Môn : TOÁN
Bài dạy: HAI MÖÔI, HAI CHUÏC
I . Mục tiêu:
+ Nhận biết được số hai mươi gồm 2 chục; biết đọc, viết số 20.
+ Phân biệt số chục, số đơn vị.
+ Các BT cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
II . Chuẩn bị:
1/ GV: ĐDDH: mô hình, vật thật
2/ HS: SGK. bộ ĐD học toán.
III . Các hoạt động:
Thứ sáu, ngày 11 tháng 01 năm 2013 Mơn : TỐN Bài dạy: HAI MƯƠI, HAI CHỤC I . Mục tiêu: + Nhận biết được số hai mươi gồm 2 chục; biết đọc, viết số 20. + Phân biệt số chục, số đơn vị. + Các BT cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3. II . Chuẩn bị: 1/ GV: ĐDDH: mô hình, vật thật 2/ HS: SGK. bộ ĐD học tốn. III . Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Khởi động:(1’) 2 . Bài cũ: ( 3’) - Nêu cấu tạo các số: 16, 17, 18, 19. - Nêu cách viết số 16, 17, 18, 19. - GV nhận xét. 3 . Bài mới:(26’) Giới thiệu bài mới: (1’) Tiết này các em học bài: Hai mươi, hai chục. a/ Hoạt động 1: Giới thiệu 20 ( 7’) Phương pháp: Đàm thoại, trực quan. - Yêu cầu HS lấy 10 que tính, rồi lấy thêm 10 que nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính? - GV nhận xét. Chốt ý: Như vậy ta được hai mươi que tính. Hai mươi cô có cách gọi khác là hai chục. - GV cho vài em nhắc lại. - GV ghi bảng: 20 * Hãy phân tích số 20? * Nêu cách viết số 20? - GV nhận xét – cho HS viết bảng con. * Nêu cấu tạo số 20? - GV nhận xét. * Nghỉ giữa tiết ( 3’) Hát. HS nêu. HS lấy que tính. Có 20 que tính. Đọc cá nhân, đồng thanh. HS quan sát. * 20 có số 2 đứng trước, số 0 đứng sau * Viết từ trái sang phải, viết số 2 trước, số 0 liền sau. * HS viết bảng con: 20 * 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. Đọc cá nhân, đồng thanh. b/ Hoạt động 2: Thực hành ( 15 ’) - Phương pháp: Thực hành, luyện tập. + Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài trong SGK. Gọi HS lên bảng sửa bài. - GV nhận xét. + Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm theo mẫu: 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Cho cả lớp làm bài. - Đại diện HS nêu miệng kết quả. GV nhận xét. + Bài 3: GV gọi 1 HS nêu yêu cầu. Cho cả lớp làm bài vào SGK. Gọi 2 HS lên bảng chữa bài và đọc kết quả trên tia số. + Bài 4: Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm miệng. * Số liền sau của 15 là số mấy? - GV hướng dẫn tương tự các bài còn lại. - GV nhận xét. 4 . Củng cố ( 4’) - GV nêu câu hỏi cho HS trả lời: Hai mươi còn gọi là mấy? 20 là số có mấy chữ số? Khi viết số 20 ta viết như thế nào? Hãy nêu cấu tạo số hai mươi? - GV nhận xét – tuyên dương. GV nhận xét. 5/ Tổng kết – dặn dò: ( 1’) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: bài “ Phép cộng dạng 14 + 3”. HS làm bài vào SGK. 2 HS lên bảng chữa bài. HS nêu yêu cầu bài 2: Trả lời câu hỏi. Lắng nghe và quan sát. HS làm bài vào vở. Chữa bài và đọc kết quả. Bài 3: HS nêu yêu cầu. HS làm bài. Chữa bài và đọc kết quả. Bài 4: HS làm và nêu miệng kết quả. Liền sau số 15 là số 16. HS thi đua trả lời câu hỏi củng cố bài. + Lắng nghe. Rút kinh nghiệm .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..
Tài liệu đính kèm: