Giáo án Tiếng việt- Lớp 1 - CGD - Bài giảng: Mối liên hệ giữa các vần ( tiết 2)

Giáo án Tiếng việt- Lớp 1 - CGD - Bài giảng: Mối liên hệ giữa các vần ( tiết 2)

GIÁO ÁN DẠY HỘI GIẢNG GIÁO VIÊN GIỎI CẤP HUYỆN.

MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 1 – CGD.

Bài giảng: Mối liên hệ giữa các vần- ( Tiết 2).

Người thực hiện: Nguyễn Thị Bích Hạnh.

Ngày giảng: Ngày 02 tháng 12 năm 2016.

-------------------------------------------------------------

A. Mục tiêu:

- Củng cố cho HS về các mẫu vần đã học: Vần chỉ có âm chính, vần có thêm âm đệm, vần có thêm âm cuối; mối liên hệ giữa các vần, ghi nhớ luật chính tả.

- Rèn kĩ năng sử dụng SGK và kĩ năng tạo tiếng, đọc phân tích, đọc tiếng từ và nhận biết mối liên hệ giữa các vần, nhận biết tiếng có luật chính tả.

- Giáo dục ý thức thích đọc sách và tự giác, tích cực học tập, yêu môn học và góp phần giữ gìn sự trong sáng của TIếng Việt.

B. Chuẩn bị: Mô hình mẫu vần TV1 - CGD/tr. 56; Bảng phụ ghi 1 số tiếng và câu.

C. Dự kiến các hoạt động dạy học chủ yếu:

I. Ổn định tổ chức: Giới thiệu đoàn dự giờ.

 

doc 7 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt- Lớp 1 - CGD - Bài giảng: Mối liên hệ giữa các vần ( tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN DẠY HỘI GIẢNG GIÁO VIÊN GIỎI CẤP HUYỆN.
MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 1 – CGD.
Bài giảng: Mối liên hệ giữa các vần- ( Tiết 2).
Người thực hiện: Nguyễn Thị Bích Hạnh.
Ngày giảng: Ngày 02 tháng 12 năm 2016.
-------------------------------------------------------------
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về các mẫu vần đã học: Vần chỉ có âm chính, vần có thêm âm đệm, vần có thêm âm cuối; mối liên hệ giữa các vần, ghi nhớ luật chính tả.
- Rèn kĩ năng sử dụng SGK và kĩ năng tạo tiếng, đọc phân tích, đọc tiếng từ và nhận biết mối liên hệ giữa các vần, nhận biết tiếng có luật chính tả.
- Giáo dục ý thức thích đọc sách và tự giác, tích cực học tập, yêu môn học và góp phần giữ gìn sự trong sáng của TIếng Việt.
B. Chuẩn bị: Mô hình mẫu vần TV1 - CGD/tr. 56; Bảng phụ ghi 1 số tiếng và câu.
C. Dự kiến các hoạt động dạy học chủ yếu:
I. Ổn định tổ chức: Giới thiệu đoàn dự giờ.
II. Khởi động- Giới thiệu bài:
- Các con đã được học các mẫu vần nào?
- GV lắng nghe, hướng dẫn HS nhận xét ( Nếu cần).
- GV chốt câu trả lời của HS.=> GV giới thiệu chúng ta đi vào việc 2( Ghi bảng).
- GV nêu mục tiêu bài học: Luyện tập tìm và đọc các tiếng- từ theo các mẫu vần đã được học; Ghi nhớ luật chính tả; Hiểu và vận dụng được mối liên hệ giữa các vần.
- mẫu vần chỉ có âm chính; mẫu vần có thêm âm đệm; mẫu vần có âm chính và âm cuối.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
III. Bài mới.
1. Luyện đọc bảng lớp:
- GV mời HS lên chỉ bảng lớp đọc to.
- GVHD HS đó chỉ cho bạn đọc.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- HS đọc thầm theo.
- 2- 3 HS đọc cá nhân, nhóm, lớp bảng lớp.
2. Mối liên hệ giữa các vần:
- GV ghi bảng rồi gọi HS đọc.
Mẫu 1: a
Mẫu 2: oa 
Mẫu 3: an.
- Từ mẫu 1 sang mẫu 2 con làm thế nào?
- GV ghi thêm ở mẫu 2: a -> oa.
- Yêu cầu HS đọc
- Từ mẫu 1 sang mẫu 3 con làm thế nào?
- GV ghi thêm ở mẫu 3: a -> an.
* Chốt: Đây chính là mối liên hệ giữa các vần.
- Cả ba mẫu vần giống nhau là đều có âm chính, điều đó chứng tỏ rằng âm chính không thể thiếu trong mỗi phần vần, các âm còn lại có thể có, có thể không.
- HS quan sát đọc thầm.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- .thêm o đứng trước a.
- a- oa, cá nhân, nhóm, lớp.
- thêm âm cuối n.
- a- an, cá nhân, nhóm, lớp.
- HS nhắc lại mối liên hệ giữa các vần- cá nhân, nhóm, lớp- theo 4 mức độ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
3. Luyện tập ba mô hình mẫu vần:
3.1. Mẫu 1 - a: Vần chỉ có âm chính.
* GV giới thiệu mô hình mẫu 1, yêu cầu HS quan sát mô hình và cho biết đây là mẫu vần nào?
- GV chỉ vào ô âm chính và yêu cầu HS nhắc lại mẫu 1 a- vần chỉ có âm chính.
- Nêu các vần chỉ có âm chính đã học?
- Vần chỉ có âm chính là nguyên âm hay phụ âm, thường đứng ở đâu trong mô hình tiếng?
+ Yêu cầu HS tìm tiếng có âm chính e.
+ Yêu cầu HS tìm tiếng có âm chính ô.
- Yêu cầu HS ghép 1 phụ âm với nguyên âm để tạo tiếng mới.
+ GV giới thiệu bảng từ để HS đọc: 
(ba, cô, bé, ghế, nghe, ki)
- HDHS luyện đọc kết hợp củng cố kiến thức về luật chính tả e, ê, i.
- HS thực hành quan sát.
-mẫu vần chỉ có âm chính.
- HS nêu lại: Mẫu 1 a/ vần chỉ có âm chính theo cá nhân, nhóm, lớp theo 4 mức độ T- N- N- T.
-a, o, ô, ơ, e, ê, i, u, ư.
- nguyên âm
-thường ở phần vần.
-ở âm chính.
- HS liên hệ tìm, lớp đọc phân tích tiếng bạn vừa nêu.
- HS nêu tiếng tiếp sức. Lớp đọc phân tích tiếng HS vừa nêu.
- HS quan sát.
- HS đọc cá nhân tiếp sức, nhóm , lớp.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
3.2. Mẫu 2- oa: Vần có thêm âm đệm.
- GV yêu cầu HS kể tên các âm đệm.
- GV yêu cầu HS nhắc lại: Âm đệm o và u
* GV giới thiệu mô hình mẫu 2, yêu cầu HS quan sát mô hình và cho biết đây là mẫu vần nào?
- GV chỉ vào ô âm đệm và yêu cầu HS nhắc lại: Mẫu 2 oa: Vần có thêm âm đệm.
- Yêu cầu HS nhắc lại các vần có thêm âm đệm đã học.
- Yêu cầu HS tìm các tiếng chứa vần /oa/.
- GV tổ chức trò chơi chèo thuyền cho HS.
- GV HD HS cách chơi trò chơi bắn tên.
( Có phụ lục hướng dẫn trò chơi kèm theo ở phần dưới thiết kế).
+ GV kết hợp lưu ý luật chính tả âm đệm; luật chính tả y đứng sau âm đệm; luật chính tả dấu thanh.
- o và u.
- Cá nhân, đồng thanh.
- HS thực hành quan sát.
-mẫu vần có thêm âm đệm.
- HS cá nhân, đồng thanh- theo 4 mức.-
T- N- N- T.
- HS nhắc tiếp sức: oa, oe, uê, uy, uơ.
- HS liên hệ tìm tiếng, lớp đọc phân tích tiếng bạn vừa nêu.
- HS tham gia chơi trò chơi “ Chèo thuyền” theo nguyên tắc tìm tiếng có vần theo mẫu 2: vần có thêm âm đệm.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
3.3. Mẫu 3- an: Vần có thêm âm cuối.
- GV liên hệ tên của GV: Tên của cô là Hạnh tiếng này có vần theo mẫu nào?
* GV giới thiệu mô hình mẫu 3, yêu cầu HS quan sát mô hình và cho biết đây là mẫu vần nào?
- GV chỉ vào ô âm cuối và yêu cầu HS nhắc lại: Mẫu 3 an: Vần có thêm âm cuối.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có âm cuối và âm chính là /a/.( Chính là mẫu vần an)
+ GV kết hợp lưu ý luật chính tả âm đệm; luật chính tả i/ y; luật chính tả dấu thanh, luật chính tả e, ê, i.
- HS đọc phân tích tiếng Hạnh.
- vần có âm chính và âm cuối.
- HS thực hành.
-mẫu vần có thêm âm cuối.
- HS nhắc cá nhân, lớp theo 4 mức độ.
T- N- N- T.
- HS tạo tiếng. lớp đọc phân tích tiếng bạn vừa nêu.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
* Giải lao: HS hát một bài.
4. Mời HS mở SGK Tiếng Việt 1- CGD trang 56.
- GV yêu cầu HS đọc thầm.
- GV đọc mẫu cả trang.
- GV HD HS đọc đồng thanh cả lớp.
- GV chia phần cho HS dễ luyện đọc.
+ Phần 1: 3 dòng đầu.
+ Phần 2: Các mô hình.
+ Phần 3: Phần các chữ màu xanh.
+ Phần 4: Câu cuối trang.
- HS đọc thầm cả trang 56.
- HS đọc thầm theo GV.
- HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lượt.
- HS quan sát và nắm bắt yêu cầu.
4.1. Luyện đọc phần 1: (3 dòng đầu tiên).
- GV yêu cầu HS đọc.
- GV cùng HS khác nhận xét, giúp đỡ HS
* Chốt: Phần 1 là mối liên hệ giữa các vần.
- HS cá nhân, nhóm, lớp.
- HS sửa sai nếu có.
- HS nhắc lại đồng thanh.
4.2. Luyện đọc phần 2: (ba mô hình mẫu vần)
- GV yêu cầu HS đọc.
- GV cùng HS khác nhận xét, giúp đỡ HS.
- Khi đọc phần 2 cho con biết điều gì?
- GV lắng nghe giúp đỡ HS và sửa sai nếu cần.
* Chốt: Phần 2 là ba mẫu vần: Vần chỉ có âm chính, vần có thêm âm đệm và vần có thêm âm cuối.
- HS cá nhân, nhóm, lớp.
- HS sửa sai nếu có.
- HS nhắc lại đồng thanh.
- vần nào cũng có âm chính, có vần có thêm âm đệm và có vần có thêm âm cuối.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
4.3. Luyện đọc phần 3: ( Có 3 cột).
+ GVHDHS đọc cột thứ nhất:
* GV yêu cầu HS chỉ tay vào cột 1. 
- Khi đọc cột thứ nhất cho con biết điều gì?
+ GVHDHS đọc cột thứ hai:
* GV yêu cầu HS chỉ tay vào cột 2. 
- Các vần này có gì đặc biệt?
-> Đây là kiểu vần theo mẫu 3: an.
- Nhìn vào cột 2 con có thể nói nhanh các cặp â cuối đã học.
- Các cặp âm cuối các con vừa nêu chính là nội dung luyện đọc của cột 3.
+ GVHDHS đọc cột thứ ba:
- GV theo dõi giúp đỡ HS đọc SGK.
- Cột 3 cho con biết điều gì?
- Con lưu ý điều gì khi đọc, viết chúng?
- GV gọi HS nhận xét và đồng ý hay góp ý với HS.
* GV chốt kiến thức nếu HS không nhắc được.
- Trong mẫu vần này các con được biết thêm hai âm chính là ă và â; ă và â không có mặt trong mẫu vần chỉ có âm chính.
- HS đọc cá nhân( 2- 3HS).
- Từ kiểu vần chỉ có âm chính sẽ tạo được ra kiểu vần có thêm âm đệm.
- HS đọc cá nhân( 2- 3HS).
- đều có âm chính và âm cuối.
- Cá nhân tiếp sức: n/t; m; ng/c; nh/ch; i/y; o/u.
- HS chỉ tay vào cột 3
- HS đọc cá nhân- đồng thanh theo dãy.
- .các cặp âm cuối đã học.
- âm cuối m/p khi đọc ngậm miệng.
- các âm cuối t /c/ch / p chỉ kết hợp được với hai thanh: sắc hoặc nặng.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
4.4. Luyện đọc phần 4: ( Câu cuối bài).
- GV yêu cầu HS đọc câu.
- Các tiếng trong câu là tiếng có phần vần thuộc mẫu mấy?
- GV chốt câu trả lời đúng.
- HS đọc cá nhân- nhóm lớp.
- .mẫu 3 an- vần có thêm âm cuối.
4.5. Luyện đọc tổng hợp trang 56- SGK.
- GV yêu cầu HS đọc cả trang tiếp sức.
- GV gọi HS nhận xét và đồng ý hay góp ý với HS.
- HS đọc cá nhân- nhóm lớp.
- HS tham gia và lắng nghe nhận xét.
5. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống kiến thức: Hôm nay học kiến thức gì?( Luyện tập 3 mẫu vần)
- GV giới thiệu câu văn: Quê bé Vân có chợ hoa. / Yêu cầu HS tìm tiếng theo các mẫu vừa ôn.( mẫu 1: bé, có,chợ/ mẫu 2: hoa, quê/ mẫu 3: Vân.)
- Về nhà cần vận dụng tìm tiếng từ chứa các vần vừa ôn trong truyện, báo, tạp tríđể ghi nhớ thêm và nhanh biết đọc, biết viết
- Cảm ơn HS đã hợp tác tích cực trong giờ học.
Trò chơi: Chèo thuyền:
Quản trò( Q): Các bạn ơi. Các bạn ơi.
Học sinh( H): Có chúng tôi. Có chúng tôi.
Q: Trò chơi. Trò chơi.
H: Chơi gì? Chơi gì?
Q: Chèo thuyền. Chèo thuyền.
H: Thuyền ai. Thuyền ai?
Q: Thuyền A. Thuyền A
H: Thuyền A chở gì?
A: Thuyền A chở hoa.
H: Hoa- hờ- oa- hoa.
HS A lại tiếp tục trò chơi.
* Lưu ý: Khi HS tham gia chơi sẽ có HS trả lời sai từ theo yêu cầu -> GV cùng HS khác giúp HS đó sửa sai ngay lúc đó. Trân trọng!
Đoàn Kết, Ngày 30 tháng 11 năm 2016.
Giáo viên thực hiện.
 Nguyễn Thị Bích Hạnh

Tài liệu đính kèm:

  • docTieng_Viet_1_CGD_Bai_Moi_lien_he_giua_cac_van.doc