I. Mục tiêu:
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép trừ.
- Rèn tính nhanh, chính xác, trình bày rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng con, phiếu ghi BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm bài: 1 + 2 = . 2 + 1 = .
3 – 2 = . 3 – 1 = .
TuÇn 10: Ngày dạy: 31/10/2011 Thø 2: Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép trừ. - Rèn tính nhanh, chính xác, trình bày rõ ràng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con, phiếu ghi BT2. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài: 1 + 2 = ..... 2 + 1 = ..... 3 – 2 = . 3 – 1 = . - Lớp đọc bảng trừ trong phạm vi 3. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: Bài 1: Tính. - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm lần lượt trên bảng con. - HS làm bài vào bảng con – nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: Tính. - HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu theo nhóm 5. - HS làm bài - dán kết quả lên bảng. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: (+ ; - ) ? - HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở – 2 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét chữa bài. 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 3 – 2 = 1 3 – 1 = 2 Bài 4: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu bài toán sau đó nêu phép tính thích hợp. - HS thực hiện theo nhóm đôi – Đại diện một số nhóm trình bày. - GV nhận xét chữa bài. 3 - 2 = 1 2 - 1 = 1 3.Củng cố: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Thi tiếp sức”. - GV chia lớp thành 3 đội – hướng dẫn cách chơi. - HS tham gia trò chơi. - Nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc. 4. Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Nhắc HS về nhà làm bài chuẩn bị bài sau. ----------------@&?----------------- Tiết 2: Toán (ôn): LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Làm bài tập trong vở BT trang 40. - Rèn tính nhanh, chính xác, trình bày rõ ràng. II. Đồ dùng dạy học : - Vở BT toán. III. Các hoạt động dạy học : A. Ổn định tổ chức: - Lớp hát. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Tính. - HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở - Nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài lên bảng. Bài 2: Tính - HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở - 4 HS lên bảng làm bài. - GV cùng HS nhận xét chữa bài. Bài 4: (+ ; - ) ? - HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở – 3 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét chữa bài. 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3 1 + 1 = 2 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 2 – 1 = 1 Bài 5: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu bài toán sau đó nêu phép tính thích hợp. - HS thực hiện theo nhóm đôi – Đại diện một số nhóm trình bày. - GV nhận xét chữa bài. 3 - 1 = 2 3. Củng cố: - Yêu cầu HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi các số đã học. - Nhận xét tuyên dương. 4.Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau. ----------------@&?----------------- Ngày dạy: 01/11/2011 Thø 3: Tiết 1: Toán: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4 I. Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Làm bài tập 1(cột 1, 2) , 2, 3. - Rèn tính nhanh, chính xác, trình bày rõ ràng. II. Đồ dùng dạy học : - Các hình vẽ như trong bài học. III. Các hoạt động dạy học : A. Ổn định tổ chức: - Lớp hát. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 4: a. Phép trừ 4 – 1 = 3: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu bài toán : Trên cành có 4 quả cam, hái đi 1 quả cam. Hỏi còn lại mấy quả cam? - 4 quả cam hái đi một quả cam còn lại mấy quả cam? (3 quả cam) - Bốn bớt một còn ba. Vậy ta viết được phép tính như sau: 4 – 1 = 3 - GV ghi bảng: 4 – 1 = 3 - HS đọc nối tiếp. b. Phép trừ 4 – 2 = 2 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu bài toán: Trên cành có 4 con chim, bay đi 2 con chim. Hỏi còn lại mấy con chim? - Có bốn con chim bay đi hai con chim còn lại hai con chim. Vậy bốn bớt hai còn mấy? (Bốn bớt hai còn hai) - HS nêu phép tính: 4 – 2 = 2 - GV ghi bảng: 4 – 2 = 2 - HS đọc nối tiếp. c. Phép trừ 4 – 3 = 1. - GV hướng dẫn HS quan sát và nêu bài toán: Có 4 hình tam giác, lấy đi ba hình tam giác . Hỏi còn lại mấy hình tam giác? - Có 4 hình tam giác lấy đi 3 hình tam giác còn lại một hình tam giác. Vậy bốn bớt ba còn mấy? (Bốn bớt ba còn một) - HS nêu phép tính: 4 – 3 = 1 - GV ghi bảng: 4 – 3 = 1 d. Hướng dẫn HS nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: - GV hướng dẫn HS quan sát mô hình như trong SGK, thể hiện các thao tác trên sơ đồ để HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. (1 + 3 = 4; 3 + 1 = 4 và 4 – 1 = 3; 4 – 3 = 1; 2 + 2 = 4 và 4 – 2 = 2). 3. Luyện tập: Bài 1: Tính. - HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS làm bài vào bảng con – Nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài lên bảng. Bài 2: Tính - HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS làm bài vào vở - 4HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét chữa bài. - 4 - 4 - 3 - 4 2 1 2 3 2 3 1 1 Bài 3: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu bài toán sau đó nêu phép tính. - HS nêu: Có bốn bạn đang chơi nhảy dây, sau đó có một bạn chạy đi chỗ khác. Hỏi còn lại mấy bạn chơi? - Muốn biết còn lại mấy bạn chơi ta thực hiện phép tính gì? (phép tính trừ) - HS đọc phép tính: 4 – 1 = 3 - GV nhận xét chữa bài. 4.Củng cố: - GV yêu cầu HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 4. - HS thực hiện. - Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà làm chuẩn bị bài sau. ---------------@&?----------------- Tiết 2: Toán(ôn): LUYỆN TẬP PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4 I. Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Làm bài tập 1(cột 1, 2), 2, 3, 4 trong vở BT trang 41. - Rèn tính nhanh, chính xác, trình bày rõ ràng. II. Chuẩn bị: - Vở BT toán. - Phiếu nhỏ ghi các phép tính trong phạm vi các số đã học. III. Các hoạt động dạy học : A. Ổn định tổ chức: - Lớp hát. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Tính - HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở - 2HS lên bảng làm bài. - GV cùng HS nhận xét chữa bài. 3 + 1 = 4 3 – 1 = 2 4 – 3 = 1 4 – 2 = 2 4 – 1 = 3 3 – 2 = 1 Bài 2: Tính - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở BT. - HS làm bài – nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: ( ; = ) - HS nêu yêu cầu bài. - GV nhắc HS thực hiện phép tính sau đó điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài vào vở - 2HS lên bảng làm bài. - GV cùng HS nhận xét chữa bài. 4 – 1 > 2 4 – 3 < 4 - 2 4 – 2 = 2 4 – 1 < 3 + 1 3 – 1 = 2 3 – 1 > 3 - 2 Bài 4: Viết phép tính thích hợp. - HS quan sát tranh nêu bài toán và phép tính thích hợp. - GV nhận xét chữa bài. 4 - 1 = 3 3 + 1 = 4 3. Củng cố: - GV gọi HS lên bốc thăm và nêu kết quả phép tính. - HS thực hiện. - GV nhận xét tuyên dương. 4. Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra. ----------------@&?--------------- Ngày dạy: 02/11/2011 Thø 4: Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. - Làm bài tập 1, 2 (dòng 1), 3, 5 (b). - Rèn tính nhanh, chính xác, trình bày rõ ràng. II. Chuẩn bị: - Bảng con, phiếu ghi BT2. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài: 2 + 2 = ..... 3 + 1 = ..... 4 – 2 = . 4 – 1 = . - Lớp đọc bảng trừ trong phạm vi 4. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: Bài 1: Tính. - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm lần lượt trên bảng con. - HS làm bài vào bảng con – nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: Số? - HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu theo nhóm 5. - HS làm bài - dán kết quả lên bảng. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Tính - HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở – 3 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét chữa bài. 4 – 1 – 1 = 2 4 – 1 – 2 = 1 4 – 2 – 1 = 1 Bài 5 b: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu bài toán sau đó nêu phép tính thích hợp. - HS thực hiện theo nhóm đôi – Đại diện một số nhóm trình bày. - GV nhận xét chữa bài. 4 - 1 = 3 3.Củng cố: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Thi tiếp sức”. - GV chia lớp thành 3 đội – hướng dẫn cách chơi: HS nối tiếp nhau lên bảng điền kết quả của các phép tính. Trong cùng thời gian 5 phút nếu đội nào hoàn thành trước và đúng kết quả, đội đó thắng cuộc. - HS tham gia trò chơi. - Nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc. 4. Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Nhắc HS về nhà làm bài chuẩn bị bài sau. ----------------@&?--------------- Toán(ôn): LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. - Làm bài tập trong vở BT trang 42. - Rèn tính nhanh, chính xác, trình bày rõ ràng. II. Chuẩn bị: - Vở BT. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định tổ chức: - Lớp hát. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: Bài 1: Tính. - HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở - Nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài lên bảng. Bài 3: ( ; =) - HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở – 3 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét chữa bài. 2 < 4 – 1 3 – 2 < 3 - 1 3 = 4 – 1 4 – 1 > 4 - 2 4 > 4 – 1 4 – 1 = 3 + 0 Bài 4: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu bài toán sau đó nêu phép tính thích hợp. - HS thực hiện theo nhóm đôi – Đại diện một số nhóm trình bày. - GV nhận xét chữa bài. 4 - 2 = 2 3. Củng cố: - GV nêu lần lượt một số phép tính trong phạm vi các số đã học lên bảng. - HS ghi kết quả lên đ hoặc s lên bảng con. - GV nhận xét tuyên dương. 4. Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà làm các bài còn lại, chuẩn bị bài sau. ----------------@&?----------------- Ngày dạy: 03/11/2011 Thø 5: Tiết 1: Toán: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5 I. Mục tiêu: - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3. - Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Làm bài tập 1, 2, 3. - Rèn HS viết, tính nhanh, trình bày rõ ràng. II. Đồ dùng dạy học : - Các hình vẽ như trong bài học. III. Các hoạt động dạy học : A. Ổn định tổ chức: - Lớp hát. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 5: a. Phép trừ 5 – 1 = 4: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu bài toán : Trên cành có 5 quả cam, hái đi 1 quả cam. Hỏi còn lại mấy quả cam? - 5 quả cam hái đi một quả cam còn lại mấy quả cam? (4 quả cam) - Năm bớt một bằng mấy? (4) – HS nêu được phép tính như sau: 5 – 1 = 4 - GV ghi bảng: 5 – 1 = 4 - HS đọc nối tiếp. b. Phép trừ 5 – 4 = 1. - GV hướng dẫn HS lấy 5 que tính, sau đó lấy đi 4 que tính và nêu bài toán: Có 5 que tính giác, lấy đi 4 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? - Có 5 que tính lấy đi 4 que tính còn lại 1 que tính. Năm bớt bốn bằng mấy? (Năm bớt bốn bằng một) - HS nêu phép tính: 5 – 4 = 1 - GV ghi bảng: 5 – 4 = 1 c. Phép trừ 5 – 2 = 3 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu bài toán: Trên cành có 5 con chim, bay đi 2 con chim. Hỏi còn lại mấy con chim? - Có 5 con chim bay đi 2 con chim còn lại 3 con chim. Vậy năm bớt hai bằng mấy? (Năm bớt hai bằng ba) - HS nêu phép tính: 5 – 2 = 3 - GV ghi bảng: 5 – 2 = 3 - HS đọc nối tiếp. d. Phép trừ 5 – 3 = 2. - GV hướng dẫn HS lấy 5 que tính, sau đó lấy đi 3 que tính và nêu bài toán: Có 5 que tính giác, lấy đi 3 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? - Có 5 que tính lấy đi 3 que tính còn lại hai que tính. Năm bớt ba bằng mấy? (Năm bớt ba bằng hai) - HS nêu phép tính: 5 – 3 = 2 - GV ghi bảng: 5 – 3 = 2 e. Hướng dẫn HS nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: - GV hướng dẫn HS quan sát mô hình như trong SGK, thể hiện các thao tác trên sơ đồ để HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. (2 + 3 = 5 ; 3 + 2 = 5 và 5 – 2 = 3; 5 – 3 = 2; 4 + 1 = 5 ; 1 + 4 = 5 và 5 – 1 = 4 ; 5 – 4 = 1). 3. Luyện tập: Bài 1: Tính. - HS nêu yêu cầu bài. - GV ghi các phép tính lên bảng. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - GV cùng HS nhận xét chữa bài. Bài 2: Tính - HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - HS làm bài – nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: Tính - HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS làm bài vào vở - 4HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét chữa bài. - 5 - 5 - 5 - 5 3 2 1 4 2 3 4 1 4.Củng cố: - GV yêu cầu HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 5. - HS thực hiện. - Nhận xét tuyên dương. 5. Củng cố: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà làm chuẩn bị bài sau. ----------------@&?----------------- Tiết 2: Toán(ôn): LUYỆN TẬP VỀ PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5 I. Mục tiêu: - Biết làm tính trừ trong phạm vi 5. Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Làm bài tập trong vở BT trang 36. - Reøn HS vieát, tính nhanh, trình baøy roõ raøng. II. Đồ dùng dạy học : - Vở BT. III. Các hoạt động dạy học : A. Ổn định tổ chức: - Lớp hát. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Tính. - HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - Lên bảng chữa bài. - GV cùng HS nhận xét chữa bài . Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - 3HS làm bảng lớp. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: Nối phép tính với số thích hợp - HS làm bài theo nhóm đôi vào vở BT – Nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài. 3 - 2 2 - 1 3 - 1 1 2 3 Bài 4: Viết phép tính thích hợp. - GV cho HS quan sát tranh làm bài vào vở BT. - HS nêu kết quả - HS khác nhận xét. - GV nhận xét chữa bài. 3 - 2 = 1 2 - 1 = 1 3.Củng cố: - GV yêu cầu HS nêu lại các phép tính trừ trong phạm vi 3. 4. Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà làm các bài tập xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ----------------@&?-----------------
Tài liệu đính kèm: