết bảng con
- H viết trên không.
- H viết bảng
- H viết trên không.
- H viết bảng
- H viết trên không.
- H viết bảng
- H đọc cá nhân
- H đọc 
- H đọc theo G chỉ.
- H hướng dãn H đọc từng trang.
- H mở vở: Đọc nội dung bài viết.
- H quan sát.
- H viết vở
- H nêu
-----------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2008
Tiếng việt
Bài 31: Ôn tập
I/ Mục đích yêu cầu
- H đọc và viết 1 cách chắn chắn vần và chữ vừa học trong tuần
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng
- Nghe, hiểu theo tranh truyện: Khỉ và rùa
II/ Đồ dùng dạy học
- Kẻ sẵn bảng ôn 
III/ Các hoạt động 1:
Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- Cho H ghép: cua bể, ngựa gỗ, cà chua
- G viết: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé
- H đọc theo G chỉ.
2. Dạy bài ôn ( 20- 22’)
a. Giới thiệu bài. 
- Chúng ta đã học những vần kết thúc bằng âm gì?
- G đưa 2 mô hình
- G chỉ 2 mô hình ( SGK) đáng vần. M – ia – mia - sắc – mía 
	 M – ua – mua – sắc – múa 
b. Bảng ôn
* Các chữ và âm đã học
- G đưa bảng 1, đọc âm
- G ghép: tr – u – tru – G ghi bảng
- Cho H dùng bảng cài ghép cột 1, 2, 3
- G chỉ vào bảng ôn cho H đọc
* G ghi bảng 
- G ghép 
đ G chỉ bảng cho H đọc: mua, tía
* G ghi, đọc mẫu
Mua mía ngựa tía
Mùa dưa trả đồ
- G chỉ cả bảng cho H đọc
c. Hướng dẫn viết ( 12’)
- G đọc nội dung bài viết
+ Dạy viết từ mùa dưa.
- Nhận xét từ : Mùa dưa
- G nêu cách viết, hướng dẫn theo con chữ khoảng cách giữa các con chữa trong 1 chữ. Giữa chữ trong một từ, chú ý nét nối từ con chữ m sang con chữ u sang con chữ a.
+ Dạy viết từ ngựa tía.
- Nhận xét từ : ngựa tía
- G nêu cách viết ( hướng dẫn như trên)
- Nhận xét.
Tiết 2:
a Luyện đọc ( 10- 12’)
* Đọc bảng.
- G chỉ lần lượt
- G đọc mẫu đoạn thơ 
=> G chỉ toàn bảng – H đọc phân tích, đánh vần
* Đọc SGK
- Cho H mở SGK/ 64, 64. tranh vẽ gì?
- G đọc mẫu “ gió lùa.....
- G cho H tìm tiếng có vần vừa ôn.
b.Luyện viết ( 8- 10’)
- Đọc nội dung bài viết
- G nêu cách viết ( hướng dẫn theo con chữ). 
+ Dòng 1: - Cách 1 ô viết 1 lần. Viết được 2 lần từ.
+ Dòng 2: G nêu cách viết, hướng dẫn theo con chữ, viết thẳng dòng 1.
- Cho H xem vở mẫu.
=> Chấm nhận xét
c.Kể chuyện ( 15- 17’)
* Giới thiệu: Khỉ và Rùa
- G kể lần 1: Không có tranh. Cô vừa kể chuyện gì?
- G kể lần 2: Kể lần lượt theo tranh và kể
- G kể lần 3: Chỉ tranh kể
* Tranh 1. Rùa và Khỉ là đôi bạn thân. Rùa mời khỉ về nhà chơi vì vợ khỉ mới sinh em ......
 * Tranh 2: Đến nơi rùa không biết làm cách nào lên thăm nhà khỉ. Khỉ bảo Rùa ngậm chặt vào đuôi khỉ đưa lên.
* Tranh 3: Vừa tới nơi vợ khỉ chạy ra chào. Rùa liền mở miệng đáp lễ thế là rùa rơi bịch xuống đất.
* Tranh 4: Rùa rơi xuống đất lên mai bị dạn nứt.....
* Cho H tập kể lại chuyện - H kể lại câu chuyện
-- Cẩu thả là rất có hại..... là tính xấu, Khỉ cẩu thả là đã bảo bạn ngận vào đuôi mình. Rùa ba hoa nên đã chuốc vạ vào thân.
- - Chuyên cho ta biết vì sao mai rùa bị nứt và khuyên ta nên.....
4. Củng cố ( 3’)- Cho H đọc lại bảng ôn. Tìm tiếng có âm vừa học.
- H đọc
- H ghép theo dãy
- H đọc bảng
- H ghép các tiếng còn lại
- H đọc
- H đọc
.
- H viết bảng
- H viết bảng con.
- Có 2 chữ. Khoảng cách....
- H viết bảng.
- H đọc
- H đọc
- H tìm G cho H phân tích.
- H viết vở dòng 1.
- H kể chuyện theo tranh.
Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2008
Tiếng việt
Bài 32: oi, ai
I/ Mục đích yêu cầu
- H đọc, viết đúng, oi, ai, nhà ngói, bé gái
- Đọc được câu ứng dụng. 	Chú bói cá nghĩ gì thế
	Chú nghĩ về bữa ăn trưa
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le
II/ Bộ đồ dùng dạy học
Bộ học tiếng việt
III/ Các hoạt động dạy học.
 Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- H ghép: mua mía 
- Đọc. 
- Đọc bảng : Gió lùa kẽ lá
 Lá khẽ đu đưa
 Gió qua cửa sổ
 bé vừa ngủ trưa.
2. Dạy bài mới ( 20- 22’)
a. Giới thiệu bài: 32: oi, ai
b. Dạy chữ ghi âm
* Dạy vần oi
* G ghi: oi: vần oi được tạo nên từ âm o và i.
- G đọc mẫu, hướng dẫn đánh vần
- Đọc trơn , phân tích.
- G đánh vần - đọc trơn
– Ghép vần oi.
*Ghép âm ng trước vần oi thanh sắc trên vần oi được tiếng : ngói.
- Đọc trơn- phân tích- viết : ngói
- Đánh vần - đọc trơn
 - G viết: nhà ngói, đọc mẫu
– G giảI thích từ : Nhà ngói
* Dạy vần ai ( thực hiện tương tự)
G viết bảng
- So sánh hai vần
- Tìm tiếng có vần oi, ai
* Dạy từ ứng dụng
- G cho H ghép. Ngà voi, bãI cỏ
Ngà voi cái còi
 Gà mái bãi cỏ
- Cho H đọc kết hợp phân tích.
- G đọc mẫu
- G chỉ toàn bảng
c. Hướng dẫn viết ( 12’)
- G đính chữ mẫu. Nhận xét chữ oi?
- G nêu cách viết . 
- Hướng dẫn theo nét chữ, chú ý nét nối từ con chữ o sang con chữ e. đặt bút từ đường kẻ 3 viết nét cong kín dừng bút ở đường kẻ 3 viết nét móc nối liền với con chữ I dừng bút ở đường kẻ 2 được chữ oi
+ G chỉ chữ ai
- H nhận xét chữ ai ( hướng dẫn tương tự)
+ Từ nhà ngói:  
– H nhận xét từ: nhà ngói.
- G hướng dẫn điểm đặt bút điểm dừng bút của con chữ trong một chữ, chú ý nét nối từ con chữ n sang con chữ h trong chữ nhà. Từ con chữ n sang con chữ g. từ con chữ o sang con chữ I trong chữ : ngói.
+ Từ bé gái.
 – H nhận xét 
– G hướng dẫn chú ý nết nối từ con chữ b sang con chữ e trong chữ bé, từ chư a sang chữ I trong chữ gái.
=>Nhận xét
Tiết 2:
3. Luyện tập
a.Luyện đọc ( 4- 5’)
* Đọc bảng.
- G chỉ bảng cho H đọc
- Treo tranh – tranh vẽ gì?
: =>Chim bói cá đang đậu cành tre, không biết chú đang nghĩ điều gì?
- G viết bảng: Chú bói cá nghĩ gì thế
 Chú nghĩ về bữa ăn trưa
- G chỉ toàn bảng 
* Đọc SGK 
- Mở SGK ( 66)
- G đọc mẫu
– G hướng dẫn H đọc.
=>Nhận xét
c. Luyện viết ( 15- 17’)
- Quan sát chữ mẫu. G nêu cách viết. Cho H xem vở mẫu. Chú ý khoảng cách giữa con chữ trong một chữ , giữa chữ trong một. Nét nối của các con chữ trong một chữ. 
+ Dòng 1: Cách một đường kẻ viết từ đườngkẻ 2
+ Dòng 2: Viết thẳng dòng 1. 
+ Dòng 3: Cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3: nhà ngói
+ Dòng 4: Viết cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3
đ G chấm bài – nhận xét
c. Luyện nói(5-7’) 
- Nêu tên chủ đề luyện nói
- Cho H xem tranh SGK tranh vẽ gì?
- Em biết con chim nào trong số các con vật này?
- Chim bói cá và le le sống ở đâu?
- Chim sẻ và chim ri thích ăn gì? chúng sống ở đâu?
- Bốn con này có đặc điểm gì giống nhau?
- Nhìn tranh và kể toàn bộ nội dung? Chim nào có ích?
4. Củng cố ( 3’)
- Chỉ bảng cho H đọc.
- Xem trước bài 33
- H đọc
- H ghép
- H đọc
- H thực hiện
- H đọc
- H đọc
- Giống
- Khác
- H đọc
- H ghép .
- H đọc
- H đọc toàn bảng.
- H viết bảng con
- H viết trên không
- H viết bảng
- H viết trên không
- H viết bảng
- H viết trên không
- H viết bảng
- H đọc cá nhân
- H đọc theo G chỉ.
- H đọc theo G yêu cầu.
- H đọc theo G chỉ.
- H mở vở: Đọc nội dung bài viết.
- H viết vở
- H viết vở
- H quan sát.
- Sẻ ...  sang con chữ â sang con chữ y trong chữ cây,nét nối từ con chữ a sang con chữ u trong chữ cau.
+ Dạy viết từ cái cầu.
– Nhận xét từ “ cái cầu”
– G hướng dẫn chú ý nét nối từ con chữ â sang con chữ u trong chữ cầu.
=> Nhận xét
 Tiết 2:
3. Luyện tập
a.Luyện đọc ( 4- 5’)
* Đọc bảng.
- G chỉ bảng cho H đọc
- Treo tranh – tranh vẽ gì? 
- G đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học.
- G chỉ toàn bảng 
* Đọc SGK 
– Mở SGK /80- 81 
– G đọc mẫu , hướng dẫn H đọc 
=>Nhận xét
b. Luyện viết ( 15- 17’)
- Quan sát chữ mẫu. G nêu cách viết. Cho H xem vở mẫu Hướng dẫn từng dòng chú ý hướng dẫn cách viết liền mạch của các con chữ.
+ Dòng 1: Viết từ đường kẻ đầu tiên
+ Dòng 2: Viết thẳng dòng 1
+ Dòng 3: Cách 2 ô viết 1 chữ
+ Dòng 4: Viết thẳng dòng 3
- G lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách giữa các con chữ trong một chữ.
đ G chấm bài – nhận xét
c. Luyện nói(5-7’) 
- Nêu tên chủ đề luyện nói
- Cho H xem tranh SGK tranh vẽ gì?
- Bà đang làm gì?
- Trong nhà em ai là người nhiều tuổi nhất?
- Bà thường dạy em điều gì? Em có nghe lời bà không?
- Em có yêu quý bà không? Em đã giúp bà những gì?
4. Củng cố ( 3’)
- Chỉ bảng cho H đọc.
- Xem trước bài 40:
- H đọc
- H đọc
- H ghép
- H ghép
- H đọc
- H thực hiện
- H đọc
- H đọc
-Giống :kết thúc bầng âm u
-Khác:bắt đầu bằng âm a- - 
H ghép, đọc lại
- H đọc
-H đọc
- H viết bảng con
- H viết
- H viết bảng
- H viết bảng
- H đọc cá nhân
- H đọc theo G chỉ
- H đọc
- H mở SGK
- H đọc cá nhân.
- H mở vở: Đọc nội dung bài viết.
- H viết vở
- H viết vở
- H quan sát.
- H nêu chủ đề luyện nói
- H nói theo chủ đề.
Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2008
Tiếng việt
Bài 40: iu, êu
I/ Mục đích yêu cầu
- H đọc, viết đúng, iu, êu, lưỡi rìu, cái phểu
- Đọc được câu ứng dụng. Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai chịu khó
II/ Bộ đồ dùng dạy học
- Bộ học tiếng việt
III/ Các hoạt động dạy học.
Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- H ghép đọc lại: rau cải, sáo sậu
- Đọc bảng: 	 Chào mào có áo màu nâu
	 Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về
2. Dạy bài mới ( 20- 22’)
a. Giới thiệubài: 
b. Dạy vần ( 20- 22’)
* Dạy vần iu
* G ghi: iu . vần iu bắt đầu bằng i kết thúc bằng u
- G đọc trơn – phân tích
- G đánh vần - đọc trơn
– Ghép vần iu
- Ghép r trước iu thêm dấu huyền. Được tiếng rìu
- Đọc trơn- phân tích rìu
- Đánh vần - đọc trơn
- Hôm nay cô dạy vần gì?
* Dạy vần êu
+ G viết êu ( tương tự)
+ Cô vừa dạy vần gì?
+ So sánh 2 vần
- G cho H ghép: líu lo.
* G viết từ ứng dụng và đọc mẫu.
 Líu lo cây rêu
 Chịu khó kêu gọi
- G đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ
- G chỉ toàn bảng
c.Hướng dẫn viết ( 12’)
- Cô vừa dạy vần gì?
- Nhận xét chữ iu
- G hướng dẫn viết: từ điểm đặt bút, kết thúc, độ cao, độ rông......
- Nhận xét dòng 2: êu
- G hướng dẫn theo nét điểm đặt bút dừng bút của các con chữ
- Đọc dòng: lưỡi rìu
- G hướng dẫn theo con chữ
=>Nhận xét
 Tiết 2:
3. Luyện tập
a.Luyện đọc ( 4- 5’)
* Đọc bảng.
- G chỉ bảng cho H đọc
- Treo tranh – tranh vẽ gì?
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học.
- G đọc mẫu và hướng dẫn ngắt hơi ở dấu phẩy.
- G chỉ toàn bảng 
* Đọc SGK 
=>Nhận xét
b. Luyện viết ( 15- 17’)
- Quan sát chữ mẫu. G nêu cách viết. Cho H xem vở mẫu.
- Hướng dẫn từng dòng
+ Dòng 1: Viết từ đường kẻ dọc đầu tiên
+ Dòng 2: Viết thăng dòng 1
+ Dòng 3: Cách 1 ô viết 1 từ. Viết 2 lần
+ Dòng 4: Viết thẳng dòng 3
=>G lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách giữa các con chữ trong một chữ, cách viết liền mạch của các con chữ.
đ G chấm bài – nhận xét
c. Luyện nói(5-7’) 
- Nêu tên chủ đề luyện nói
- Cho H xem tranh SGK tranh vẽ gì?
- Người nông dân và con trâu ai chịu khó?
- Con mèo và con chuột ai chịu khó? Vì sao?
- Con chim đang hót có chịu khó không?
- Chịu khó để làm gì? Chúng ta đi học cần chịu khó thế nào?
4. Củng cố ( 3’)
- Chỉ bảng cho H đọc.
- Xem trước bài 41:
- H đọc
- H ghép
- H đọc
- H thực hiện
- H đọc
- H đọc
- Giống :có âm u đứng cuối
- Khác: i- ê đứng đầu.
- H ghép, đọc lại
- H đọc
-
- H viết bảng con
- H viết
- H viết bảng
- H viết bảng
- H đọc cá nhân
- H tim G gạch chân
- H mở vở: Đọc nội dung bài viết.
- H viết vở
- H viết vở
- H quan sát.
- H trả lời theo G gợi ý
- 
-----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2008
Tiếng Việt 
ôn tập giữa học kì I
I .Mục đích yêu cầu:
- Hs đọc và viết 1 cách chắc chắn tất cả các vần và từ đã học.
- Biết ghép và đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng
-Nhớ và kể lại 1 số truyện đã học 
II. Đồ dùng dạy học
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ
- G đọc – H ghép : yêu cầu , hiểu bài , diều sáo.
- H đọc lại.
- G viết - H đọc : cây buởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
2. Dạy bài mới (20-22’)
a. Giới thiệu
b. Ôn tập
- Kể tên các vần đã học .
* Vần kết thúc bằng i- y
- H tìm – G ghi : oi ai ôi, ơi, ui, ưi
 uôi , ươi, ay, ây.
- Tìm tiếng- ghép thanh cài các tiếng có vần trên.
- H đọc lại thanh cài mình vừa ghép.
- G ghi bảng. 
* Vần kết thúc bằng u- o.
- H tìm G ghi: eo , ao , au, âu, iu. êu, iêu,yêu, ưu, ươu
- H tìm tiếng có vần trên G ghi.
- G ghi bảng. 
=> G chỉ toàn bảng.
* Vần kết thúc bằng a
- G ghi ia, ua, ưa.
- Tìm tiếng có vần trên
- G ghi bảng
=> G chỉ toàn bảng H đọc 
c. Luyện viết bảng( 12).
- H đọc nội dung bài viết.
 Rau cải, châu chấu, leo trèo, kêu gọi.
- H nhận xét các từ trên.
- G đọc từng từ cho H viết bảng.
 Tiết 2
3. Luyện tập. 
a. Luỵên đọc:( 10-15’ )
- G chỉ bảng – H đọc lại các vần đã học
- G viết : đồi núi, mùa dưa , bơi lội . cái phễu. 
 Mây bay, nải chuối, quả nho, nhà lá.
 - Tu hú kêu báo hiệu mùa vảI thiều đã về.
 - Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
- G cho H đọc 
* Mở SGK. G cho H đọc bài bất kì.
- G nhận xét sửa lỗi cho H 
b. Luyện viết (15-17’)
- Cho H luyện bảng con
- G đọc H viết.
- ua: cua bể, thua xa
+ oi : nhà ngói, gói quà, nhói.
+ ay : mây bay, thi chạy
+ ôi : bơI lội , lôi thôi thổi sôi, 
+ ui: đồi núi, túi quà.
- G nhận xét sửa sai cho H 
4. Củng cố: 
- chỉ bảng cho H đọc.
- tìm tiếng có vần vừa ôn.
H kể
H ghép.
H đọc 
H tìm
H đọc tiếng mình tìm
- 
- H đọc theo G chỉ.
H đọc.
H nhận xét từng từ.
H viết bảng .
H đọc theo G chỉ
6 H đọc
H đọc cá nhân.
- H đọc
- H viết bảng con.
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2008
Tiếng việt
Kiểm tra chất lượng giữa học kì I 
A. Kiểm tra viết 
1. Vần: eo, êu, ua, ai, ay, iêu, au, ui, ia.
2. Từ ngữ:
 Ngôi sao Chú mèo
 Trái đào Bơi lội 
3. Câu: 
 Cây bưởi cây táo nhà Na đều sai trĩu quả.
B . Kiểm tra đọc
1.Đọc thành tiếng các vần sau: 
au oi yêu oi
ua uôi ay ai
2 . Đọc thành tiếng các từ ngữ sau : 
Đồi núi mùa dưa bơi lội cái phễu
 Mây bay nải chuối quả nho nhà lá
3. Đọc thành tiếng các câu sau:
 - Tu hú kêu báo hiệu mùa vải thiều đã về.
 - Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
Biểu điểm: 
Viết đúng 5 vần được 1 điểm.
 đúng 1 từ , đúng khoảng cách : 1 điểm.
Viết câu : 2 điểm.
Trình bày : 1 điểm.
Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2008
Tiếng việt
Bài 41: iêu, yêu
I/ Mục đích yêu cầu
- H đọc, viết đúng, iêu, yêu, diều sáo, yêu quý
- Đọc được câu ứng dụng. Tu hú kêu báo hiệu mùa vải thiều đã về
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé tự giới thiệu
II/ Bộ đồ dùng dạy học
- Bộ học tiếng việt
III/ Các hoạt động dạy học.
Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- H ghép đọc lại: Kêu gọi, chịu khó
- Đọc bảng: Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
2. Dạy bài mới ( 20- 22’)
a. Giới thiệu bài: 
b. Dạy vần ( 20- 22’)
* dạy vần iêu
* G ghi: iêu Vần iêu bắt đầu bằng âm iê và u 
- G đọc iêu
– Phân tích - đánh vần - đọc trơn.
- Ghép vần iêu
- Ghép d trước iêu thêm dấu huyền. Đ ược tiếng diều
- Đọc trơn- phân tích- diều
- Đánh vần - đọc trơn
+ G viết : Diều sáo.
– G chỉ bảng cho H đọc.
* Dạy vần yêu
+ G viết yêu ( tương tự)
- Yêu có thể đứng độc lập một mình mà vẫn có nghĩa. Nó có thể làm âm đầu.
+ Cô vừa dạy vần gì?
+ So sánh 2 vần
- H ghép Yêu cầu.
+ G viết từ ứng dụng và đọc mẫu.
 Buổi chiều yêu cầu
 Hiểu bài Già yếu
- G đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ
- G chỉ toàn bảng
c. Hướng dẫn viết ( 12’)
- Nhận xét chữ iêu
- G hướng dẫn viết: từ điểm đặt bút, kết thúc, độ cao, độ rộng......
- Nhận xét dòng 2: yêu
- G hướng dẫn theo nét
- Đọc dòng: diều sáo
– Nhận xét độ cao độ rộng của các con chữ trong một chữ. điểm đặt bút đừng bút của các con chữ trong một chữ.
– G hướng dẫn viết.
- Nhận xét từ yêu quý
- G hướng dẫn theo con chữ
=>Nhận xét
 Tiết 2:
3. Luyện tập
a.Luyện đọc ( 4- 5’)
* Đọc bảng.
- G chỉ bảng cho H đọc
- Treo tranh – tranh vẽ gì?
+ G ghi mẫu:
 “Tu hú kêu, bào hiệu mùa vải thiều đã về.”
- G đọc – hướng dẫn H đọc .
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học.
- G đọc mẫu và hướng dẫn ngắt hơi ở dấu phẩy.
- G chỉ toàn bảng 
* Đọc SGK 
– Mở SGK/ 84-85
– G đọc mẫu hướng dẫn H đọc 
=>Nhận xét- cho điểm.
b. Luyện viết ( 15- 17’)
- Quan sát chữ mẫu. 
- G nêu cách viết. Cho H xem vở mẫu.
 - Hướng dẫn từng dòng
+ Dòng 1: Cách 1 ô viết 1 chữ: 3 con chữ trong 1 ô
+ Dòng 2: Viết thẳng dòng 1
+ Dòng 3: Viết từ đường kẻ đầu tiên
+ Dòng 4: Viết thẳng dòng 3
=>=> G lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách giữa các con chữ trong một chữ.
đ G chấm bài – nhận xét
c. Luyện nói(5-7’) 
- Nêu tên chủ đề luyện nói
- Cho H xem tranh SGK tranh vẽ gì?
- Bé đang làm gì?
- Em hãy tự giới thiệu về mình?
- Em lên mấy tuổi, em học lớp mấy? Cô giáo em tên là gì?
- Em có thể hát hoặc kể cho cả lớp nghe?
=> G chốt lại ý chính
4. Củng cố ( 3’)
- Chỉ bảng cho H đọc. - Xem trước bài 42:
- H đọc
- H ghép
- H đọc
- H thực hiện
- H đọc
- H đọc
- H ghép, đọc lại
- H đọc
- Giống: 
- Khác : 
- H ghép- đọc lại.
- H đọc cá nhân.
- H đọc
- H viết bảng con
- 
- H viết
- H viết bảng
- H viết bảng
- H đọc cá nhân
- H đọc cá nhân
- H đọc theo G chỉ.
- H đọc SGK
- H mở vở: Đọc nội dung bài viết.
- H viết vở
- H viết vở
- H nêu tên chủ đề luyện nói.
- H quan sát.

Tài liệu đính kèm:

  • doc8.9.10.doc