Tuần 1 Toán :
Tiết 1: Đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu :
- Giúp HS : Ôn tập củng cố cách đọc, viết , so sánh các số có ba chữ số .
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Thớc kẻ . HS : SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
A.Kiểm tra :
- GV kiểm tra sách vở + đồ dùng sách vở của HS.
B. Bài mới :
1. Hoạt động 1: Ôn tập về cách đọc số :
Bài 1: Yêu cầu HS đọc và viết đúng số có ba chữ số .
2. Hoạt động 2: Ôn tập về thứ tự số
Bài 2 : Yêu cầu HS tìm số thích hợp điền vào các ô trống
- GV dán 2 băng giấy lên bảng
- GV theo dõi HS làm bài tập
+ Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy 1?
+ Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy thứ 2?
3. Hoạt động 2: Ôn tập về so sánh số và thứ tự số .
Tuần 1 Toán : Tiết 1: Đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số I. Mục tiêu : - Giúp HS : Ôn tập củng cố cách đọc, viết , so sánh các số có ba chữ số . II. Đồ dùng dạy học - GV : Thước kẻ . HS : SGK III. Hoạt động dạy học chủ yếu : A.Kiểm tra : - GV kiểm tra sách vở + đồ dùng sách vở của HS. B.. Bài mới : 1. Hoạt động 1: Ôn tập về cách đọc số : Bài 1: Yêu cầu HS đọc và viết đúng số có ba chữ số . - HS đọc yêu cầu BT + mẫu - 2 HS lên bảng - Lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm của bạn 2. Hoạt động 2: Ôn tập về thứ tự số Bài 2 : Yêu cầu HS tìm số thích hợp điền vào các ô trống - GV dán 2 băng giấy lên bảng - HS nêu yêu cầu BT - HS thi tếp sức ( theo nhóm ) + Băng giấy 1: - GV theo dõi HS làm bài tập 310 311 312 313 314 315 316 317 + Băng giấy 2: 400 399 398 397 396 395 394 393 392 + Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy 1? - Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự tăng dần từ 310 ->317 + Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy thứ 2? - Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 ->392 3. Hoạt động 2: Ôn tập về so sánh số và thứ tự số . Bài 3: Yêu cầu HS biết - HS làm bảng con So sánh các số có ba chữ số. 303 <330 30 + 100 < 131 199 < 200 410- 10 < 400 + 1 615 > 516 243 = 200 + 40 +3 - GV nhận xét , sửa sai cho HS Bài 4: Yêu cầu HS biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho 375 ; 241; 573 ; 241 ; 735 ; 142 - HS nêu yêu cầu bài tập - HS so sánh miệng + Số lớn nhất : 735 + Số bé nhất : 142 - GV nhận xét, sửa sai cho HS C. Củng cố dặn dò : - Nêu lại nội dung bài học - HS nêu - Nhận xét tiết học - VN chuẩn bị cho tiết học sau . __________________________ toán Tiết 2: Cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ). I. Mục tiêu: - Giúp HS : + Ôn tập củng cố cáh tính cộng , trừ các số có ba chữ số . + Củng cố giải bài toán có lời văn nhiều hơn , ít hơn . + HS yếu làm bài tập1(a, c) và bài 2 + HS TB + K làm được bài 1,2,3,4 II. Đồ dùng dạy học - GV : Thước kẻ . HS : SGK III . Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra : - GV kiểm tra bài tập về nhà của HS : - GV nhận xét B. Bài mới : 1. Hoạt động 1: Bài tập Bài 1: Củng cố về cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) - HS nêu yêu cầu bài tập - HS tính nhẩm và nêu kết quả a,400 +300 = 700 700 – 300 = 400 700 - 400 = 300 c,100 + 20 + 4 = 124 300 + 60 + 7 = 367 800 + 10 + 5 =815 - GV nhận xét, kết luận , đúng sai - Lớp nhận xét Bài 2: Củng cố về đặt tính và cộng trừ các số có ba chữ số . - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bảng con 352 732 418 395 416 511 201 44 768 221 619 351 -Sau mỗi lần giơ bảng GV quan sát và sửa sai cho HS ( nếu có ) Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT - GV hd HS phân tích - HS phân tích bài toán - HS nêu cách giải và trả lời - GV quan sát HS làm bài - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài giải Số HS khối lớp hai là : 245 – 32 = 213 ( học sinh) Đáp số : 213 học sinh - GV kết luận - HS nhận xét bài làm của bạn Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài - GV yêu cầu - HS phân tích bài toán - HS nêu cách giải và câu trả lời - Gv gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán , 1HS lên giải , lớp làm vào vở Bài giải Giá tiền một tem thư là : 200 + 600 = 800 ( đồng ) Đáp số : 800 đồng * Bài tập 3,4 thuộc dạng toàn gì ? - Nhiều hơn, ít hơn C. Củng cố – dặn dò : - Nêu lại ND bài học - Về nhà chuẩn bị bài sau Toán : Tiết 3: Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS : + Củng cố kỹ năng tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số. + Củng cố ôn tập bài toán về “ tìm x”, giải toán có lời văn và xếp ghép hình + HS làm được bài 1,2,3. II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng dạy toán . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : A.Kiểm tra : - 2HS lên bảng làm bài tập 1,2 (VBT) - Lớp nhận xét, GV nhận xét ghi điểm . B. Bài mới : * Hoạt động 1: Bài tập Bài 1: Củng cố kỹ năng cộng ,trừ - HS nêu yêu cầu bài tập các số có ba chữ số ( không nhớ ) - HS làm bảng con a. 324 761 25 405 128 721 729 889 746 b. 645 666 485 302 333 72 343 333 413 - GV nhận xét, sửa sai cho HS Bài 2: Củng cố bài toán về tìm x - HS nêu yêu cầu bài tập - Muốn tìm số bị trừ ta làm NT nào? - Muốn tìm số hạng ta làm như thế nào? - 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở x –125 = 344 x +125 = 266 x =344 +125 x =266 –125 x = 469 x = 141 - GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét trên bảng Bài 3: Củng cố về giải toán có lời văn . - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, lớp làm vào vở Bài giải : Số nữ có trong đội đồng diễn là : 285 – 140 = 145 ( người ) Đáp số : 145 người - GV nhận xét chung - Lớp nhận xét C. Củng cố dận dò : - Nhận xét tiết học - Về nhà làm bài tập trong VBT chuẩn bị bài sau . Toán : Tiết 4 : Cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ) I. Mục tiêu : - Giúp HS : + Trên cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) + Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền tệ Việt Nam ( đồng ) . + HS Yếu làm được bài 1,2( cột 1,2,3) + HS TB làm thành thạo bài 3,4 . HSK tình được độ dài đường gấp khúc không cần sự gợi ý của GV. II. Đồ dùng dạy học GV: -Thước kẻ. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra : - 2HS lên bảng làm lại bài tập 1 + BT2 trong vở bài tập - Lớp nhận xét . B. Bài mới : 1. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng a. Giới thiệu phép tính 435 +127 - HS nêu phép tính. - Muốn cộng các phép tính ta phải làm gì? - Đặt tính - HS đặt tính. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính. 435 127 - 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 ĐV nhớ 1 chục, - 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. - 4 cộng 1 bằng 5 viết 5. 562 + Vậy cộng các số có mấy chữ số ? - 3 chữ số + Phép cộng này nhớ sang hàng nào ? - Hàng chục b. Giới thiệu phép cộng 256 + 162 - HS đặt tính 256 162 418 - 1 HS đứng tại chỗ thực hiện phép tính - 6 cộng 2 bằng 8 viết 8 - 5 cộng 6 bằng 11 viết 1 nhớ 1 - Phép cộng này có nhớ ở hàng nào? - 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4 viết 4 - Hàng trăm. 2. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Yêu cầu. HS làm tốt các phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần). - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bảng con 256 417 555 125 168 209 381 585 764 - GV theo dõi, sửa sai cho học sinh Bài 2: Yêu cầu tương tự như bài tập 1. - HS nêu yêu cầu BT1 - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con 256 452 166 182 168 283 438 620 349 - lớp nhận xét bảng Bài 3: Yêu cầu tương tự như bài 1 và - HS nêu yêu cầu bài tập bài 2 . - HS làm bảng con a, 235 256 417 70 652 326 - Gv sửa saicho HS Bài 4: Yêu cầu tính được độ dài của đường gấp khúc . - HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 126 + 137 = 263 ( cm) Đáp số : 263 cm - GV nhận xét sửa sai C. Củng cố dặn dò : - Nêu nội dung bài. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau . Toán: Tiết 5: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS: Củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) - HSTB - Yếu giải được bài 1,2,3 - HSK tính nhẩm được bài toán 4 . II. Đồ dùng dạy học - GV: -Thước kẻ. HS : - SGK, bút chì III. Các hoạt động dạy học: A. Ôn luyện: 2HS lên bảng làm bài BT 3,4 Lớp nhận xét. B. Bài mới: * Hoạt động 1: Yêu cầu HS cộng đúng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) - HS nêu yêu cầu BT Bài 1: - GV lưu ý HS: Tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số. - HS thực hiện bảng con. 367 108 85 108 120 75 72 75 487 183 157 183 - GV sửa sai cho HS Bài 2: Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - HS thực hiện bảng con. a, 367 487 b, 93 168 125 130 58 503 492 617 151 671 Bài 3: Yêu cầu giải được bài toán có lời văn. - HS nêu yêu cầu BT - HS đặt đề toán theo tóm tắt - GV yêu cầu HS phân tích. - HS phân tích bài toán. - HS nêu cách giải - HS nên giải + lớp làm vào vở Bài giải Cả hai thùng có số lít dầu là: 125 + 145 = 260 (lít) Đáp số:260 lít dầu - GV nhận xét – ghi điểm - Lớp nhận xét. Bài 4: Yêu cầu tính nhẩm theo cách nhanh nhất. - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS: Tính nhẩm rồi điền ngay kết quả - HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng. 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 150 + 250 = 400 515 – 415 = 100 C. Củng cố – dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học Tuần 2 Toán : Tiết 6: Trừ các số có ba chữ số ( Có nhớ một lần ) I. Mục tiêu: - Giúp HS: + Biết cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). + Vận dụng vào giải toán có lời văn và phép trừ. + HSY+ TB giải được các bài toán 1,2,3. + HSK vận dụng giải bài toán có lời văn thành thạo II. Đồ dùng dạy học. - GV: -Thước kẻ. HS : - SGK, bút chì III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra. - HS lên bảng làm BT3 (1HS) - Lớp + GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Hoạt động1: Giới thiệu các phép tính trừ . a. Giới thiệu phép tính 432 – 215 = ? - HS đặt tính theo cột dọc - GV gọi HS lên thực hiện - 2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 bằng7, viết 7 nhớ 1. - GV gọi 1 HS thực hiện pháp tính - 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. 432 - 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 215 - 2-3 HS nhắc lại cách tính 217 + Trừ các số có mấy chữ số ? - 3 chữ số + Trừ có nhớ mấy lần ? ở hàng nào ? - Có nhớ 1 lần ở hàng chục b. Giới thiệu phép trừ 627 – 143 = ? - HS đọc phép tính 627 - HS đặt tính cột dọc 143 - 1 HS thực hiện phép tính 484 -> vài HS nhắc lại 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện đúng các phép tính trừ có nhớ một lần ở hàng chục - HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách làm , HS làm bảng con 541 422 564 127 144 215 - GV sửa sai cho HS sau mõi lần giơ bảng 414 278 349 Bài 2: Yêu cầu tương tự bài 1. - GV nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - Vài HS l ... 40 = 293 - GV theo dõi HS làm bài 93 - 48 : 8 = 93 - 6 = 87. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm b. Bài 2: áp dụng qui tắc tính giá trị của biểu thức và điền đúng các phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào SGK và gọi HS lên bảng làm. - HS làm vào SGK - GV theo dõi HS làm bài Đ 37 - 5 x 5 = 12 Đ 180 : 6 + 30 = 60 Đ 30 + 60 x 2 = 150 S 282 - 100 : 2 = 91 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài - GV nhận xét ghi điểm c. Bài 3: áp dụng qui tắc để giải được bài toán có lời văn. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - 2 HS phân tích bài toán - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm bài Bài giải Tóm tắt Cả mẹ và chị hái được số táo là: Mẹ hái: 60 quả táo 60 + 35 = 95 (quả) Chị hái 30 Mỗi hộp có số táo là: Xếp đều: 5 hộp 95 : 5 = 19 (quả) 1 hộp : quả táo ? Đáp số: 19 quả - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét bài - ghi điểm C. Củng cố dặn dò - Nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức - 2HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Toán Tiết 80: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về tính giá trị của biểu thức có dạng: - Chỉ có các phép tính cộng, trừ. - Chỉ có các phép tính nhân, chia. - Có các phép cộng , trừ , nhân, chia. II. Đồ dùng dạy học - Thước kẻ III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu qui tắctính giá trị biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? (3HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Bài tập * Bài 1 + 2 +3: áp dụng các qui tắc đã học để tính giá trị của biểu thức. a. Bài 1: (81): Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm. 125 - 85 + 80 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét - ghi điểm b. Bài 2 (81): Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu Gọi HS nêu cách tính ? - 1HS nêu Yêu cầu HS làm vào bảng con 375 - 10 x 3 = 375 - 30 = 345 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 306 + 93 : 3 = 306 + 31 = 337 c. Bài 3: (81): Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT Gọi HS nêu cách tính ? - 1HS Yêu cầu làm vào nháp 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - 2HS đọc bài; - HS khác nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét, ghi điểm C. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Toán Tiết 81: Tính giá trị biểu thức. (tiếp) A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. - Luyện giải toán bằng 2 phép tính B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: + 2HS lên bảng mỗi HS làm1 phép tính. 125 - 85 + 80 147 : 7 x 6 + Hãy nêu lại cách thực hiện? - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. * HS nắm được qui tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc. - GV viết bảng: 30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5 - HS quan sát + Hãy suy nghĩ làm ra hai cách tính 2 biểu thức trên ? - HS thảo luận theo cặp + Em tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức ? - Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc. - Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức thứ nhất ? - HS nêu: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 + Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ? - Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước (30+5) : 5 = 35 : 5 = 7 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức 30 +5 : 5 = 31 ? - Giá trị của 2 biểu thức khác nhau. - Vậy từ VD trên em hãy rút ra qui tắc ? - 2 HS nêu nhiều HS nhắc lại. - GV viết bảng bt: 3 x (20 - 10) - HS áp dụng qui tắc - thực hiện vào bảng con. - GV sửa sai cho HS sau khi giơ bảng 3 x ( 20 - 10 ) = 3 x 10 = 30 - GV tổ chức cho HS học thuộc lòng qui tắc - HS đọc theo tổ, bàn, dãy, cá nhân. - GV gọi HS thi đọc - 4 - 5 HS thi đọc thuộc lòng qui tắc. - GV nhận xét, ghi điểm 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 + 2: áp dụng qui tắc HS tính được giá trị của các biểu thức. * Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con. 25 - ( 20 - 10) = 25 - 10 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. = 15 80 - (30 + 25) = 80 - 55 = 25. * Bài 2 ( 82): Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở. ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2 - GV theo dõi HS làm bài = 160 ( 74 - 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30 . - GV gọi HS đọc bài, nhận xét . - 2HS đọc bài - HS khác nhận xét - GV nhận xét ghi điểm. b. Bài 3: Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính. - Gọi HS đọc bài toán - 2HS đọc bài toán - GV yêu cầu HS phân tích bài toán - 2HS phân tích bài toán - Bài toán có thể giải bằng mấy cách ? - 2 cách - GV yêu cầu HS làm vào vở ? Bài giải Số ngăn sách cả 2 tủ có là: 4 x 2 = 8 (ngăn) - GV theo dõi HS làm bài. Số sách mỗi ngăn có là: 240 : 8 = 30 (quyển) Đ/S: 30 quyển - GV gọi HS đọc bài giải - nhận xét - 3HS đọc bài - HS khác nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm. III. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại quy tắc của bài ? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Toán Tiết 82: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hiện tính giá của biểu thức. - Xếp hình theo mẫu - So sánh giá trị của biểu thức với 1 số. B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: Nêu qui tắc tính giá trị của biểu biểu thức có dấu ngoặc ? (2HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập: 1. Bài 1 +2: áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức a. Bài 1 (82) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách tính ? - 1HS nêu - GV yêu cầu HS làm vào bảng con 238 - (55 - 35) = 238 - 20 = 218 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2 = 42 b. Bài 2 ( 82 ) - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS nêu cách tính - 2 HS nêu - GV yêu cầu HS làm vào vở ( 421 - 200 ) x 2 = 221 x 2 = 442 - Gv theo dõi HS làm bài 421 - 200 x 2 = 421 - 100 = 21 - GV gọi HS đọc bài - 2 HS đọc bài làm -> HS khác nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài 3: (82): áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức sau đó điền dấu. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách làm - 1HS nêu - GV yêu cầu làm vào bảng con. ( 12 + 11) x 3 > 45 - GV sửa sai cho HS 11 + (52 - 22)= 41 3. Bài 4 (82): Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách xếp - HS xếp + 1 HS lên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét. III. Củng cố: - Nêu lại ND bài ? - 1HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học. Toán: Tiết 83: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức - Rèn kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính. II. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 3 HS nêu lại các quy tắc tính giá trị của biểu thức ? - Nếu trong biểu thức chỉ có các phép cộng, trừ hoặc phép nhân , chia ta làm như thế nào? - Nếu trong biểu thức có các phép cộng, trừ , nhân , chia thì ta làm như thế nào? - Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn thì ta làm như thế nào? - HS + GV nhận xét B. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập 1. Bài 1 + 2+ 3: áp dụng các qui tắc đã học để tính đúng giá trị của các biểu thức. a. Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS cả lớp tự làm bài` - 3HS lên bảng - GV yêu cầu làm vào bảng con. a, 324 - 20 + 61 = 304 +61 = 365 188+ 12 - 50 = 200 - 50 = 150 b, 21 x 3 : 9 = 63 : 9 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng - Nhận xét bài . = 7 40: 2 x 6 = 20 x 6 = 120 - Nhận xét. - GV yêu cầu HS nhận xét biểu thức a, b. - GV củng cố bài tập 1. b. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nhận xét . -2HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu làm vào bảng con - Cả lớp bảng lớn phần b - HS lên bảng phần a. a. 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 b.90 + 28 : 2 = 90 +14 - GV gọi HS đọc bài - nhận xét = 104 - GV nhận xét ghi điểm - Nêu cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ , nhân , chia? - 2 HS nêu. c. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vào bảng con ( a) Bảng lớp ( b ) a, 123 x (42 - 40) = 123 x 2 = 246 b, 72 : ( 2 x 4) = 72 : 8 - GV sửa sai cho HS - GV cho HS nhận xét biểu thức. - Củng cố : Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn ta làm NTN? = 9 - Nhận xét. d. Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp sau đó dùng thước nối biểu thức với giá trị của nó VD: 86 - (81 - 31) = 86 - 50 = 36 Vậy giá trị của biểu thức 86 - ( 81 - 31) là 36, nối bài tập này với ô vuông có số 36. - Nhận xét cách tính. đ. Bài 5: Củng cố giải toán bằng 2 phép tính. 86 - ( 81- 31) 90+70 x2 142- 42 :2 230 36 280 50 121 56 x (17- 12) (142- 42) :2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm vở + 1HS lên bảng làm Tóm tắt Bài giải Có: 800 cái bánh Cách 1: Số hộp bánh xếp được là: 1 hộp xếp: 4 cái bánh 800 : 4 = 200 (hộp ) 1 thùng có : 5 hộp Số thùng bánh xếp được là: Cóthùng bánh ? 200 : 5 = 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng bánh Cách 2: Mỗi thùng có số bánh là: 4 x 5 = 20 (bánh) Số thùng xếp được là : 800 : 20 = 40 (thùng) - GV gọi HS nhận xét Đáp số: 40 thùng bánh. GV nhận xét. - Củng cố cách giải bài toán hợp có 2 phép tính , giải bằng 2 cách. C. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (1HS) - HS nêu cách tính giá trị của biểu thức. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Bài 4: 86 - ( 81- 31) 90+70 x2 142- 42 :2 230 36 280 50 121 56 x (17- 12) (142- 42) :2 Bài 4: 86 - ( 81- 31) 90+70 x2 142- 42 :2 230 36 280 50 121 56 x (17- 12) (142- 42) :2
Tài liệu đính kèm: