1.KTBC:
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
2.Bài mới:
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính và kết quả nối tiếp mỗi em đọc 2 phép tính.
Bài 2: (phần b, bỏ dòng 3) Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở vở (cột a giáo viên gợi ý để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng qua ví dụ: 6 + 2 = 8 và 2 + 6 = 8, cột b cho học sinh nêu cách thực hiện).
TUẦN 33 BÀI 129: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I. Mục đich yêu cầu: - Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ; biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4. II. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp 2.Bài mới: Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính và kết quả nối tiếp mỗi em đọc 2 phép tính. Bài 2: (phần b, bỏ dòng 3) Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở vở (cột a giáo viên gợi ý để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng qua ví dụ: 6 + 2 = 8 và 2 + 6 = 8, cột b cho học sinh nêu cách thực hiện). Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành vở và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Tổ chức cho các em thi đua theo 2 nhóm trên 2 bảng từ. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10 Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5 Nhắc tựa. Mỗi học sinh đọc 2 phép tính và kết quả: 2 + 1 = 3, 2 + 2 = 4, 2 + 3 = 5, 2 + 4 = 6, đọc nối tiếp cho hết bài số 1. Cột a: 6 + 2 = 8 , 1 + 9 = 10 , 3 + 5 = 8 2 + 6 = 8 , 9 + 1 = 10 , 5 + 3 = 8 Học sinh nêu tính chất: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của phép cộng không thay đổi. Cột b: Thực hiện từ trái sang phải. 7 + 2 + 1 = 9 + 1 = 10 Các phép tính còn lại làm tương tự. 3 + 4 = 7 , 6 – 5 = 1 , 0 + 8 = 8 5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2 8 + 1 = 9 , 5 + 4 = 9 , 5 – 0 = 5 Học sinh nối các điểm để thành 1 hình vuông: Học sinh nối các điểm để thành 1 hình vuông và 2 hình tam giác. Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà. BÀI 130: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I. Mục đich yêu cầu: - Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10; cộng, trừ các số trong phạm vi 10; biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4. II. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới: Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 bằng cách: Học sinh này nêu: 2 = 1 + mấy? Học sinh khác trả lời: 2 = 1 + 1 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở vở và chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn thẳng dài 10 cm và nêu các bước của quá trình vẽ đoạn thẳng. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 3 + 4 = 7 , 6 – 5 = 1 , 0 + 8 = 8 5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2 8 + 1 = 9 , 5 + 4 = 9 , 5 – 0 = 5 Nhắc tựa. 3 = 2 + mấy?, 3 = 2 + 1 5 = 5 + mấy?, 5 = 4 + 1 7 = mấy + 2?, 7 = 5 + 2 Tương tự với các phép tính khác. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp. Tóm tắt: Có : 10 cái thuyền Cho em : 4 cái thuyền Còn lại :? cái thuyền Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số: 6 cái thuyền Học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 10 cm vào bảng con và nêu cách vẽ. M N Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà. BÀI 131: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I. Mục đich yêu cầu: - Biết trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm, nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; biết giải toán có lời văn. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4. II. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới: Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả tiếp sức, mỗi học sinh nêu 2 phép tính. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở vở và chữa bài trên bảng lớp. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận thấy mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: 5 + 4 = 9 9 – 5 = 4 9 – 4 = 5 Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh nêu cách làm và làm vở rồi chữa bài trên bảng. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải trên bảng lớp. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số: 6 cái thuyền Nhắc tựa. Em 1 nêu: 10 – 1 = 9 , 10 – 2 = 8 Em 2 nêu: 10 – 3 = 7 , 10 – 4 = 6 Tương tự cho đến hết lớp. 5 + 4 = 9 , 1 + 6 = 7 , 4 + 2 = 6 9 – 5 = 4 , 7 – 1 = 6 , 6 – 4 = 2 9 – 4 = 5 , 7 – 6 = 1 , 6 – 2 = 4 Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia. Thực hiện từ trái sang phải: 9 – 3 – 2 = 6 – 2 = 4 và ghi: 9 – 3 – 2 = 4 Các cột khác thực hiện tương tự. Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp. Tóm tắt: Có tất cả : 10 con Số gà : 3 con Số vịt :? con Giải: Số con vịt là: 10 – 3 = 7 (con) Đáp số: 7 con vịt Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà. BÀI 132: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. Mục đich yêu cầu: - Đọc, viết, đếm các số đến 100; biết cấu tạo số có hai chữ số; biếy cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (cột 1, 2, 3), Bài 4 (cột 1, 2, 3, 4). II. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới: Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành ở vở. Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành trên bảng từ theo hai tổ. Gọi học sinh đọc lại các số được viết dưới vạch của tia số. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm vở và tổ chức cho các nhóm thi đua hỏi đáp tiếp sức bằng cách: 45 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hiện vở và chữa bài trên bảng lớp. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Giải: Số con vịt là: 10 – 3 = 7 (con) Đáp số: 7 con vịt Nhắc tựa. Học sinh viết các số: Từ 11 đến 20: 11, 12, 13, 14, ., 20 Từ 21 đến 30: 21, 22, 23, 24, , 30 Từ 48 đến 54: 48, 49, 50, ., 54 Đọc lại các số vừa viết được. Câu a: 0, 1, 2, 3, ., 10 Câu b: 90, 91, 92, , 100 Đọc lại các số vừa viết được. Làm vở và thi đua hỏi đáp nhanh. 95 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị. 27 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị. (tương tư các cột còn lại) Học sinh thực hiện và chữa bài trên bảng lớp. Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà.
Tài liệu đính kèm: