Giải toán có lời văn ( tiếp theo)
I / MỤC TIÊU: Giúp HS
- Củng cố kĩ năng và trình bày giải toán có lời văn.
- Tìm hiểu bài toán : bài toán cho biết những gì? Bài toán đòi hỏi tìm những gì?
- Giải bài toán: thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi
- Trình bày bài giải.
II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC: GV: Tranh vẽ, bảng phụ
HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Bài cũ : Số liền sau của 99 là
Số liền sau của 43 là
Số liền trước của 40 là
Viết các số từ 60 đến 70:
2/ Bài mới :
NguyƠn ThÞ Hoa -TrêngTH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n 1, n¨m häc 2008-2009 To¸n Giải toán có lời văn ( tiếp theo) I / MỤC TIÊU: Giúp HS - Củng cố kĩ năng và trình bày giải toán có lời văn. Tìm hiểu bài toán : bài toán cho biết những gì? Bài toán đòi hỏi tìm những gì? Giải bài toán: thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi Trình bày bài giải. II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC: GV: Tranh vẽ, bảng phụ HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Bài cũ : Số liền sau của 99 là Số liền sau của 43 là Số liền trước của 40 là Viết các số từ 60 đến 70: 2/ Bài mới : Giáo viên Học sinh Giới thiệu cách giải toán và cách trình bày bài toán Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán: HS đọc đề toán và trả lời các câu hỏi sau: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? GV ghi tóm tắt: Có 9 con gà Bán 3 con gà Còn con gà ? Muốn biết nhà An còn bao nhiêu con gà ta làm thế nào? *Thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài toán rồi làm bài và chữa bài Bài 2, 3 : Cho HS đọc yêu cầu của bài toán ( thực hiện như bài 1 ) HS làm bài _ Chữa bài 3/ Củng cố- dặn dò : Nhận xét – dặn dò: Làm bài tập Nhà An có 9 con gà, mẹ bán đi 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? lấy số gà nhà An có trừ đi số gà đã bán 9 – 3 = 6 con gà Nhà An còn lại 6 con gà HS tự đọc bài toán và tìm hiểu bài toán Nêu tóm tắt bài toán: Có: 8 con chim Bay đi : 2 con chim Còn lại: con chim? Bài giải: Số con chim còn lại là: 8 - 2 = 6 ( con chim ) Đáp số: 6 con chim Bài 2, 3 : HS đọc yêu cầu của bài toán ( thực hiện như bài 1 ) Ph¹m ThÞ Liªn - Trêng tiĨu häc T©n TiÕn Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009 To¸n Giải toán có lời văn ( tiếp theo) I / MỤC TIÊU: Giúp HS - Củng cố kĩ năng và trình bày giải toán có lời văn. Tìm hiểu bài toán : bài toán cho biết những gì? Bài toán đòi hỏi tìm những gì? Giải bài toán: thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi Trình bày bài giải. II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC: GV: Tranh vẽ, bảng phụ HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Bài cũ : Số liền sau của 99 là Số liền sau của 43 là Số liền trước của 40 là Viết các số từ 60 đến 70: 2/ Bài mới : Giáo viên Học sinh Giới thiệu cách giải toán và cách trình bày bài toán Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán: HS đọc đề toán và trả lời các câu hỏi sau: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? GV ghi tóm tắt: Có 9 con gà Bán 3 con gà Còn con gà ? Muốn biết nhà An còn bao nhiêu con gà ta làm thế nào? *Thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài toán rồi làm bài và chữa bài Bài 2, 3 : Cho HS đọc yêu cầu của bài toán ( thực hiện như bài 1 ) HS làm bài _ Chữa bài 3/ Củng cố- dặn dò : Nhận xét – dặn dò: Làm bài tập Nhà An có 9 con gà, mẹ bán đi 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? lấy số gà nhà An có trừ đi số gà đã bán 9 – 3 = 6 con gà Nhà An còn lại 6 con gà HS tự đọc bài toán và tìm hiểu bài toán Nêu tóm tắt bài toán: Có: 8 con chim Bay đi : 2 con chim Còn lại: con chim? Bài giải: Số con chim còn lại là: 8 - 2 = 6 ( con chim ) Đáp số: 6 con chim Bài 2, 3 : HS đọc yêu cầu của bài toán ( thực hiện như bài 1 ) Nguþ ThÞ NguyƯt - Trêng TH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n líp 1, n¨m häc : 2008-2009 To¸n Giải toán có lời văn ( tiếp theo) I / MỤC TIÊU: Giúp HS - Củng cố kĩ năng và trình bày giải toán có lời văn. Tìm hiểu bài toán : bài toán cho biết những gì? Bài toán đòi hỏi tìm những gì? Giải bài toán: thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi Trình bày bài giải. II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC: GV: Tranh vẽ, bảng phụ HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Bài cũ : Số liền sau của 99 là Số liền sau của 43 là Số liền trước của 40 là Viết các số từ 60 đến 70: 2/ Bài mới : Giáo viên Học sinh Giới thiệu cách giải toán và cách trình bày bài toán Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán: HS đọc đề toán và trả lời các câu hỏi sau: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? GV ghi tóm tắt: Có 9 con gà Bán 3 con gà Còn con gà ? Muốn biết nhà An còn bao nhiêu con gà ta làm thế nào? *Thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài toán rồi làm bài và chữa bài Bài 2, 3 : Cho HS đọc yêu cầu của bài toán ( thực hiện như bài 1 ) HS làm bài _ Chữa bài 3/ Củng cố- dặn dò : Nhận xét – dặn dò: Làm bài tập Nhà An có 9 con gà, mẹ bán đi 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? lấy số gà nhà An có trừ đi số gà đã bán 9 – 3 = 6 con gà Nhà An còn lại 6 con gà HS tự đọc bài toán và tìm hiểu bài toán Nêu tóm tắt bài toán: Có: 8 con chim Bay đi : 2 con chim Còn lại: con chim? Bài giải: Số con chim còn lại là: 8 - 2 = 6 ( con chim ) Đáp số: 6 con chim Bài 2, 3 : HS đọc yêu cầu của bài toán ( thực hiện như bài 1 ) NguyƠn ThÞ Hoa -TrêngTH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n 1, n¨m häc 2008-2009 To¸n Luyện tập I/ MỤC TIÊU: Giúp HS rèn luyện kĩ năng: Giải bài tóan, thực hiện phép cộng, phép trừ trong các số đến 20 II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC: HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1/ Bài cũ : Kiểm tra việc thực hiện toán về nhà của HS – Chấm một số vở Nhận xét- Đánh giá 2/ Bài mới : Hướng dẫn HS tự giải tóan: bài 1: Cho HS đọc đề toán Bài toán cho biết gì? Bài toan hỏi gì? Bài 2: Thực hành tương tự như bài 1 - Tổ chức cho HS thi tính nhẩm nhanh Bài 3: Nêu yêu cầu của bài toán Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu của bài toán 3/ Củng cố : Trò chơi tính nhanh bài tập 3 4/ Dặn dò : Nhận xét – dặn dò: Làm bài tập 2 HS lên bảng sửa bài HS nhận xét bài làm của bạn. bài 1: HS dựa vào đề toán, viết số thích hợp vào chỗ chấm để có: Tóm tắt Có: 15 búp bê Đã bán: 2 búp bê Còn lại búp bê? HS tự giải và trình bày bài giải Bài giải Số búp bê cửa hàng còn lại là: 15 – 2 = 13 ( búp bê ) Đáp số : 13 búp bê Bài 2:HS thi đua làm tính nhanh Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống Bài 4: Dựa vào tóm tắt của bài toán, đọc đề toán và giải Bài giải Số hình tam giác không tô màu có là: 8 – 4 = 4 ( hình tam giác ) Đáp số: 4 hình tam giác Ph¹m ThÞ Liªn - Trêng tiĨu häc T©n TiÕn Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009 To¸n Luyện tập I/ MỤC TIÊU: Giúp HS rèn luyện kĩ năng: Giải bài tóan, thực hiện phép cộng, phép trừ trong các số đến 20 II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC: HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1/ Bài cũ : Kiểm tra việc thực hiện toán về nhà của HS – Chấm một số vở Nhận xét- Đánh giá 2/ Bài mới : Hướng dẫn HS tự giải tóan: bài 1: Cho HS đọc đề toán Bài toán cho biết gì? Bài toan hỏi gì? Bài 2: Thực hành tương tự như bài 1 - Tổ chức cho HS thi tính nhẩm nhanh Bài 3: Nêu yêu cầu của bài toán Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu của bài toán 3/ Củng cố : Trò chơi tính nhanh bài tập 3 4/ Dặn dò : Nhận xét – dặn dò: Làm bài tập 2 HS lên bảng sửa bài HS nhận xét bài làm của bạn. bài 1: HS dựa vào đề toán, viết số thích hợp vào chỗ chấm để có: Tóm tắt Có: 15 búp bê Đã bán: 2 búp bê Còn lại búp bê? HS tự giải và trình bày bài giải Bài giải Số búp bê cửa hàng còn lại là: 15 – 2 = 13 ( búp bê ) Đáp số : 13 búp bê Bài 2:HS thi đua làm tính nhanh Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống Bài 4: Dựa vào tóm tắt của bài toán, đọc đề toán và giải Bài giải Số hình tam giác không tô màu có là: 8 – 4 = 4 ( hình tam giác ) Đáp số: 4 hình tam giác Nguþ ThÞ NguyƯt - Trêng TH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n líp 1, n¨m häc : 2008-2009 To¸n Luyện tập I/ MỤC TIÊU:Giúp HS - Củng cố kĩ năng và trình bày giải toán có lời văn. Tìm hiểu bài toán : bài toán cho biết những gì? Bài toán đòi hỏi tìm những gì? Giải bài toán: thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi - Trình bày bài giải. II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC: GV: Tranh vẽ, bảng phụ HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Bài cũ : - Kiểm tra việc thửc hiện toán ở vở bài tập – Sửa bài Nhận xét - Đánh giá 2/ Bài mới : Giáo viên Học sinh Hướng dẫn HS tự giải toán và chữa bài Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài toán rồi làm bài và chữa bài Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán: HS đọc đề toán và trả lời các câu hỏi sau: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài toán rồi làm bài và chữa bài – Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu của bài toán ( thực hiện như bài 1 ) HS làm bài _ Chữa bài 3/ Củng cố – dặn dò : Nhận xét – dặn dò: Làm bài tậ HS đọc tóm tắt Tóm tắt Có : 14 cái thuyền Cho bạn: 4 cái thuyền Còn lại: cái thuyền? Bài giải Số cái thuyền An còn lại là: 14 – 4 = 10 ( cái thuyền ) Đáp số :10 cái thuyền HS tự đọc bài toán và tìm hiểu bài toán Nêu tóm tắt bài toán: Nam : 9 bạn Nữ : 5 bạn Nam: bạn? Bài giải Số bạn nam có là: 9 - 5 = 4 ( bạn ) Đáp số: 4 bạn Tóm đề bằng sơ đồ đoạn thẳng Bài giải Sợi dây còn lại là: 13 - 2 = 11 ( cm ) Đáp số: 11 cm Ph¹m ThÞ Liªn - Trêng tiĨu häc T©n TiÕn Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009 To¸n Luyện tập I/ MỤC TIÊU:Giúp HS - Củng cố kĩ năng và trình bày giải toán có lời văn. Tìm hiểu bài toán : bài toán cho biết những gì? Bài toán đòi hỏi tìm những gì? Giải bài toán: thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi - Trình bày bài giải. II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC: GV: Tranh vẽ, bảng phụ HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Bài cũ : - Kiểm tra việc thửc hiện toán ở vở bài tập – Sửa bài Nhận xét - Đánh giá 2/ Bài mới : Giáo viên Học sinh Hướng dẫn HS tự giải toán và chữa bài Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài toán rồi làm bài và chữa bài Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán: HS đọc đề toán và trả lời các câu hỏi sau: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài toán rồi làm bài và chữa bài – Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu của bài toán ( thực hiện như bài 1 ) HS làm bài _ Chữa bài 3/ Củng cố – dặn dò : Nhận xét – dặn dò: Làm bài tậ HS đọc tóm tắt Tóm tắt Có : 14 cái thuyền Cho bạn: 4 cái thuyền Còn lại: cái thuyền? Bài giải Số cái thuyền An còn lại là: 14 – 4 = 10 ( cái thuyền ) Đáp số :10 cái thuyền HS tự đọc bài toán và tìm hiểu bài toán Nêu tóm tắt bài toán: Nam : 9 bạn Nữ : 5 bạn Nam: bạn? Bài giải Số bạn nam có là: 9 - 5 = 4 ( bạn ) Đáp số: 4 bạn Tóm đề bằng sơ đồ đoạn thẳng Bài giải Sợi dây còn lại là: 13 - 2 = 11 ( cm ) Đáp số: 11 cm NguyƠn ThÞ Hoa -TrêngTH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n 1, n¨m häc 2008-2009 To¸n Luyện tập chung I/MỤC TIÊU: -Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng lập đề toán rồi tự giải và viết bài giải của bài giải toán. -Củng cố về giải toán có lời văn.- Rèn tính chính xác, trình bày đẹp. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Bài cũ : -Sửa các bài tập 1, 2, 3, 4 trang 42 - Nhận xét- Đánh giá 2/ Bài mới : Giáo viên Học sinh GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập. Bài 1: Bài toán yêu cầu gì? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết trên bến có bao nhiêu ô tô ta làm thế nào? - Hướng dẫn HS cách làm bài rồi chữa bài Bài 2: Dựa vào tranh HS nêu đề của bài toán Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết trên cành còn bao nhiêu con chim ta làm thế nào? - Cho HS nêu tóm tắt đề toán Bài 3: Nhìn tranh nêu yêu cầu của bài toán ( tương tự như trên ) HS làm bài – Sửa bài 3/ Củng cố – dặn dò : Trò chơi : Dựa vào một số tranh ảnh HS tự nêu đề toan và giải Nhận xét – dặn dò: Làm bài tập HS làm bảng con Bài 1: Bài toán: Trên bến có 5 ô tô, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi hiện nay trên bến có bao nhiêu ô tô? Bài giải Số ô tô hiện nay trên bến có tất cả là: 5 + 2 = 7 ( ô tô ) Đáp số: 7 ô tô Bài 2: Dựa vào tranh HS nêu đề của bài toán Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại mấy con chim? Bài giải Số con chim trên cành còn lại làø: 6 – 2 = 4 ( con chim ) Đáp số 4 con chim Bài 3: Nhìn tranh nêu yêu cầu của bài Tóm tắt Có: 8 con thỏ Chạy đi: 3 con thỏ Còn lại: con thỏ Bài giải Số con thỏ còn lại làø: 8 – 3 = 5 ( con thỏ ) Đáp số 5 con thỏ Ph¹m ThÞ Liªn - Trêng tiĨu häc T©n TiÕn Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009 To¸n Luyện tập chung I/MỤC TIÊU: -Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng lập đề toán rồi tự giải và viết bài giải của bài giải toán. -Củng cố về giải toán có lời văn.- Rèn tính chính xác, trình bày đẹp. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Bài cũ : -Sửa các bài tập 1, 2, 3, 4 trang 42 - Nhận xét- Đánh giá 2/ Bài mới : Giáo viên Học sinh GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập. Bài 1: Bài toán yêu cầu gì? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết trên bến có bao nhiêu ô tô ta làm thế nào? - Hướng dẫn HS cách làm bài rồi chữa bài Bài 2: Dựa vào tranh HS nêu đề của bài toán Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết trên cành còn bao nhiêu con chim ta làm thế nào? - Cho HS nêu tóm tắt đề toán Bài 3: Nhìn tranh nêu yêu cầu của bài toán ( tương tự như trên ) HS làm bài – Sửa bài 3/ Củng cố – dặn dò : Trò chơi : Dựa vào một số tranh ảnh HS tự nêu đề toan và giải Nhận xét – dặn dò: Làm bài tập HS làm bảng con Bài 1: Bài toán: Trên bến có 5 ô tô, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi hiện nay trên bến có bao nhiêu ô tô? Bài giải Số ô tô hiện nay trên bến có tất cả là: 5 + 2 = 7 ( ô tô ) Đáp số: 7 ô tô Bài 2: Dựa vào tranh HS nêu đề của bài toán Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại mấy con chim? Bài giải Số con chim trên cành còn lại làø: 6 – 2 = 4 ( con chim ) Đáp số 4 con chim Bài 3: Nhìn tranh nêu yêu cầu của bài Tóm tắt Có: 8 con thỏ Chạy đi: 3 con thỏ Còn lại: con thỏ Bài giải Số con thỏ còn lại làø: 8 – 3 = 5 ( con thỏ ) Đáp số 5 con thỏ
Tài liệu đính kèm: