I. Mục tiêu :
- Hiểu bài toán có một phép trừ : bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Biết trình bày bài giải gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số
- ( không làm bài tập 3 )
II. Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng các tranh vẽ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Tuần 28 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 Toán Giải toán có lời văn ( tiếp theo ) I. Mục tiêu : - Hiểu bài toán có một phép trừ : bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? - Biết trình bày bài giải gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số - ( không làm bài tập 3 ) II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng các tranh vẽ trong SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : (5 phút) Gọi HS lên bảng làm bài 3,4/147 2. Dạy bài mới : : (27 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải - Cho HS đọc đề toán – tìm hiểu bài + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Ta làm thế nào ? Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1 : H. dẫn HS giải toán + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Bài 2 : H. dẫn HS giải toán 3. Củng cố, dặn dò : : (5 phút) - Cho HS nhắc lại cách trình bày bài giải có lời văn - 2HS thực hiện - HS tự đọc bài toán rồi trả lời các câu hỏi - HS nêu lại tóm tắt - HS tự giải rồi chữa bài - HS tự đọc và tìm hiểu bài toán - HS tự nêu tóm tắt bài toán, 1 số HS có thể dựa vào tóm tắt trong SGK để điền số thích hợp vào chỗ chấm để có: Tóm tắt: Có : 8 con chim Bay đi 2 con chim Còn lại ... con chim ? HS tự giải rồi tự trình bày bài giải, một số HS có thể dựa vào bài giải trong SGK, viết tiếp vào chỗ chấm để có: Bài giải: Số con chim còn lại là: 8-2=6 (con) ĐS: 6 con - Tương tự HS làm bài tập 2 vào vở Tuần 28 Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 Toán Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết giải bài toán có phép trừ ; - Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 20 II. Đồ dùng dạy học : - Sgk , vở bài tập III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) Gọi HS lên bảng làm bài 2,3/150 2. Dạy bài mới : (27 phút) Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Giải toán có lời văn Bài 2 : Giải toán có lời văn Bài 3 : Thi đua tính nhẩm nhanh Bài 4 : Dựa vào tóm tắt nêu bài toán , rồi tự giải 3. Củng cố, dặn dò : (3 phút) - HS nêu cách trình bày bài giải -HS nêu bài toán, dựa vào tóm tắt, viết số thích hợp vào chỗ chấm để có: Tóm tắt: Có 15 búp bê Đã bán 2 búp bê Còn lại... búp bê ? HS tự giải và trình bày bài giải của bài toán rồi chữa bài. - HS giải và trình bày bài giải - HS thi đua tính nhẩm nhanh rồi chữa bài, khi chữa bài HS đọc từng phép tính. - HS dựa vào tóm tắt để nêu bài toán. Có 8 hình tam giác, đã tô màu 4 hình tam giác. Hỏi còn bao nhiêu hình tam giác không tô màu ? HS tự giải, tự trình bày bài giải rồi chữa bài. Tuần 28 Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012 Toán Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ II. Đồ dùng dạy học: - Vật mẫu III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) Gọi HS lên bảng làm bài 4/150 2. Dạy bài mới : : (27 phút) Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 : Giải toán Tóm tắt Có : 14 cái thuyền Cho bạn : 4 cái thuyền Còn lại : cái thuyền ? Bài 2: Giải toán dựa vào tóm tắt Tóm tắt Có : 9 bạn Nữ : 5 bạn Nam : bạn ? Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2 Bài 4: Giải toán có lời văn Tóm tắt Có : 15 hình tròn Tô màu : 4 hình tròn Không tô màu : hình tròn ? 3. Củng cố, dặn dò : (3phút) HS nêu lại cách trình bày bài giải -HS tự đọc bài toán, hoàn chỉnh phần tóm tắt , rồi giải - HS nhìn tóm tắt – giải bài toán - HS làm bài trên bảng - HS làm bài vào vở BT - HS làm bài vào vở BT │ Tuần 28 Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu : - Biết lập đề toán theo hình vẽ , tóm tắt đề toán - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) Gọi HS lên bảng làm bài 3,4/151 2. Dạy bài mới : (27 phút) Hướng dẫn HS luyện tập 1 Bài 1: Nhìn tranh vẽ , viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán rồi giải bài toán đó GV h.dẫn HS đếm số ô tô có trong bến và số ô tô đang vào thêm rồi điền số vào chỗ chấm Bài 2 : Nhìn tranh vẽ , nêu tóm tắt bài toán , rồi giải bài toán 3. Củng cố, dặn dò : (3 phút) - GV đính 10 tam giác màu trắng và 2 tam giác màu xanh . - 2 HS thực hiện - HS nêu câu hỏi trong bài toán Hỏi trong bến có tất cả bao nhiêu ô tô ? - Đọc bài toán hoàn chỉnh bài toán. Trong bến có 5 ô tô, có them 2ô tô. Hỏi trong bến có tất cả bao nhiêu ô tô ? - Trình bày bài giải - HS quan sát tranh , tự nêu tóm tắt rồi giải vào vở Tóm tắt Có : 8 con thỏ Chạy đi : 3 con thỏ Còn lại : ...con thỏ ? - HS tự đặt bài toán Tuần 28 Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 201 Luyện Toán Bài 108 Luyện tập chung I/ Củng cố : Giúp HS rèn luyện kĩ năng lập đề toán , giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn II/ Luyện tập : Bài 1: Nhìn tranh vẽ , viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán , rồi giải bài toán đó Bài giải a. Số bông hoa Mỵ làm được là 5 + 3 = 8 ( bông hoa ) Đáp số : 8 bông hoa Bài giải b. Số chim Hoa còn lại là 8 – 4 = 4 ( con chim ) Đáp số : 4 con chim Bài 2 : Giải toán có lời văn HS đọc đề toán , điền số vào tóm tắt rồi giải bài toán Bài giải Trong vườn có tất cả là : 16 + 4 = 20 (cây ) Đáp số : 20 cây
Tài liệu đính kèm: