Giáo án Toán (Lớp 2) - Tiết 84 - Bài toán có lời văn

Giáo án Toán (Lớp 2) - Tiết 84 - Bài toán có lời văn

Môn: Toán (Lớp 2)

Tiết: 84

Bài: Bài toán có lời văn

I. Mục tiêu

1. Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số( điều đã biết) và câu hỏi( điều cần tìm).

2. Điền đúng số của bài toán

3. Điền đúng câu hỏi của bài toán

 4. HS dựa vào tranh để điền đúng thông tin còn thiếu hoàn thiện bài toán có lời văn đúng và nhanh.

a) Hoạt động chủ yếu

1. Hoạt động 1:

• Mục tiêu: 1, 2a

• Hoạt động lựa chọn: quan sát, đếm

• Hình thức hoạt động: cá nhân, cả lớp

 

docx 6 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán (Lớp 2) - Tiết 84 - Bài toán có lời văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Toán (Lớp 2)
Tiết: 84
Bài: Bài toán có lời văn
Mục tiêu
Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số( điều đã biết) và câu hỏi( điều cần tìm).
Điền đúng số của bài toán 
Điền đúng câu hỏi của bài toán
 4. HS dựa vào tranh để điền đúng thông tin còn thiếu hoàn thiện bài toán có lời văn đúng và nhanh.
a) Hoạt động chủ yếu
Hoạt động 1: 
Mục tiêu: 1, 2a
Hoạt động lựa chọn: quan sát, đếm
Hình thức hoạt động: cá nhân, cả lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động mong đợi ở học sinh
Bài 1
- Hãy quan sát tranh 
- Hãy đọc bài toán : Có . bạn, có thêm  bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
- Dựa vào tranh hãy cho biết 
+ có mấy bạn đang đứng?
+ Có mấy bạn đang đi tới?
- Hãy viết số thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán.
- Hãy đọc bài toán sau khi đã viết số 
-Sau khi đã viết thêm các số vào chỗ chấm ta được 1 bài toán. Bài toán cho biết gì?
 + Nêu câu hỏi của bài toán.
 +Theo câu hỏi này ta phải làm gì?
- Bài toán thường có các số liệu( cái đã biết) và câu hỏi ( cái chưa biết) 
Bài 2
- Hãy quan sát tranh 
- Dựa vào tranh hãy cho biết 
+ có mấy con thỏ đang đứng?
+ Có mấy đang đi tới?
- Hãy đọc bài toán : Có . con thỏ , có thêm  con thỏ đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ ?
- Hãy viết số thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán.
- Hãy đọc bài toán sau khi đã viết số 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
 + Nêu câu hỏi của bài toán.
 +Theo câu hỏi này ta phải làm gì?
- Bài toán có lời văn gồm có những phần nào?
Quan sát:
- Đọc
+ 1 con thỏ 
+ 3 con thỏ 
- Viết vào SGK
- Đọc: Có 1 bạn, có thêm 3 bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
- Có 1 bạn, có thêm 3 bạn đang đi tới.
+ Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
+Tìm xem có bao nhiêu bạn
Quan sát:
+ 5 con thỏ
+ 4 con thỏ 
- Đọc
- Viết vào SGK
- Đọc: Có 5 con thỏ , có thêm 4 con thỏ đang chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ ?
- Có 5 con thỏ , có thêm 4 con thỏ đang chạy tới.
+ Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ ?
+Tìm xem có bao nhiêu con ?
- Phần đã biết và phần chưa biết.
Hoạt động 2: 
Mục tiêu: 2b
Hoạt động lựa chọn: quan sát,đếm
Hình thức hoạt động: cá nhân, nhóm, cả lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động mong đợi ở học sinh
Bài 3/ 
- Hãy đọc yêu cầu bài toán
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Bài toán cho biết gì?
 Hỏi: Bài toán còn thiếu gì? 
- Hãy quan sát hình vẽ và nêu câu hỏi của bài toán.
- Hãy viết câu hỏi vào chỗ chấm.
- Hãy đọc bài toán đã hoàn chỉnh
- Ai có cách nêu câu hỏi khác. Hãy thảo luận nhóm đôi để nêu câu hỏi khác.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì? 
Bài 4
- Hãy đọc yêu cầu bài toán
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Bài toán cho biết gì?
 Hỏi: Bài toán còn thiếu gì? 
- Hãy quan sát hình vẽ và thảo luận nhóm 4 bạn để hoàn thành bài toán.
- Hãy đọc bài toán đã hoàn chỉnh
- Ai có cách nêu câu hỏi khác.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì? 
- Hỏi: Bài toán thường có những gì? 
- Đọc: Viết tiếp câu hỏi để có bài toán.
- Nêu câu hỏi để có bài toán.
- Thiếu câu hỏi.
- Quan sát, đọc bài toán.
- Viết câu hỏi 
- Có 1 con gà mẹ và 7 gà con. Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà?
 - Thảo luận nêu: Hỏi có tất cả mấy con gà? Hỏi đàn gà có tất cả bao nhiêu con?....
- Có 1 con gà mẹ và 7 gà con.
- Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà?
- Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán
- Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán
- Thiếu các số và câu hỏi.
- Thảo luận và viết vào chỗ chấm: Có 4 con chim đậu trên cành, có thêm 2 con chim bay đến. Hỏi có tất cả mấy con chim?
 - Hỏi có bao nhiêu con chim?/ Hỏi bầy chim có mấy con? 
- Có 4 con chim đậu trên cành, có thêm 2 con chim bay đến.
- Hỏi có tất cả mấy con chim?
- Bài toán thường có các số, và câu hỏi. 
Chuẩn bị:
Học sinh: bút chì, SGK, bảng nhóm
Giáo viên: SGK, tranh vẽ bài 1,2,3,4.
Tiết: 85
Bài: Giải toán có lời văn
Mục tiêu
1. HS bước đầu biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn
- Tìm hiểu bài toán: Bài toán đã cho biết những gì? Bài toán hỏi gì?( tức là bài toán đòi hỏi phải tìm gì? 
- Giải bài toán:Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi. Trình bày bài giải( nêu câu lời giải, phép tính để giải bài toán, đáp số)
2. HS từng bước tự giải được bài toán đúng và nhanh.
a. Biết viết phép tính của bài toán
b. Biết viết lời giải và phép tính.
c. Biết viết cả bài giải.
 II. Hoạt động chủ yếu
Hoạt động 1: 
Mục tiêu: 1, 2a
Hoạt động lựa chọn: quan sát, đếm
Hình thức hoạt động: cá nhân, cả lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động mong đợi ở học sinh
Bài toán
- Hãy đọc bài toán
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi:
 + Bài toán đã cho biết những gì?
 + Bài toán hỏi gì?
- Tóm tắt: 
 Có : 5 con gà
 Thêm : 4 con gà
 Có tất cả :  con gà?
- Hướng dẫn giải bài toán:
 + Muốn biết nhà An nuôi tất cả mấy con gà ta làmphép tính gì?
 - Hãy quan sát cách viết bài giải:
 + “ Bài giải”
 +Viết câu lời giải( dựa vào câu hỏi)
 +Viết phép tính( tên đơn vị trong dấu ngoặc)
 +Viết đáp số
 + Hãy đọc lại bài giải.
 Chốt: các bước giải bài toán có lời văn.
 Nghỉ giữa tiết.
- Đọc
Quan sát:
Nhà An có 5 con gà, thêm 4 con gà.
- Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?
 - Ta làm tính cộng.
 Bài giải
 Nhà An có tất cả là:
 5 + 4 = 9( con gà)
 Đáp số: 9 con gà.
 Đọc bài giải.
 Lắng nghe.
 Hát tập thể.
Hoạt động 2: 
Mục tiêu: 2a, 2b
Hoạt động lựa chọn:quan sát, đếm, làm tính
Hình thức hoạt động: cá nhân, nhóm, cả lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động mong đợi ở học sinh
Bài 1/ 
- Hãy đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Hãy viết số vào tóm tắt.
- Bài toán hỏi gì? 
- Muốn biết cả hai bạn có mấy quả bong ta làm phép tính gì?
- Hãy viết bài giải vào vở
- Hãy đọc bài giải
Bài 2
- Hãy đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Hãy viết số vào tóm tắt.
- Bài toán hỏi gì? 
- Muốn biết tổ em có tất cả mấy bạn ta làm phép tính gì?
- Hãy viết bài giải vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Hãy đọc bài giải
- Hãy nhận xét bài trên bảng phụ
- Ai có câu lời giải khác 
- Hãy nhắc lại các bước giải bài toán
- An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng?
- An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng
- Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng?
- Phép tính cộng
 - Viết phép tính và đáp số
- Lúc đầu em có 6 bạn, sau đó có thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả mấy bạn?
- Lúc đầu em có 6 bạn, sau đó có thêm 3 bạn nữa
- Hỏi tổ em có tất cả mấy bạn?
- Tính cộng.
Bài giải
Tổ em có tất cả:
6 + 3 = 9 (bạn)
Đáp số: 9 bạn
- Nêu: Số bạn tổ em có là/ Tổ em có số bạn là
Chuẩn bị:
Học sinh: bút chì, SGK,vở
Giáo viên: SGK, tranh vẽ bài toán, bài 1,2

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_toan_co_loi_van.docx