Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 29 MÔN: tập đọc
Tiết: 85 + 86 BÀI: NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Kĩ năng:
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Tốc độ có thể đạt khoảng 50 tiếng/phút.
Thái độ:
- Có tấm lòng nhân hậu để cuộc sống ngày càng tốt đẹp.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh họa bài TĐ, nếu có.
- Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện ngắt giọng.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng kiểm tra đọc thuộc lòng bài Cây dừa.
- Nhận xét và cho điểm hs.
Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN: 29 MÔN: TẬP ĐỌC TIẾT: 85 + 86 BÀI: NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức: - Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Kĩ năng: - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. - Tốc độ có thể đạt khoảng 50 tiếng/phút. Thái độ: - Có tấm lòng nhân hậu để cuộc sống ngày càng tốt đẹp. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa bài TĐ, nếu có. - Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện ngắt giọng. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng kiểm tra đọc thuộc lòng bài Cây dừa. - Nhận xét và cho điểm hs. 3. Bài mới: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Giới thiệu bài - Ba bạn nhỏ Xuân, Vân, Việt cũng được ông cho mỗi người 1 quả đào. Các bạn đã làm gì với quả đào của mình? Để biết được điều này, chúng ta cùng học bài hôm nay Những quả đào. - Ghi tên bài lên bảng. Luyện đọc a/ Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt, sau đó gọi 1 hs khá đọc lại bài. Chú ý: + Lời người kể đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. + Lời của ông, đọc với giọng ôn tồn, tình cảm. Câu cuối bài khi ông nói với Việt đọc với vẻ tự hào, vui mừng. + Lời của Xuân, đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu. + Lời của Vân, đọc với giọng ngây thơ. + Lời của Việt, đọc với giọng rụt rè, lúng túng. b/ Luyện phát âm, đọc từng câu và giải nghĩa từ - Y/c hs tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Nghe hs trả lời và ghi các từ này lên bảng. - Đọc mẫu và y/c hs đọc các từ này. (tập trung những hs hay mắc lỗi phát âm) - Y/c hs đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho hs nếu có. c/ Luyện đọc theo đoạn - Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải đọc với mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai ? - Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào? - Y/c hs đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. - Gọi 1 hs đọc đoạn 1. - Nêu giọng đọc và tổ chức cho hs luyện đọc hai câu nói của ông. - Gọi hs đọc lại đoạn 1. - Y/c hs đọc đoạn 2. - Gọi hs đọc mẫu câu nói của bạn Xuân. Chú ý đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu. - Gọi hs đọc mẫu câu nói của ông. - Y/c hs đọc lại đoạn 2. - Hướng dẫn hs đọc các đoạn còn lại tương tự như trên. - Y/c hs đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Chia nhóm hs và theo dõi hs đọc theo nhóm. d/ Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, cho điểm. e/ Cả lớp đọc ĐT - 3 hs đọc lại tên bài. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Tìm từ và trả lời theo y/c của GV: + Quả đào, nhỏ, hỏi, chẳng bao lâu, giỏi, với vẻ tiếc rẻ, vẫn thèm, trải bàn, chẳng, thốt lên,..... - 5 đến 7 hs đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi hs đọc 1 câu, nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Chúng ta phải đọc với 5 giọng đọc khác nhau: người kể chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt - Bài TĐ được chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Sau một chuyến....có ngon không? + Đoạn 2: Cậu bé Xuân nói....ông hài lòng nhận xét. + Đoạn 3: Cô bé Vân nói....còn thơ dại quá. + Đoạn 4: Phần còn lại. - 1 hs đọc. - 1 hs đọc. - Một số hs đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - 2 hs đọc. - 1 hs đọc. - 1 hs đọc, các hs khác nhận xét và đọc lại. - 1 hs đọc, các hs khác nhận xét và đọc lại. - HS đọc đoạn 2. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. (đọc 2 vòng) - Lần lượt từng hs đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. - Y/c cả lớp đọc ĐT đoạn 3, 4. HS khá giỏi thực hiện. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 và đặt câu hỏi hướng dẫn hs tìm hiểu bài. - Người ông dành những quả đào cho ai? - Xuân đã làm gì với quả đào ông cho? - Ông đã nhận xét về Xuân như thế nào? - Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy? - Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho? - Ông đã nhận xét về Vân như thế nào? - Chi tiết nào trong truyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại? - Việt đã làm gì với quả đào ông cho? - Ông đã nhận xét về Việt như thế nào? - Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy? - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Luyện đọc lại bài - Y/c hs nối tiếp nhau đọc lại bài. - Gọi hs nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. - HS theo dõi bài, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. - Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ. - Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào một cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành một cây đào to. - Người ông nói rằng sau này Xuân sẽ trở thành một người làm vườn giỏi. - Ông nhận xét về Xuân như vậy vì khi ăn đào thấy ngon, Xuân đã biết lấy hạt đem trồng để sau này có một cây đào thơm ngon như thế. Việc Xuân đem hạt đào đi trồng cũng cho thấy cậu rất thích trồng cây. - Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. Đào ngon đến nỗi cô bé ăn xong vẫn còn thòm thèm. - Ông nhận xét: Ôi! Cháu của ông còn thơ dại quá. - Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì, ăn xong là vứt hạt đào đi luôn. - Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt đặt quả đào của mình lên giường bạn rồi trốn về. - Ông nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu. - Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn bị ốm - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Em thích Xuân vì cậu có ý thức giữ lại giống đào ngon. + Em thích Vân vì Vân ngây thơ. + Em thích Việt vì cậu là người có tấm lòng nhân hậu, biết yêu thương bạn bè, biết san sẻ quả ngon với người khác. + Em thích người ông vì ông rất yêu quí các cháu, đã giúp các cháu mình bộc lộ tính cách một cách thoải mái, tự nhiên. - 4 hs lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi hs đọc một đoạn truyện. - 5 hs đọc bài theo vai. HS khá giỏi thực hiện. 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. GDTT: Có tấm lòng nhân hậu để cuộc sống ngày càng tốt đẹp. 5. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài. Xem bài sau. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN: 29 MÔN: TẬP ĐỌC TIẾT: 87 BÀI: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức: - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. - Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK. + HS khá, giỏi: Trả lời được câu hỏi 3 trong SGK. Kĩ năng: - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. - Tốc độ có thể đạt khoảng 50 tiếng/phút. Thái độ: - Biết yêu quê hương qua những sự vật thân thuộc. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa bài tập đọc nếu có. - Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện ngắt giọng. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng kiểm tra bài Những quả đào. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Giới thiệu bài Cây đa quê hương của nhà văn Nguyễn Khắc Viện. Luyện đọc a/ Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1. Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, sâu lắng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b/ Luyện phát âm, đọc từng câu và giải nghĩa từ - Y/c hs tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Hs trả lời và GV ghi lên bảng. - Đọc mẫu và y/c hs đọc các từ này. - Y/c hs đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho hs, nếu có. c/ Luyện đọc đoạn - GV nêu giọng đọc chung của toàn bài, sau đó nêu y/c đọc đoạn và hướng dẫn hs chia bài ra thành 2 đoạn: + Đoạn 1: Cây đa nghìn .. đang nói. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Y/c hs đọc đoạn 1. - Thời thơ ấu là độ tuổi nào? - Em hiểu hình ảnh một tòa cổ kính như thế nào? - Thế nào là chót vót giữa trời xanh? - Li kì có nghĩa là gì? - Hướng dẫn: nhấn giọng các từ ngữ gợi tả như: nghìn năm, cổ kính, lớn hơn cột đình, chót vót giữa trời, quái lạ, gẩy lên, đang cười đang nói. - Gọi hs đọc lại đoạn 1. - Y/c hs đọc đoạn 2. - Y/c hs nêu cách ngắt giọng 2 câu văn cuối bài. - Dựa vào cách đọc đoạn 1, hãy cho biết, để đọc tốt đoạn văn này, chúng ta cần nhấn giọng ở các từ ngữ nào? - Y/c hs đọc lại đoạn 2. - Y/c 2 hs đọc nối tiếp nhau, mỗi hs đọc một đoạn của bài. Đọc từ đầu cho đến hết. - Chia hs thành nhóm 4 hs và y/c luyện đọc trong nhóm. d/ Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, cho điểm. e/ Cả lớp đọc ĐT Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu toàn bài lần 2. - Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa đã sống rất lâu? - Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh nào? - Y/c hs đọc câu hỏi 3. - Y/c hs thảo luận cặp đôi để nói lại đặc điểm của mỗi bộ phận của ... đuổi đánh Sơn Tinh? 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Khi đáp lại lời khen ngợi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? GDTT: Bồi dưỡng lòng yêu Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. 5. Dặn dò: Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức của bài. Xem bài sau: “Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (tiết 6)”. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN: 35 MÔN: TIẾNG VIỆT TIẾT: BÀI: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 6) I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức: - Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trước (BT2); tìm được bộ phận trong câu trả lời cho câu hỏi có cụm từ để làm gì (BT3); điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4) Kĩ năng: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 50 tiếng/phút). Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút). Thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và Học thuộc lòng từ tuần 28 đến 34. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Kiểm tra học thuộc lòng (1/7 số HS tiếp theo) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL, sau khi bốc thăm, xem bài vừa chọn khoảng 2 phút. - GV ghi điểm (với những HS đọc thuộc lòng không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại và kiểm tra vào tiết sau). Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. - Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. - Nếu em ở trong tình huống trên, em sẽ nói gì với anh trai? - Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài. - Gọi một số HS trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. Ôn luyện cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì? Bài 3 - Bài tập yêu cầu các em làm gì? - Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. - Yêu cầu HS đọc lại câu a. - Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì? - Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Sau đó, một số HS trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm từng HS. Ôn luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy - Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài tập. - Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS. - Lần lượt từng HS lên bảng bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Theo dõi và nhận xét. - Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi” - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập! Nhưng em đã làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi xem nhé/ b. Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé! Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé! Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy! - Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì? - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh. - Để người khác qua suối không bị ngã nữa. - Đó là: để người khác qua suối không bị ngã nữa. b. Để an ủi sơn ca. c. Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. - Làm bài vào vở. Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bà mẹ cũng phải tắm cho cậu dưới vòi hoa sen. Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: - Ồ! Dạo này con chóng lớn quá! Dũng trả lời: - Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con dấy ạ! 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. GDTT: Bồi dưỡng lòng yêu Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. 5. Dặn dò: Dặn HS về nhà ôn tập kể về con vật mà em biết cho người thân nghe. Xem bài sau: “Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (tiết 7)”. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN: 35 MÔN: TIẾNG VIỆT TIẾT: BÀI: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 7) I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức: - Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước (BT2); dựa vào tranh, kể lại được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể (BT3) Kĩ năng: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 50 tiếng/phút). Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút). Thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và Học thuộc lòng từ tuần 28 đến 34. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Kiểm tra học thuộc lòng (số HS còn lại) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. - GV ghi điểm (với những HS đọc thuộc lòng không đạt, GV kiểm tra vào tiết sau). Ôn luyện cách đáp lời an ủi của người khác Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. - Nếu em ở trong tình huống trên, em sẽ nói gì với bạn? - Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài. - Gọi một số HS trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. Ôn luyện cách kể chuyện theo tranh Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? - Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời cho bức tranh thứ 2. - Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì? - Bức tranh thứ 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh em sau khi bạn trai giúp dỡ em gái? - Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm từng HS. - Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện. - Lần lượt từng HS lên bảng bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - HS lên trước lớp thực hiện kiểm tra. - Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống. - HS đọc: “Em bị ngã phải không?”” - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cám ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm ơn bạn. Mình chỉ đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/ b. Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm. Không biết là có tìm được chiếc nào đẹp như thế nữa không./ - Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện. - Một bạn trai trên thật xinh xắn. - Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên. - Ngã đau quá nên bé cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi” - Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường. - Kể chuyện theo nhóm. - Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn. - Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp dỡ em nhỏ. Cậu bé tốt bụng. 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Khi đáp lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? GDTT: Bồi dưỡng lòng yêu Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. 5. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị kiểm tra. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN: 35 MÔN: TIẾNG VIỆT TIẾT: BÀI: KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 (TIẾT 8) I. Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2, HK II (Bộ Giáo dục và Đào tạo – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 2, NXB Giáo dục, 2008) II. Đề bài: (Đề bài do Ban chuyên môn trường biên soạn) Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN: 35 MÔN: TIẾNG VIỆT TIẾT: BÀI: KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 (TIẾT 9) I. Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2, HK II (Bộ Giáo dục và Đào tạo – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 2, NXB Giáo dục, 2008) II. Đề bài: (Đề bài do Ban chuyên môn trường biên soạn)
Tài liệu đính kèm: