Tiết 73: MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
_Nhận biết: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị- Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị
_Biết đọc, viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có hai chữ số
- GDTC : Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: : GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK
_Bó chục que tính và các que tính rời
HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : (5)10 quả còn gọi là bao nhiêu quả ? (1 chục quả) 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? (10 đơn vị ) Dùng tia số để làm gì ? ( So sánh các số )
TUẦN 19 Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2008 Tiết 73: MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _Nhận biết: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị- Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị _Biết đọc, viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có hai chữ số - GDTC : Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: : GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : (5’)10 quả còn gọi là bao nhiêu quả ? (1 chục quả) 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? (10 đơn vị ) Dùng tia số để làm gì ? ( So sánh các số ) Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 4’ 20’ 2’ 1.Giới thiệu số 11: _GV hướng dẫn HSlấy que tính +Được tất cả bao nhiêu que tính? _GV ghi bảng: 11 Đọc là: Mười một Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 11 có hai chữ số viết liền nhau 2.Giới thiệu số 12: _GV hướng dẫn HS: Lấy que tính +Được tất cả bao nhiêu que tính? _GV ghi bảng: 12 Đọc là: Mười hai _GV giới thiệu: Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 có hai chữ số là chữ số 1 và chữ số 2 viết liền nhau: 1 ở bên trái và 2 ở bên phải Luyện viết: _GV viết mẫu: 11, 12 3.Thực hành: Bài 1: Đếm số ngôi sao rồi điền số đó vào ô trống Bài 2: Vẽ thêm 1 chấm tròn vào ô trống có ghi 1 đơn vị Vẽ thêm 2 chấm tròn vào ô trống có ghi 2 đơn vị Bài 3: Dùng bút màu hoặc bút chì đen tô 11 hình tam giác, tô 12 hình vuông Bài 4: Điền đủ các số vào dưới mỗi vạch của tia số 4.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài : Mười ba, mười bốn, mười lăm _HS lấy 1 chục que tính và 1 que tính rời _HS đọc cá nhân- đồng thanh _HS nhắc lại _HS lấy 1 chục que tính và 2 que tính rời _Mười que tính và hai que tính là mười hai que tính _HS đọc cá nhân- đồng thanh _HS nhắc lại _Viết vào bảng _Thực hành _Dùng bút chì màu để tô _Phân tích số 11, 12 Thứ ba ngày 15 tháng 01 năm 2008 Tiết 74: MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _Nhận biết: Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị _Biết đọc, viết các số đó. Nhận biết số có hai chữ số - GDTC : Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : (5’)11 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? ( một chục và 1 đơn vị) 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị ( môït chục và 2 đơn vị ) Viết số 11 – 12 B. Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3’ 3’ 19’ 2’ 1.Giới thiệu số 13: _GV hướng dẫn HS: Lấy que tính +Được tất cả bao nhiêu que tính? _GV ghi bảng: 13 Đọc là: Mười ba _GV giới thiệu: Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có hai chữ số là số 1 và số 3 viết liền nhau, từ phải sang trái 2.Giới thiệu số 14: hướng dẫn như số 13 _GV giới thiệu: Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị. Số 14 có hai chữ số là chữ số 1 và chữ số 4 viết liền nhau, từ trái sang phải 3. Giới thiệu số 15: Tiến hành tương tự số 13, 14 * Luyện viết: _GV viết mẫu: 13, 14, 15 4.Thực hành: Bài 1: a)Tập viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn b)Viết các số vào ô trống theo thứ tự tăng dần, giảm dần Bài 2: Đếm số ngôi sao ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống Bài 3: Đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ, rồi nối với số đó Bài 4: Viết các số theo thứ tự từ 0 đến 15 4.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài : Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín _HS lấy 1 chục que tính và 3 que tính rời +Mười que tính và ba que tính là mười ba que tính _HS đọc cá nhân- đồng thanh _HS nhắc lại _HS lấy 1 chục que tính và 4 que tính rời +Mười que tính và bốn que tính là mười bốn que tính _HS đọc cá nhân- đồng thanh _HS nhắc lại _Viết vào bảng _Thực hành _Thực hành theo hướng dẫn _Điền số _Nối số với tranh _Viết số _Phân tích số 13, 14, 15 Thứ tư ngày 16 tháng 01 năm 2008 Tiết 75: MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _Nhận biết mỗi số (16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và một số đơn vị (16, 17, 18, 19) _Nhận biết số có hai chữ số- GDTC : Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : Viết số ( mười lăm)15, mười bốn (14), đọc số 13( mười ba) – Số 13 gồm mấy chục và mấy đơn vị?( một chục 3 đơn vị) Số 14 có mấy chữ số B. Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3’ 7’ 19’ 2’ 1.Giới thiệu số 16: _GV hướng dẫn HS: Lấy que tính +Được tất cả bao nhiêu que tính? _GV ghi bảng: 16 Đọc là: Mười sáu _Cho HS phân tích số 16 _GV nêu: Số 16 có hai chữ số là số 1 và số 6 ở bên phải số 1. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị 2.Giới thiệu số 17, 18, 19: Tiến hành tương tự số 16 * Luyện viết: _GV viết mẫu: 16, 17, 18, 19 3.Thực hành: Bài 1: Viết các số từ 11 đến 19 Bài 2: Đếm số cây nấm ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống đó Bài 3: Đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ, rồi nối với số thích hợp. Ở đây có 6 số và chỉ co 4 khung hình nên có 2 số không nối Bài 4: Viết các số vào dưới mỗi vạch của tiasố 4.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố:_ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài : Hai mươi, hai chục _HS lấy 1 chục que tính và 6 que tính rời +Mười que tính và sáu que tính là mười sáu que tính _HS đọc cá nhân- đồng thanh _Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. _Viết vào bảng _Viết số _Viết vào bảng Thứ sáu ngày 18 tháng 01 năm 2008 Tiết 76 : HAI MƯƠI, HAI CHỤC I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _Nhận biết số lượng 20; 20 còn gọi là hai chục Biết đọc, viết số đó - GDTC : Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: : GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : Viết các số theo thứ tự từ 11 – 19 – Số 16, 17, 18, 19 gồm có mấy chữ số ? Mười bảy gồm mấy chục và mấy đơn vị ?Trong dãy số từ 11-19, số nào lớn nhất, số nào bé nhất B. Bài mới TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 8’ 20’ 2’ 1.Giới thiệu số 20: _GV hướng dẫn HS: Lấy 1 chục que tính, rồi lấy thêm 1 chục que tính nữa, và hỏi: +Được tất cả bao nhiêu que tính? _Hai mươi còn gọi là hai chục _GV ghi bảng: 20 Đọc là: Hai mươi _Cho HS viết- GV hướng dẫn: viết chữ số 2 rồi viết chữ số 0 ở bên phải 2 _Cho HS phân tích số 20 _GV nêu: Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. Số 20 có hai chữ số là chữ số 2 và chữ số 0 * Luyện viết: _GV viết mẫu: 20 3.Thực hành: Bài 1: Viết các số từ 10 đến 20; từ 20 đến 10 Bài 2: HS viết theo mẫu: Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị Bài 3: Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số Bài 4: Viết theo mẫu: Số liền sau của 15 là 16 4.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố:_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài : Phép cộng dạng 14 + 3 _HS lấy 1 chục que tính rồi lấy thêm 1 chục que tính nữa +1 chục que tính và1 chục que tính là 2 chục que tính _HS đọc cá nhân- đồng thanh _Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. _HS viết bảng _Viết số TUẦN 20 Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2008 Tiết 77: PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20 Tập cộng nhẩm (dạng 14 + 3) - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ . 20 gồm mấy chục , mấy đơn vị? Số 20 gồm có mấy chữ số? Viết số hai mươi (20) 20 còn gọi là gì ? B. Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H S 8’ 20’ 2’ 1.Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3: a) Cho HS lấy 14 que tính (gồm 1 bó chục và 4 que rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa, và hỏi: _Có tất cả bao nhiêu que tính? b) GV thể hiện trên bảng: _Có 1 bó chục, viết 1 ở cột chục; 4 que rời, viết 4 ở cột đơn vị _Thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị _GV ghi: Chục Đơn vị 1 4 3 7 _GV nói: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta gộp 4 que tính rời với 3 que tính rời được 7 que rời. Có 1 bó chục và 7 que rời là 17 que tính c) Hướng dẫn cách đặt tính: _Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 (ở cột đơn vị) _Viết dấu + (dấu cộng) _Kẻ vạch ngang dưới hai số đó * Tính (từ phải sang trái): 14 +4 cộng 3 bằng 7, viết 7 +Hạ 1, viết 1 Vậy: 14 cộng 3 bằng 17 (14 + 3 = 17) d) Cho HS tập làm trên bảng 2.Thực hành: Bài 1: Luyện tập cách cộng Bài 2: HS tính nhẩm. Lưu ý: Một số cộng với 0 bằng chính số đó Bài 3: Tính nhẩm: 14 cộng 1 bằng 15 viết 15; 14 cộng 2 bằng 16 viết 16; 13 cộng 5 bằng 18 viết 18; 4.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố: _Nhận xét tiết học _ ... bóng xanh Có: 5 bóng đỏ Có tất cả: quả bóng? _An có tất cả là: (Số quả bóng của An có tất cả là:) _4 + 5 = 9 (quả bóng) _Đáp số: 9 quả bóng _HS tự đọc bài toán, nêu tóm tắt Có: 5 bạn Có: 5 bạn Có tất cả: bạn? Bài giải Tổ em có tất cả: 5 + 5 = 10 (bạn) Đáp số: 10 bạn _Thực hành theo mẫu Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2008 Tiết 92: CÁC SỐ TRÒN CHỤC I.MỤC TIÊU: Bước đầu giúp học sinh: _Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số tròn chục (từ 10 đến 90) _Biết so sánh các số tròn chục II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : 9 bó, mỗi bó có một chục que tính HS : _SGK và vở bài tập toán 1- Que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : Luyện tập chung Bài mới TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15’ 15’ 2’ 1.Giới thiệu các số tròn chục: (từ 10 đến 90) a) Giới thiệu các số tròn chục: _GV hướng dẫn HS lấy 1 bó (1 chục) que tính và nói: +Có một chục que tính +Một chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 10 _GV hướng dẫn HS lấy 2 bó (2 chục) que tính và nói: +Có hai chục que tính +Hai chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 20 _GV hướng dẫn HS lấy 3 bó (3 chục) que tính và nói: +Có ba chục que tính +Ba chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 30 _Tương tự đối với các số tròn chục từ 40 đến 90 b) Đếm theo chục: _Cho HS đếm theo chục c) Giới thiệu: _Các số tròn chục từ 10 đến 90 là số có hai chữ số Ví dụ: số 30 có hai chữ số là 3 và 0 2. Thực hành: Bài 1: _Cho HS nêu cách làm bài rồi làm vào vở Bài 2:_Cho HS nêu yêu cầu của bài _Khi chữa bài, cho HS đọc kết quả bài làm của mình Bài 3: _Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố:_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập _Mỗi HS lấy 1 chục que tính +mười _Mỗi HS lấy 2 chục que tính +hai mươi _Mỗi HS lấy 3 chục que tính +ba mươi _Đếm theo thứ tự và ngược lại: + Từ 1 chục đến 9 chục +Từ 10 đến 90 _Làm vào vở _Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống _Làm và chữa bài _Làm và chữa bài _Chơi trò chơi TUẦN 24 Thứ hai ngày 25 tháng 02 năm 2008 Tiết 93 : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh :- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục _Bước đầu nhận ra “cấu tạo” của các số tròn chục (từ 10 đến 90). II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : Sách Giáo Khoa Toán 1 HS : _SGK và vở bài tập toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : (3’)Gọi 3 HS kiểm tra : - Viết số : Năm mươi, Hai mươi Điền số : 10 40 70 Điền dấu > < = 80..70 ; 20 .40 B. Bài mới : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 30’ 2’ 1.Thực hành: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài: Bài 1: _Cho HS nêu nhiệm vụ _Cho HS thi đua nối nhanh, nối đúng Bài 2: _HS nêu nhiệm vụ _GV có thể sử dụng các bó chục que tính để giúp HS dễ nhận ra “cấu tạo” của các số tròn chục (từ 10 đến 90) Bài 3: _Cho HS nêu nhiệm vụ_Cho HS đổi vở để chữa bài Bài 4: _Cho HS nêu cách làm bài _Cho HS tự làm bài và chữa bài Chú ý: a) phải viết số bé nhất vào ô trống đầu tiên b) phải viết số lớn nhất vào ô trống đầu tiên 2.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố:_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị Cộng các số tròn chục _Tự HS làm và chữa bài _Dựa vào mẫu, HS tự làm và chữa bài _HS tự làm bài rồi chữa bài Thứ ba ngày 26 tháng 02 năm 2008 Tiết 94 : CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC I.MỤC TIÊU: Bước đầu giúp học sinh: _Biết cộng một số tròn chục với một số tròn chục trong phạm vi 100 (đặt tính và thực hiện phép tính) _Tập cộng nhẩm một số tròn chục với một số tròn chục (trong phạm vi 100) - Giáo dục HS tính chính xác – yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : Các bó, mỗi bó có một chục que tính HS : _SGK và vở bài tập toán 1 _ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15’ 18 2’ 1.Giới thiệu cộng các số tròn chục: (theo cột dọc) Bước 1: Hướng dẫn HS thao tác trên các que tính _Lấy 30 que tính (3 bó que tính). +GV hỏi: 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị? GV viết: 3 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị, như SGK _Cho HS lấy tiếp 20 que tính (2 bó que tính), xếp dưới 3 bó que tính trên +Hỏi: 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị? _Gộp lại, ta được 5 bó và 0 que rời, viết 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị (dưới vạch ngang) như sách Toán1 Chục Đơn vị 3 +2 5 0 0 0 Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng *Đặt tính: _Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị_Viết dấu +_Kẻ vạch ngang *Tính (từ phải sang trái) 30 0 cộng 0 bằng 0, viết 0 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Vậy: 30 + 20 = 50 2. Thực hành: Bài 1: _Cho HS nêu cách làm bài rồi làm vào vở Bài 2:_Cho HS nêu yêu cầu của bài _GV hướng dẫn HS cộng nhẩm một số tròn chục với một số tròn chục+Muốn tính: 20 + 30 +Ta nhẩm: 2 chục + 3 chục = 5 chục +Vậy: 20 + 30 = 50 Bài 3:_Cho HS đọc yêu cầu của bài_Làm bài 2.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố:_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị Luyện tập _Mỗi HS lấy 30 que tính +30 có 3 chục và 0 đơn vị _Mỗi HS lấy 20 que tính +20 gồm 2 chục và 2 đơn vị _Gọi vài HS nêu lại cách cộng _Làm vào vở _Làm và chữa bài _Làm và chữa bài Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2008 Tiết 95: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _Củng cố làm tính cộng (đặt tính, tính) và cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100 _Củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng (thông qua ví dụ cụ thể) _Củng cố về giải toán - Giáo dục HS tính chính xác – yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : Các bó, mỗi bó có một chục que tính HS : _SGK và vở bài tập toán 1 _ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : Kiểm tra 3 HS : Tính ( hàng dọc ) 50+10 ; 20 + 20- Nhẩm : 40 + 10 = ; 10 + 80 = Điền dấu : 20 + 40 ..80 ; 60 + 10 .60 ; 70 .30 + 40 Bài mới : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 1.Thực hành: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài: Bài 1: _Cho HS nêu nhiệm vụ _Nhắc HS phải viết các số sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị Bài 2: _Cho HS nêu nhiệm vụ _Cho HS làm bài theo các phần: Phần a: Nhắc HS tính chất của phép cộng “Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi” Ví dụ: 30 + 20 = 50 20 + 30 = 50 Phần b: Viết kết quả kèm theo đơn vị “cm” Bài 3: _Cho HS nêu đề toán, tự tóm tắt bài toán và chữa bài Bài 4: _Cho HS nêu cách làm bài _Cho HS thi đua nối nhanh, đúng (Có thể chuyển bài này thành trò chơi) 2.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Trừ các số tròn chục _Đặt tính, tính _Tự HS làm và chữa bài _HS tự làm bài rồi chữa bài _Dựa vào mẫu, HS tự làm và chữa bài _Tóm tắt: Lan hái: 20 bông hoa Mai hái: 10 bông hoa Cả hai bạn hái: bônghoa? Bài giải Cả hai bạn hái được: 20 + 10 = 30 (bông hoa) Đáp số: 30 bông hoa Thứ sáu ngày 29 tháng 02 năm 2008 Tiết 96 TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC I.MỤC TIÊU: Bước đầu giúp học sinh: _Biết làm tính trừ hai số tròn chục trong phạm vi 100 (đặt tính và thực hiện phép tính) _Tập trừ nhẩm hai số tròn chục (trong phạm vi 100) _Củng cố về giải toán II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: Các thẻ một chục que tính trong bộ đồ dùng học Toán lớp 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ : 20 + 30 ; 60 + 30 ; 50 + 20 ; 40 + 40; 10 + 60 ; 70 + 10 B. Bài mới TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15’ 15’ 2’ 1.Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục: (theo cột dọc) Bước 1: Hướng dẫn HS thao tác trên các que tính _Lấy 50 que tính (5 bó que tính). +GV hỏi: 50 gồm mấy chục và mấy đơn vị? GV viết: 5 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị, như SGK _Cho HS lấy tiếp 20 que tính (2 bó que tính), xếp dưới 5 bó que tính trên +Hỏi: 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị? _Tách ra, số que tính còn lại gồm 3 bó và 0 que rời, viết 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị (dưới vạch ngang) như sách Toán1 Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ *Đặt tính:_Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị_ *Tính (từ phải sang trái) 50 0 trừ 0 bằng 0, viết 0 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 Vậy: 50 - 20 = 30 2. Thực hành: Bài 1: _Cho HS nêu cách làm bài rồi làm vào vở _Trước khi HS làm bài, cho HS nêu cách tính Bài 2: Trừ nhẩm hai số tròn chục _Cho HS nêu yêu cầu của bài _GV hướng dẫn HS trừ nhẩm hai số tròn chục +Muốn tính: 50 - 30 +Ta nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2 chục +Vậy: 50 - 30 = 20 _Cho HS tiến hành làm_ Đọc kết quả theo từng cột Bài 3: _Cho HS đọc đề toán và tự tóm tắt rồi giải toán và chữa bài Bài 4: Cho Hs tự làm và chữa bài 2.Nhận xét –dặn dò:_Củng cố:_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập _Mỗi HS lấy 50 que tính +50 có 5 chục và 0 đơn vị _Mỗi HS lấy 2 0 que tính +20 gồm 2 chục và 2 đơn vị _Gọi vài HS nêu lại cách cộng _Làm vào vở Làm và chữa bài Tóm tắt Có: 30 cái kẹo Cho thêm: 10 cái kẹo Có tất cả: cái kẹo? Bài giải Số kẹo An có tất cả là: 30 + 10 = 40 (cái kẹo) Đáp số: 40 cái kẹo
Tài liệu đính kèm: