Giáo án Toán - Bài 39 đến bài 81

Giáo án Toán - Bài 39 đến bài 81

A. MỤC TIÊU:

 Giúp HS:

· Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.

· Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.

 

doc 133 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán - Bài 39 đến bài 81", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11:
BÀI 39: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
	Giúp HS:
Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Phương pháp
Giáo viên
Học sinh
ĐDDH
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Phép trừ trong PV5
5 – 3 = . 5 – 1 = .
5 – 4 = . . – 1 = 4
. – 2 = 3 5 – . = 2
-Nhận xét.
3.Bài dạy:
-Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG 1.
 Bài 1:
-Nêu yêu cầu?
-Con cần lưu ý điều gì?
-Nhận xét và cho điểm.
 Bài 2:
-Nêu yêu cầu?
-Nêu cách làm.
 Bài 3:
-Nêu yêu cầu?
-Nêu cách làm.
Nghỉ giữa tiết: Thư giãn
HOẠT ĐỘNG 2.
 Bài 4:
-Nêu yêu cầu?
-HS có thể nêu nhiều bài toán khác nhau.
 Bài 5:
-Nêu yêu cầu?
-Tính 5 – 1 = 4 trước, rồi nêu 4 cộng với mấy bằng 4, từ đó điền đúng số vào chỗ .
Trò chơi: Làm tính tiếp sức.
Củng cố dặn dò:
-Học thuộc bảng trừ trong PV5.
-Làm BT toán.
-Xem trước bài 40.
-Hát vui.
-Cả lớp.
-Tính (dọc)
-Viết các số thẳng cột.
-Làm bài sửa bài: 3 em lên bảng làm, cả lớp KT.
-Tính (ngang)
-Làm bài sửa bài: 3 em lên bảng làm, cả lớp KT.
-Điền dấu >, <, =
-Làm bài, sửa bài: 2 bạn ngồi cùng bàn đổi vở KT lẫn nhau.
-Viết phép tính thích hợp.
-Xem tranh và tự nêu bài toán.
-Viết phép tính tương ứng.
 5 – 2 = 3 , 5 – 3 = 2
 5 – 1 = 4 , 5 – 4 = 1
-Viết số.
 5 – 1 = 4 + 0
-Làm bài, sửa bài.
-Cả lớp cùng chơi.
-b.
-SGK.
BÀI 40: Số 0 trong phép trừ
A. MỤC TIÊU:
	Giúp HS
Bước đầu nắm được: 0 là kết quả của phép tính trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 cho kết quả là chính số đó; và biết thực hành tính trong những trường hợp này.
Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ thích hợp.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1.
Các mô hình, vật thật phù hợp với hình vẽ trong bài học.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Phương pháp
Giáo viên
Học sinh
ĐDDH
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Luyện tập
-GV cho cả lớp xem một bức tranh, HS đặt đề bài toán và tự ghi phép tính giải.
-Nhận xét.
3.Bài dạy:
-Số 0 trong phép trừ.
HOẠT ĐỘNG 1.
 GT phép trừ hai số bằng nhau:
a)Phép trừ 1 – 1:
 Hỏi: 
-Vậy “1 con vịt bớt 1 con vịt còn mấy con vịt”. Viết phép tính 1 – 1 = ?
-Ghi bảng lớp: 1 – 1 = 0
b)Phép trừ 3 – 3 = 0:
-Tiến hành tương tự như trên.
-Ghi bảng lớp: 3 – 3 = 0.
c)Sử dụng 2 que tính, 4 ngón tay để giúp HS nhận biết kết quả:
 Kết luận: 
-Một số trừ đi số đó thì kết quả thế nào?
 GT phép trừ “một số trừ đi 0”
a)Phép trừ 4 – 0 = 4:
 Hỏi: 
-Vậy “4¨ bớt 0¨ còn mấy¨? 
-4 bớt 0 còn mấy? Viết phép tính?
-Ghi bảng lớp: 4 – 0 = 4.
b)Phép trừ 5 – 0 = 5:
-Tiến hành tương tự như trên.
-Ghi bảng lớp 5 – 0 = 5.
c)Sử dụng 3 ngón tay, 2 que tính để giúp HS nhận biết kết quả.
 Kết luận:
-Một số trừ đi 0, kết quả thế nào?
Nghỉ giữa tiết: Hát vui.
HOẠT ĐỘNG 2.
Thực hành:
 Bài 1:
-Nêu yêu cầu?
-Nhận xét chung.
 Bài 2:
-Nêu yêu cầu?
-Con làm các bài này nhanh hay chậm, có cần phải tính hay học thuộc công thức không?
 Bài 3:
-Nêu yêu cầu?
 3 – 3 = 0 , 2 – 2 = 0
 3 – 0 = 3 , 2 – 0 = 2
 Chú ý: HS có thể nêu:
-Trước đây trong chuồng có 3 con ngựa, bây giờ không còn con ngựa nào.
-Hỏi có mấy con ngựa chạy ra khỏi chuồng?
-Nhận xét, tuyên dương.
HOẠT ĐỘNG 3.
Trò chơi: Đoán số.
Củng cố dặn dò:
-Làm BT toán và tập nêu đề bài toán.
-Xem trước bài 41.
-Nhận xét tiết học.
-Hát vui.
-Cả lớp.
-Xem tranh và nêu bài toán.
-Có 1 con vịt trong chuồng, 1 con chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt?
-HS trả lời.
-1 con vịt bớt 1 con vịt còn 0 con vịt. 1 – 1 = 0 (đọc CN, tổ, nhóm, bàn)
-Luyện đọc.
 2 – 2 = 0
 4 – 4 = 0
-Một số trừ đi số đó thì kết quả bằng 0.
-Xem mô hình, nêu bàu toán.
-Tất cả có 4¨, không bớt đi hình ¨ nào. Hỏi còn lại mấy ¨.
-HS trả lời.
-4¨ bớt 0¨ còn 4¨.
-4 – 0 = 4 (đọc CN, tổ, nhóm, bàn)
-Luyện đọc.
 3 – 0 = 3
 2 – 0 = 2
-Một số trừ đi 0, kết quả bằng chính số đó.
-Tính (ngang)
-Làm bài, sửa bài: 2 bạn cùng bàn đổi vở KT lẫn nhau.
-Tính (ngang)
-Làm bài và nêu nhận xét.
-Sửa bài: 3 HS lên bảng làm, cả lớp KT.
-Viết phép tính thích hợp.
-Nêu đề bài toán.
-Làm bài, sửa bài: HS đặt đề tùy ý và viết phép tính đúng với tình huống nêu ra.
-3 – 0 = 3.
-Cả lớp cùng chơi.
-b.
-Tranh con vịt
-b.
-Tranh 3 con vịt.
-Que tính, ngón tay.
-Mô hình¨ .
-Mô hình ¡.
-Que, ngón tay.
-SGK.
-b.
BÀI 41: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
	Giúp HS:
Phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số đi 0.
Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Phương pháp
Giáo viên
Học sinh
ĐDDH
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Số 0 trong phép trừ:
4 – 0 = . 5 – 5 = .
3 – 3 = . 5 – 0 = .
-Nhận xét.
3.Bài dạy:
-Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG 1.
GT và ghi tựa bài:
 Bài 1:
-Nêu yêu cầu?
-Viết kết quả sau dấu =.
-Nhận xét và cho điểm.
 Bài 2:
-Nêu yêu cầu?
-Lưu ý viết số thẳng cột.
-Nhận xét và cho điểm.
 Bài 3:
-Nêu yêu cầu?
-Nêu cách làm: Tính từ trái sang phải.
-GV sửa bài trên bảng lớp.
HOẠT ĐỘNG 2.
 Bài 4:
-Nêu yêu cầu?
-Nêu cách làm: Tính ra kết quả của phép tính bên trái, rồi mới so sánh điền dấu.
-GV nhận xét và cho điểm.
 Bài 5:
-Nêu yêu cầu?
HOẠT ĐỘNG 3.
Trò chơi: Đúng – sai
GV có các phép tính:
3 – 1 = 2
0 + 4 = 0
5 – 0 = 5
5 – 5 = 5
Củng cố dặn dò:
-Tập đặt đề bài toán. 
-Làm BTT.
-Xem trước bài 42.
-Nhận xét tiết học.
-Hát vui.
-Cả lớp.
-Tính (ngang)
-Làm bài sửa bài: 5 em lên bảng làm, cả lớp nhận xét và kiểm tra bài làm của mình.
-Tính (dọc)
-Làm bài sửa bài: 6 em lên bảng làm, cả lớp kiểm tra lại bài làm của mình.
-Tính (phép trừ 3 số)
-Làm bài, sửa bài: 2 bạn ngồi cùng bàn đổi vở KT lẫn nhau.
-Điền dấu >, <, =
-Làm bài, sửa bài: 3 HS đọc to kết quả bài làm của mình, cả lớp có ý kiến bổ sung.
-Viết phép tính thích hợp.
-HS tự nêu đề bài toán rồi viết phép tính thích hợp.
 4 – 4 = 0 , 3 – 3 = 0
-Cả lớp cùng chơi.
-HS nhận xét và ghi Đ, S theo thứ tự.
-Tổ nào thực hiện nhanh và đúng được điểm 10.
-b.
-SGK.
-b.
BÀI 42: LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU:
	Giúp HS:
Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.
Phép cộng một số với 0.
Phép trừ một số đi 0, phép hai số bằng nhau.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Phương pháp
Giáo viên
Học sinh
ĐDDH
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Luyện tập
-Nhận xét chung bài làm của HS:
5 – 1 – 2 = .
4 – 0 – 4 = .
1 + 1 + 3 = .
2 + 2 + 0 = .
-Nhận xét.
3.Bài dạy:
-Luyện tập chung.
HOẠT ĐỘNG 1.
GT và ghi tựa bài:
 Bài 1:
-Nêu yêu cầu?
-Lưu ý viết kết quả thẳng cột.
-GV nhận xét và cho điểm. Riêng phần b) HS ghi ngay kết quả.
 Bài 2:
-Nêu yêu cầu?
-Nhận xét từng cặp phép tính và nêu về tính chất của phép cộng?
HOẠT ĐỘNG 2.
 Bài 3:
-Nêu yêu cầu?
-Nêu cách làm.
 Bài 4:
-Nêu yêu cầu?
-GV hướng dẫn HS viết phép tính phù hợp với tình huống đã định hướng trong tranh. 
HOẠT ĐỘNG 3.
Trò chơi: Ai nhanh nhất?
Củng cố dặn dò:
-Học thuộc bảng trừ trong PV5.
-Làm BT toán.
-Xem trước bài 40.
-Hát vui.
-Cả lớp làm.
-Tính (dọc)
-Làm bài sửa bài: 3 em lên bảng làm, cả lớpnhận xét và kiểm tra bài làm của mình.
-Tính (ngang)
-Làm bài sửa bài: 2 HS cùng bàn đổi vở KT lẫn nhau.
-Điền dấu >, <, =
-Làm bài, sửa bài: 3 HS đọc kết quả bài làm của mình. Cả lớp nhận xét.
-Viết phép tính thích hợp.
-Tự nêu đề bài toán và ứng với mỗi tranh HS có thể ghi các phép tính giải:
 3 + 2 = 5 , 2 + 3 = 5
 5 – 2 = 3 , 5 – 3 = 2
-Thi đua nối phép tính với kết quả đúng.
-b.
-SGK.
-Bảng phụ.
Tuần 12:
BÀI 43: LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU:
	Giúp HS:
Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.
Phép cộng, phép trừ với số 0.
Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Phương pháp
Giáo viên
Học sinh
ĐDDH
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Luyện tập chung
-Nhận xét bài làm của HS:
4 + 1 . 3 , 2 + 2 . 5
5 . 0 + 5 , 0 + 4 . 4 - 0
-Nhận xét.
3.Bài dạy:
-Luyện tập chung.
HOẠT ĐỘNG 1.
 Bài 1:
-Nêu yêu cầu?
 Bài 2:
-Nêu yêu cầu?
-Lưu ý HS nhẩm và điển ra ngay kết quả.
 Bài 3:
-Nêu yêu cầu?
-Yêu cầu HS phải thuộc các bảng (+), (-).
Nghỉ giữa tiết: “Khỉ ăn chuối” bài 31.
HOẠT ĐỘNG 2.
 Bài 4:
-Nêu yêu cầu?
-Quan sát tranh và nêu bài toán.
-GV khuyến khích HS đặt đề toán.
Trò chơi: Đoán số
-Mỗi bảng GV ghi 1 bài tính: 
1 + 2 = ?
4 + 0 = ?
0 + 3 = ?
5 – 4 = ?
Củng cố dặn dò:
-Làm BT toán.
-Xem trước bài 43.
-Nhận xét tiết học.
-Hát vui.
-Cả lớp.
-Tính (ngang)
-Làm bài sửa bài: dổi chéo vở cho nhau để sửa.
-Tính (phép (+) và (-) 3 số)
-Làm bài sửa bài: 3 HS lên bảng làm, cả lớp KT lại bài làm của mình.
-Viết số vào ¨.
-Làm bài, sửa bài: 3 HS đọc to kết quả bài làm của mình.
-Viết phép tính thích hợp.
-Tự nêu đề bài và viết phép tính giải.
-HS có thể viết:
2 + 2 = 4
4 – 1 = 3
4 – 3 = 1
-Làm bài, sửa bài.
-Mỗi tổ sẽ đưa kết quả bằng số ngón tay. Tổ nào đúng và nhanh nhất là thắng.
 ... o bảng con. Lưu ý HS nhận xét về cách đặt tính và kĩ thuật tính (diễn đạt bằng lời)
 Bài 2 :
-Nêu yêu cầu ?
-Lưu ý HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất.
 Bài 3 :
-Nêu yêu cầu ?
-Thực hiện các phép tính từ trái sang phải (hoặc nhẩm) rồi ghi kết quả cuối cùng, HS cần nêu cách làm.
Nghỉ giữa tiết: Trò chơi thư giãn.
HOẠT ĐỘNG 2.
 Bài 4 :
-Nêu yêu cầu ?
-Trừ nhẩm rồi nối với số thích hợp (là kết quả của phép trừ đó)
-GV nhận xét phần thực hành của HS.
Trò chơi :
Củng cố dặn dò :
-Làm BT toán.
-Xem trước bài 78.
-Nhận xét tiết học.
-Mỗi tổ 1 bài.
-Đặt tính rồi tính.
-Làm bài, sửa bài : 3 HS mỗi em sửa 1 cột, bạn khác nhận xét, bổ sung.
-Tính nhẩm.
-Làm bài, sửa bài : 4 HS mỗi em đọc kết quả 1 cột tính. Bạn khác nhận xét, bổ sung.
-Tính.
-Làm bài, sửa bài : 3 HS mỗi em đọc kết quả một cột tính. Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
-Nối theo mẫu.
-Làm bài, sửa bài : HS đổi vở cho nhau để kiểm tra bài làm của bạn.
-b.
-b.
-SGK.
-SGK.
TUẦN 21:
BÀI 78: PHÉP TRỪ
DẠNG 17 – 7
A. MỤC TIÊU.
	Giúp HS.
Biết làm tính trừ (không nhớ) bằng cách đặt tính rồi tính.
Tập trừ nhẩm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bó 1 chục que tính và một số que rời.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Phương pháp
Giáo viên
Học sinh
ĐDDH
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :
Phép trừ dạng 17 – 3
-Đặt tính rồi tính :
15 – 5 , 16 – 1
18 – 7 , 12 – 2
11 + 3 – 2 = 
15 – 5 + 1 = 
-Nhận xét.
3.Bài dạy.
-Phép trừ dạng 17 – 7.
HOẠT ĐỘNG 1.
a)GT cách làm tính trừ dạng 17 – 7 :
-Thực hành trên que tính. Lấy 17 que tính.
-GV thao tác như HS trên bảng lớp.
 *Nói :
Có 1 bó 1 chục, viết 1 ở cột chục. 7 que rời, viết 7 ở cột đơn vị.
Sau đó bớt đi hết 7 que rời (GV thao tác)
 *Nói :
Bớt 7 que rời, viết 7 ở cột đơn vị.
Còn lại 1 bó 1 chục que tính là 10 que tính. (vừa nói GV vừa chỉ vào bó 1 chục que)
 *Nói: 
Không còn que rời nào ta viết 0 ở cột đơn vị, bó 1 chục que viết 1 ở cột chục.
HOẠT ĐỘNG 2.
b)Hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ :
-Vừa nói vừa viết trên bảng lớp.
-Đặt tính từ trên xuống dưới.
-Viết 17, rồi viết 7 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị)
-Viết dấu – (dấu trừ)
-Kẻ vạch ngang dưới hai số đó.
-Tính từ phải sang trái :
7 trừ 7 bằng 0, viết 0
hạ 1, viết 1.
17 – 7 bằng 10 (17-7=10)
Nghỉ giữa tiết: Trò chơi thư giãn.
HOẠT ĐỘNG 3.
Thực hành:
 Bài 1 :
-Tính (Luyện tập cách trừ) trên bảng lớp.
 Bài 2 :
-Nêu yêu cầu ?
 Bài 3 :
-Nêu yêu cầu ?
-HS đọc tóm tắt, GV ghi bảng.
 Có : 15 cái kẹo
Đã ăn : 5 cái kẹo
 Còn :  cái kẹo ?
-Muốn biết còn ? cái kẹo, ta làm tính gì ? Vì sao ?
Trò chơi: Bingo
Củng cố dặn dò:
-Làm BT toán.
-Xem trước bài 79.
-Nhận xét tiết học.
-Cả lớp làm.
-HS lấy 1 bó 1 chục que và 7 que rời.
-HS thao tác bớt 7 que xuống dưới.
-HS tập đặt tính dọc ở bảng con.
17
 – 
7
10
-HS làm bài, sửa bài : 2 HS lên bảng sửa bài, bạn khác nhận xét và bổ sung.
-Tính nhẩm.
-HS làm bài, sửa bài : 3 HS đọc kết quả bài làm của mình, cả lớp kiểm tra, nhận xét và bổ sung.
-Viết phép tính thích hợp.
-Làm bài, sửa bài : HS lên bảng viết phép tính giải vào các ô vuông, đổi vở cho nhau để kiểm tra bài làm.
-B.
-Que tính, kẻ khung như bài học SGK.
-b.
-b.
-SGK.
BÀI 79: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
	Giúp HS:
Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ và tính nhẩm.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Phương pháp
Giáo viên
Học sinh
ĐDDH
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :
Phép trừ dạng 17 – 7
-Đặt tính và tính :
16 – 6 , 11 – 1
19 – 9 , 16 – 3
-Nhận xét.
3.Bài dạy :
-Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG 1.
 Bài 1 :
-Nêu yêu cầu.
-Mỗi tổ đặt 2 bài tính dọc vào bảng con. Lưu ý HS nhận xét về cách đặt tính và kĩ thuật tính. (diễn đạt bằng lời)
 Bài 2 :
-Nêu yêu cầu ?
-Lưu ý HS nhận xét và thấy rõ mối quan hệ giữa từng cặp phép tính :
10 + 3 = 13
13 – 3 = 10
 Bài 3 :
-Nêu yêu cầu ?
-Thực hiện phép tính từ trái sang phải (hoặc nhẩm) rồi ghi kết quả cuối cùng, HS cần vận dụng cách trừ dạng 17 – 7
Nghỉ giữa tiết: Trò chơi thư giãn.
HOẠT ĐỘNG 2.
 Bài 4 :
-Nêu yêu cầu ?
-HS đọc tóm tắt, GV ghi bảng.
Có   : 12 xe máy
Đã bán : 2 xe máy
Còn :  xe máy
-Muốn biết còn mấy cái kẹo ta làm tính gì ? Vì sao ?
Trò chơi :
Củng cố dặn dò :
-Làm BT toán.
-Xem trước bài 80.
-Tập đặt tính dọc và cộng trừ nhẩm các dạng đã học.
-Nhận xét tiết học.
-Mỗi tổ 1 bài.
-Đặt tính rồi tính.
-Làm bài, sửa bài : Mỗi HS sửa 1 cột , cả lớp kiểm tra, HS khác nhận xét và bổ sung.
-Tính nhẩm.
-Làm bài, sửa bài : 4 HS mỗi em đọc 1 cột tính, cả lớp kiểm tra, HS khác nhận xét bổ sung.
-Tính.
-Làm bài, sửa bài : 3 HS mỗi em đọc kết quả 1 cột tính, các bạn khác nhận xét, bổ sung.
-Viết phép tính thích hợp.
-Làm bài, sửa bài : 1 SH lên bảng viết phép tính giải vào các ô vuông đổi vở cho nhau để kiểm tra bài làm.
-b.
-b.
-SGK.
-SGK.
BÀI 80: LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU.
	Giúp HS:
Rèn luyện kĩ năng so sánh các số.
Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ và tính nhẩm.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Phương pháp
Giáo viên
Học sinh
ĐDDH
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :
Luyện tập
Tóm tắt
Có : 16 quả cam
Biếu bà : 6 quả cam
Còn :  quả cam ?
-Nhận xét.
3.Bài dạy :
-Luyện tập chung.
-GT và ghi tựa bài.
HOẠT ĐỘNG 1.
 Bài 1 :
-Nêu yêu cầu ?
-GV vẽ 2 tia số lên bảng lớp.
 Bài 2 :
-Nêu yêu cầu ?
-Củng cố khái niệm số liền sau của một số dựa vào thứ tự số. Ví dụ: số 7 rồi đến số 8, vậy 8 là số liền sau của số 7.
 Bài 3 :
-Nêu yêu cầu ?
-Số liền trước của 1 số cũng dữa vào thứ tự số. Ví dụ: đếm ngược 6 đến 5, vậy số 5 là số liền trước của số 6.
HOẠT ĐỘNG 2.
 Bài 4 :
-Nêu yêu cầu ?
-Mỗi tổ đặt 2 bài tính dọc vào bảng con.
-GV trình bày GT 4 trên bảng lớp để 2 HS lên làm song song với cả lớp.
 Bài 5 :
-Nêu yêu cầu ?
-Thực hiện các phép tính từ trái sang phải (hoặc nhẩm) rồi ghi kết quả cuối cùng, HS cần nêu cách làm.
Trò chơi: "Chung sức"
Củng cố dặn dò :
-Làm BT toán.
-Xem trước bài 81.
-Nhận xét tiết học.
-HS ghi phép tính giải : 
16 – 6 = 10.
-Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số.
-Làm bài, sửa bài : 2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp kiểm tra, bạn khác nhận xét và bổ sung.
-Trả lời câu hỏi.
-Làm bài, sửa bài : HS lần lượt đứng lên trả lời câu hỏi. Cả lớp kiểm tra, nhận xét, bổ sung.
-Trả lời câu hỏi.
-Làm bài, sửa bài : 2 HS lên sửa bài, cả lớp nhận xét và bổ sung.
-Đặt tính rồi tính.
-Làm bài, sửa bài : 2 HS lên sửa bài. Cả lớp nhận xét và bổ sung.
-Tính.
-Làm bài, sửa bài : 3 HS mỗi em đọc kết quả một cột tính. Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
-b.
-SGK.
-b.
-b.
BÀI 81: BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
A. MỤC TIÊU.
	Giúp HS:
Các số (gắn với các thông tin đã biết)
Câu hỏi (chỉ thông tin cần tìm).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Sử dụng các tranh vẽ trong SGK.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Phương pháp
Giáo viên
Học sinh
ĐDDH
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Luyện tập chung
12 + 4 – 6 = 
15 + 1 – 6 = 
15 – 5 + 7 = 
10 + 8 – 5 = 
-Nhận xét.
3.Bài dạy:
-Bài toán có lời văn.
HOẠT ĐỘNG 1.
a)GT bài toán có lời văn:
 Bài 1:
-GV ghi lên bảng lớp.
-Có  bạn, có thêm  bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
-Hỏi:
Bài toán đã cho biết gì?
Nêu câu hỏi của bài toán.
Muốn biết có tất cả bao nhiêu bạn, ta làm tính gì? Hãy viết phép tính?
Vậy ta tính được tất cả có mấy bạn?
-Ta ghi thêm chữ “bạn” cạnh số 4, và để trong vòng đơn.
 Bài 2:
-Nêu yêu cầu?
-Hướng dẫn như bài 1. Lưu ý cho HS đọc kĩ đề bài toán và tập phận tích các dữ liệu của đề.
Nghỉ giữa tiết: Trò chơi thư giãn.
HOẠT ĐỘNG 2.
 Bài 3:
-Nêu yêu cầu?
-GV ghi bài toán lên bảng:
Có 1 gà mẹ và 7 gà con. 
Hỏi .?
-Đề bài còn thiếu gì?
-Hãy tự nêu câu hỏi của bài toán. (Mỗi lần HS nêu 1 câu hỏi, cho HS đọc lại toàn văn bài toán) GV ghi câu hỏi lên bảng lớp.
-Gợi ý cho HS phân tích đề và ghi phép tính giải vào bảng con. (Tương tự như bài 1 và 2)
 Bài 4:
-Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán.
 *Chốt ý: 
-Bài toán thường có những gì? Các số liệu sẽ giúp ta trả lời câu hỏi của bài toán do vậy con phải đọc kĩ đề bài toán thì mới giải đúng.
Trò chơi:
Củng cố dặn dò:
-Làm BT toán.
-Xem trước bài 82.
-Nhận xét tiết học.
-Mỗi tổ 1 bài.
-Quan sát tranh vẽ, rồi đọc bài toán, viết số thíc hợp vào các chỗ 
-HS đọc lại bài toán (2 đến 3 em)
-Có 1 bạn và có thêm 3 bạn nữa. 
-Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
-Làm tính cộng:
1 + 3 = 4
-4 bạn.
-4 (bạn)
-Viết số thíc hợp vào các chỗ  để có bài toán.
-Viết tiếp câu hỏi để có bài toán.
-Quan sát tranh vẽ rồi đọc bài toán.
-Còn thiếu câu hỏi.
-Hỏi: 
Có tất cả mấy con gà?
Số gà mẹ và gà con có bao nhiêu con?
Số gà có tất cả mấy con?
Có bao nhiêu con gà tất cả?
-HS tự quan sát tranh, điền số thích hợp vào chỗ  rồi giải bằng phép tính.
-Bài toán thường có các số và có câu hỏi.
-b.
-Tranh minh họa.
-b.
-Tranh minh họa.
-Tranh minh họa.
-b.
-Tranh minh họa.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 2.doc