Giáo án Toán lớp 2 - Tuần 19, 20

Giáo án Toán lớp 2 - Tuần 19, 20

TUẦN: 19 MÔN: toán

Tiết: 91 BÀI: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ

I. Mục đích yêu cầu:

Kiến thức:

- Nhận biết tổng của nhiều số.

Kĩ năng:

- Biết cách tính tổng của nhiều số.

+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 2), Bài 2 (cột 1, 2, 3), Bài 3a.

Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ ghi BT 1.

III. Hoạt động dạy chủ yếu:

1. Ổn định lớp: Hát

2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hoc sinh lên bảng làm bài tập sau:

Tính: 2 + 5 = 3 + 12 +14 =

- Nhận xét và cho điểm hoc sinh

 

doc 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 317Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 2 - Tuần 19, 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	Ngày dạy:
TUẦN: 19	MÔN: TOÁN
TIẾT: 91	BÀI: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nhận biết tổng của nhiều số.
Kĩ năng:
- Biết cách tính tổng của nhiều số.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 2), Bài 2 (cột 1, 2, 3), Bài 3a.
Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi BT 1. 
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hoc sinh lên bảng làm bài tập sau:
Tính: 2 + 5 =	 3 + 12 +14 =
- Nhận xét và cho điểm hoc sinh
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
*Giới thiệu bài: Trong bài hôm nay, các em sẽ được học cách tính tổng của nhiều số.
Hoạt động 1. Hướng dẫn thực hiện
2 + 3 + 4 = 9
- GV viết: Tính: 2 + 3 + 4 lên bảng, yêu cầu hoc sinh đọc, sau đó yêu cầu hoc sinh tự nhẩm để tìm kết quả.
- Vậy 2 cộng 3 cộng 4 bằng mấy?
- Tổng của 2, 3, 4 bằng mấy?
- yêu cầu 1 hoc sinh lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc.
- yêu cầu HS nhận xét và nêu lại cách thực hiện tính.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện phép tính 12 + 34 + 40 = 86
- GV viết: Tính 12 + 34 +40 lên bảng (viết theo hàng ngang) và yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách đặt tính theo cột dọc.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS nêu cách dặt tính
- Khi ta tính cho một tổng có nhiều số, ta cũng tính giống như đối với tổng của hai số, nghĩa là đặt tính sao cho số hàng đơn vị thẳêng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm cách thực hiện tính.
- Gợi ý: Khi thực hiện một tính cộng theo cột dọc, ta bắt đầu cộng từ hàng nào ?
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu học sinh nêu lại cách thực hiện tính
- Lưu ý: Nếu học sinh không tự tìm được cách đặt tính và thực hiện tính đã nêu trên thì giáo viên nêu, sau đó yêu cầu HS vừa thực hiện tính, vừa nêu lại cách tính
Hoạt động 3. Hướng dẫn thực hiện phép tính 15+46+29+8= 98
- Tiến hành tương tự như trường hợp 12+34+40=86
Hoạt động 4: Thực hành luyện tập
Bài 1 (cột 2) Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời:
+ Tổng của 3, 6, 5 bằng bao nhiêu ?
+ Tổng của 7, 3, 8 bằng bao nhiêu ?
+ 8 cộng 7 cộng 5 bằng bao nhiêu ?
+ 6 cộng 6 cộng 6 cộng 6 bằng bao nhiêu ?
- nhận xét cho điểm học sinh.
Bài 2 (cột 1, 2, 3) Hãy nêu yêu cầu của bài tập 2
- Gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép tính, cả lớp làm vào vở
Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài 3b Yêu cầu HS đọc đề bài và hướng dẫn thực hiện phép tính.
Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện với các đơn vị đo đại lượng.
Nhận xét và cho điểm HS.
HS nhẩm: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cọâng 4 bằng 9.
- HS báo cáo kết quả: 2 + 3 + 4 = 9
- 2 cộng 3 cộng 4 bằng 9
- Tổng của 2, 3 và 4 bằng 9
- HS đặt tính và nêu cách thực hiện phép tính:
+Đặt tính: Viết 2 rồi viết 3 xuống dưới 2, sau đó viết 4 xuống dưới 3 sao cho 2, 3, 4 thẳng cột với nhau. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.
+Tính: 2 công 3 bằng 5. 5 cộng 4 bằng 9, viết 9
- Học sinh đọc:
+ 12 cộng 34 cộng 40 (Tổng của 12, 34 và 40)
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm bài vào giấy nháp. 
+
12
34
40
- Đặt tính: Viết 12 rồi viết 34 xuống dưới 12, sau đó viết tiếp 40 xuống dưới 34 sao cho các số hàng đơn vị 2, 4, 0 thẳng cột với nhau, các số hàng chục 1, 3, 4 thẳng cột với nhau. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang
- Ta bắt đầu cộng từ hàng đơn vị.
- HS suy nghĩ. Sau đó một học sinh lên bảng lớp để làm bài, cả lớp làm vào nháp
+
12
34
40
86
 - 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng 6, viết 6.
- 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng 8, viết 8
- Đặt tính: lần lượt viết số này dưới số kia sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang. 
+
15
46
29
 8
98
 - Tính: 5 cộng 6 bằng 11. 11 cộng 9 bằng 20, 20 cộng 8 bằng 28, viết 8, nhớ 2
* 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2 bằng 7. 7 thêm 2 bằng 9, viết 9.
Vậy tổng của 15, 46, 29, 8 bằng 98
- Làm bài cá nhân
Tổng của 3, 6, 5 bằng 14
Tổng của 7, 3, 8 bằng 18
8 cộng 7 cộng 5 bằng 20
6 cộng 6 cộng 6 cộng 6 bằng 24
Tính
HS làm bài và nêu cách tính theo yêu cầu của giáo viên.
HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
12kg + 12kg + 12kg = 36kg
5l + 5l + 5l + 5l = 20l
Nhận xét bài bạn. 
HS khá giỏi thực hiện hết.
HS khá giỏi thực hiện hết.
HS khá giỏi thực hiện hết.
4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Yêu cầu HS đọc tất cả các tổng được học trong bài.
5. Dặn dò: Nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà thực hành tính tổng của nhiều số
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn:	Ngày dạy:
TUẦN: 19	MÔN: TOÁN
TIẾT: 92	BÀI: PHÉP NHÂN.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
Kĩ năng:
- Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
5 Miếng bìa, mỗi miếng có gắn 2 hình tròn (như SGK)
Các hình minh hoạ trong bài tập 1, 3. 
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính: 12+35+45=	56+13+27+9=
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
*Giới thiệu bài Trong bài học hôm nay, các em làm quen với một phép tính mới, đó là phép nhân.
Hoạt động 1. Giới thiệu phép nhân.
Gắn một tấm bìa có hai hình tròn lên bảng hỏi: Có mấy hình tròn ?
Gắn tiếp lên bảng cho đủ 5 tấm hình, mỗi tấm có hai hình tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu hình tròn?
Yêu cầu HS đọc lại phép tính trong bài toán trên.
Hỏi: 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 cộng là tổng của mấy số hạng ?
Hãy so sánh các số hạng trong tổng với nhau.
Như vậy tổng trên là tổng của 5 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng đều bằng 2, tổng này còn được thay bằng phép nhân 2 nhân 5, và được viết là 2x5. Kết quả của tỏng cũng chính là kết quả của phép nhân nên ta có 2 nhân 5 bằng 10 (vừa giảng bài vừa viết lên bảng)
Yêu cầu học sinh đọc lại phép tính.
Chỉ dấu x và nói đây là dấu nhân.
HS viết 2x5 = 10 vào bảng con.
Yêu cầu HS so sánh phép nhân với phép cộng:
2 là gì trong tổng 2+2+2+2+2?
5 là gì trong tổng 2+2+2+2+2?
Giảng: chỉ có tổng của các số hạng bằng nhau chúng ta mới chuyển được thành phép nhân. Khi chuyển một tổng của 5 số hạng mỗi số hạng bằng 2 thành phép nhân thì ta được phép nhân 2x5. kết quả của phép nhân chính là kết quả của tổng.
Hoạt động 2. Luyện tập, thực hành.
Bài 1. Yêu cầu HS nêu đề bài.
Yêu cầu HS đọc bài mẫu.
Vì sao từ phép tính 4+4 = 8 ta chuyển được thành phép nhân 4x2=8?
Yêu cầu HS suy nghĩ để tự làm tiếp các phần còn lại của bài.
Yêu cầu HS giải thích vì sao ở phần b, ta lại chuyển từ phép cộng thành phép nhân 5 x3 = 15 và ở phần c lại chuyển được thành 3 x 4 = 12.
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng: 4+4+4+4+4 = 20 và yêu cầu HS đọc lại.
Yêu cầu HS suy nghĩ và chuyển tổng trên thành phép nhân tương ứng.
Tại sao ta lại chuyển được tổng 4 cộng 4 cộng 4 cộng 4 cộng 4 bằng 20 thành phép nhân 4 nhân 5 bằng 20?
Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS suy nghĩ để tự làm tiếp các phần còn lại của bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn, sau đó GV nhận xét và cho điểm HS.
Có hai hình tròn.
HS suy nghĩ và trả lời: Có tất cả 10 hình tròn. Vì 2+2+2+2+2 = 10.
Đọc phép tính theo yêu cầu.
Là tổng của 5 số hạng.
Các số hạng trong tổng này bằng nhau và bằng 2.
HS đọc: 2 nhân 5 bằng 10.
- Viết bài vào bảng con
2 là số hạng của tổng.
5 là số các số hạng của tổng.
Đề bài yêu cầu chúng ta chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân.
Đọc 4 + 4 = 8 thành 4 x 2 = 8
Vì tổng 4+4 là tổng của 2 số hạng, các số hạng đều là 4, như vậy 4 được lấy 2 lần nên ta có phép nhân 4 x 2 = 8.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
b) 5 x 3 = 15
c) 3 x 4 = 12
- Viết phép nhân tương ứng với các tổng cho trước
Đọc: 4 cộng 4 cộng 4 cộng 4 cộng 4 bằng 20.
Trả lời: phép nhân đó là 4 x 5 = 20.
Vì tổng 4+4+4+4+4 =20 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng là 4 (hay 4 được lấy 5 lần).
- Viết phép nhân tương ứng với các hình.
2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
HS khá giỏi thực hiện
4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Yêu cầu HS đọc lại phép nhân đã được học trong bài.
Hỏi: những tổng như thế nào thì có thể chuyển thành phép nhân? (Những tổng có số hạng đều bằng nhau thì chuyển được thành phép nhân tương ứng)
5. Dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về cách chuyển tổng có số hạng đều bằng nhau thành phép nhân.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn:	Ngày dạy:
TUẦN: 19	MÔN: TOÁN
TIẾT: 93	BÀI: THỪA SỐ, TÍCH.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết thừa số, tích.
Kĩ năng:
- Biết viết tổng các số ... 
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu hoc sinh tự làm bài sau đó 2 hoc sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2. - Gọi 1 hoc sinh đọc đề bài
- Hỏi: Có tất cả mấy xe ô tô?
- Mỗi chiếc xe ô tô có mấy bánh xe?
- Vậy để biết 5 ô tô có tất cả bao nhiêu bánh xe ta làm thế nào?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 hoc sinh làm bài trên bảng lớp.
- Chữa bài nhận xét và cho điểm hoc sinh
Bài 3. : Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau số 4 là số nào?
- 4 cộng thêm mấy thì bằng 8?
- Tiếp theo số 8 là số nào?
- 8 cộng thêm mấy thì bằng 12?
- Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng ngay trước nó mấy đơn vị?
- Yêu cầu hoc sinh tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho hoc sinh đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 
- Quan sát hoạt động của GV và trả lời: có 4 chấm tròn.
- Bốn chấm tròn được lấy 1 lần.
- Bốn được lấy 1 lần
- HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4.
- Quan sát thao tác của GV và trả lời: 4 chấm tròn được lấy 2 lần
- 4 được lấy 2 lần
- Đó là phép tính 4 x 2.
Bốn nhân hai bằng tám.
- Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV
- Nghe giảng
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 4 lần, sau đó tự học thuộc bảng nhân.
- Đọc bảng nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn.
- Đọc: Mỗi xe ô tô có 4 bánh. Hỏi 5 xe như vậy có bao nhiêu bánh xe?
- Có tất cả 5 ô tô
- Mỗi chiếc ô tô có 4 bánh xe.
- Ta tính tích 4 x 5
- Làm bài vào vở
- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Số đầu tiên trong dãy số là số 4.
- Tiếp sau số 4 là số 8.
- 4 cộng thêm 4 bằng 8
- tiếp sau số 8 là số 12
- 8 cộng thêm 4 thì bằng 12.
- Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 4 đơn vị.
- Làm bài tập 
4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Yêu cầu hoc sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học.
5. Dặn dò: Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thuộc bảng nhân 4. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn:	Ngày dạy:
TUẦN: 20	MÔN: TOÁN
TIẾT: 99	BÀI: LUYỆN TẬP.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Thuộc bảng nhân 4.
Kĩ năng:
- Biết vận dụng giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4)
+ Bài tập cần làm: Bài 1a, Bài 2, Bài 3.
Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng 
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4. Hỏi HS về kết quả của bất kỳ một phép nhân trong bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
* Giới thiệu bài
- Trong giờ học toán hôm nay, các em cùng nhau luyện tập củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 4.
Hoạt động 1. Luyện tập, thực hành
Bài 1.
- Gọi một HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS tự đọc bài làm của mình.
- Yêu cầu: Hãy so sánh kết quả của 2 x3 và 3x2.
- Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không ?
- Hãy giải thích vì sao 2 x 4 và 4 x 2; 4 x 3 và 3 x 4 có kết quả bằng nhau.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Viết lên bảng: 2 x 3 +4 =
- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm kết quả của biểu thức trên.
- Nhận xét: trong hai cách tính trên cách 1 là đúng. Khi thực hiện tính giá trị một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phep cộng.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 3.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
Bài 4
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 
- Tính nhẩm.
- Cả lớp làm bài vào vở nháp, sau đó 1 HS đọc chữa bài, các em còn lại theo dõi nhận xét bài của bạn.
- 2 x 3 và 3 x 2 đều bằng 6.
- Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
- Vì khi thay đổi vị trí các thừa số thì tích không thay đổi.
- Theo dõi.
- Làm bài: HS có thể tính ra kết quả như sau:
2 x 3 + 4 = 6 + 4 = 10
2 x 3 + 4 = 2 x 7 = 14
- Nghe giảng và tự làm bài, 3 HS lên bảng làm bài.
- Mỗi HS được mượn 4 quyển sách. Hỏi 5 HS được mượnbao nhiêu quyển sách?
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Làm bài:
Tóm tắt
1 em mượn: 4 quyển
5 em mượn: . Quyển?
Bài giải
Năm em được mượn số sách là:
4 x 5 = 20 (quyển sách)
Đáp số: 20 quyển sách
- Đáp án: C
HS khá giỏi thực hiện hết
HS khá giỏi thực hiện
4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4.
5. Dặn dò: Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thuộc bảng nhân từ 1 đến 4. Chuẩn bị bài sau: Bảng nhân 5.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn:	Ngày dạy:
TUẦN: 20	MÔN: TOÁN
TIẾT: 100	BÀI: BẢNG NHÂN 5
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Lập được bảng nhân 5.
- Nhớ được bảng nhân 5.
Kĩ năng:
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5)
- Biết đếm thêm 5.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK) 
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi một HS lên bảng làm bài tập: 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra giấy nháp. Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng:
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5= 15	5 + 5 +5 + 5 = 5 x 4 = 20
HS khác đọc thuộc lòng bảng nhân 4. - Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
*. Giới thiệu bài
- Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ học bảng nhân 5 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan.
Hoạt động 1. Thành lập bảng nhân 5
- Gắn một tấm bìa có 5 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn
- 5 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân:
5 x 1 = 5 (ghi lên bảng phép nhân này)
- Gắn tiếp 2 miếng bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn, vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 5 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần
- 5 nhân 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10 và yêu cầu hoc sinh đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn hoc sinh lập các phép tínhcòn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có bảng nhân 5.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. Các phép nhân trong bảng nhân 5 đều có một thừa số álà 5, thừa số còn lại lần lượt là các số1, 2, 3, . ., 10.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho hoc sinh thời gian để tự học thuộc bảng nhân này.
- Xoá dần bảng cho hoc sinh đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho hoc sinh đọc thuộc lòng.
Hoạt động 2. Luyện tập
Bài 1.
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 hoc sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau
Bài 2.
- Gọi 1 hoc sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 hoc sinh làm bài trên bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm hoc sinh.
Bài 3. - Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ?
- Tiếp sau số 5 là số nào?
- 5 cộng thêm mấy thì bằng 10?
- Tiếp sau số 10 là số nào?
- 10 cộng thêm mấy thì bằng 15?
- Giảng: Trong dãy số này, mỗi số hơn số đứng ngay trước nó cộng mấy đơn vị?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài và cho hoc sinh đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
- Nghe giới thiệu.
- Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 5 chấm tròn.
- 5 chấm tròn được lấy 1 lần
- HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5
- Quan sát thao tác của GV và trả lời: 5 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 5 được lấy 2 lần
- Đó là phép nhân 5 x 2.
- 5 nhân 2 bằng 10.
- Năm nhân hai bằng mười.
- Lập các phép tính5 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV.
- Nghe giảng
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân hai lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
Đọc bảng nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm
- Làm bài, và kiểm tra bài làm của bạn
- Đọc: Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần mẹ đi làm mấy ngày?
Làm bài
Tóm tắt
1 tuần làm: 5 ngày
4 tuần làm:  ngày?
Bài giải
Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là:
5 x 4 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày
- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống
- Số đầu tiên trong dãy số là số 5
- Tiếp sau số 5 là số 10
- 5 cộng thêm 5 bằng 10
- Tiếp sau số 10 là số 15
- 10 cộng thêm 5 thì bằng 15
- Mỗi số đứng sau bằng số đứng ngay trước nó cộng 5 đơn vị 5 đơn vị.
- Làm bài tập.
4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học.
5. Dặn dò: Nhận xét tiết học, yêu cầu hoc sinh về nhà học thuộc bảng nhân 5. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Điều chỉnh bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • doc2 Toan 19-20.doc