Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Phạm Thị Hiển - Tuần 15

Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Phạm Thị Hiển - Tuần 15

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Học sinh đọc và viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm.

- Đọc được câu ứng dụng

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: “ Nói lời cảm ơn”.

II. Đồ dùng:

 Giáo viên: - Tranh minh hoạ SGK .Bộ đồ dùng TV.

Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 31 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1048Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Phạm Thị Hiển - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
 Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2009.
Tiếng Việt
Bài 60: om am
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Học sinh đọc và viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm.
- Đọc được câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: “ Nói lời cảm ơn”.
II. Đồ dùng: 
 Giáo viên: - Tranh minh hoạ SGK .Bộ đồ dùng TV. 
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III.Các hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
A)Kiểm tra : 3 tổ 3 đại diện lên bảng,3 tổ viết bảng con 3 từ ƯD bài 59.
 HS đọc câu ƯD bài 59.
 GV nhận xét ,ghi điểm. 
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
Chúng ta học các vần om ,am.
2) Dạy vần:
*Vần om
a)Nhận diện vần:
Vần om được tạo nên từ mấy âm?
- GV tô lại vần om và nói: vần om gồm: 2 âm :o, m
- So sánh om với on?
b)Đánh vần:
- GVHD HS đánh vần o- mờ- om.
- Đã có vần om muốn có tiếng xóm ta thêm âm, dấu gì?
- Đánh vần: xờ- om - xom - sắc- xóm
- Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng xóm ?
GV cho HS quan sát tranh 
Trong tranh vẽ gì?
Ta có tiếng xóm muốn có từ làng xóm ta làm thế nào ? 
GV ghi bảng.
Chỉnh sửa cho HS.
* Vần am :
(Quy trình tương tự vần om ).
-Vần am được tạo nên từ mấy con chữ?
 -So sánh om với am?
 c) Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV xuất hiện từ ngữ ứng dụng.
 Chòm râu quả trám 
 Đom đóm trái cam 
-GV giải thích từ ngữ.
-GV đọc mẫu.
-GV nhân xét HS đọc từ ngữ ứng dụng.
d) Hướng dẫn viết : om – am – làng xóm – rừng tràm . 
GV viết mẫu , HD quy trình viết:
Lưu ý vị trí dấu thanh, nét nối giữa các con chữ.
Tiết 2.
3)Luyện tập.
a)Luyện đọc:
GVyêu cầuHS luyện đọc lại các âm ở tiết 1.
*Từ ƯD:
 GV nhận xét chỉnh sửa .
- GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh . 
- GV xuất hiện và ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc câu ứng dụng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
b) Luyện nói:
- GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý:
- Trong tranh vẽ những gì?
- Tại sao em bé lại cảm ơn chị?
- Em đã nói " em xin cảm ơn chưa"?
- Khi nào ta phải cảm ơn?
c) Luyện viết + làm BT:
- GVQS giúp đỡ HS.
Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế,cầm bút đúng cách,giữ VSCĐ.
 4)Củng cố dặn dò:
- Hôm nay chúng ta vừa học vần gì?
- GV nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và xem trước bài sau./.
3HS viết bảng – lớp viết bảng con 
HS đọc câu ƯD bài 59
-Đọc trơn :om am.
-gồm 2 âmđó là âm o, m
 -HS nhìn bảng đọc trơn:om.
- Giống nhau: cùng mở đầu bằng o.
- Khác nhau: om kết thúc bằng m, on kết thúc bằng n
-HS nhìn bảngđánhvần: lớp,nhóm,cá nhân. - HS cài vần om
-Thêm âm x, dấu sắc.
-HS đánh vần : lớp,nhóm,cá nhân.
-x đứng trước vần om đứng sau, dấu sắc trên vần om . 
- HS đọc trơn : om, xóm
-HS QS tranh.
 làng xóm
Ta thêm tiếng làng ở trước 
Cài:làngxóm HS đọc ĐT
-HS đọc ĐT – N – CN ( om – xóm – làng xóm )
- 2 con chữ :o và m.
- Giống nhau: cùng kết thúc bằng m
- Khác nhau: am bắt đầu bằng a.
-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng.
-Tìm tiếng mới trong từ ứng dụng .
-Đọc trơn tiếng,từ ( ĐT – N – CN )
-Theo dõi GV viết.
-HS viết bảng con. 
-Tìm tiếng trong thực tế có om , am?
- HS lần lượt đọc. 
-HS đọc trơn cá nhân,nhóm,lớp. 
HSQS tranh và nêu nội dung của tranh.
Đọc câu ứng dụng (CN – N - ĐT ).
- HSQS tranh vào luyện nói theo tranh.
- HS : 2 chị em
- HS trả lời: vì chị cho bóng bay. 
-HS luyện nói.
-Khi được người khác cho hoặc giúp đỡ 1 công việc gì....
HS luyện viết vào vở Tập viết.
-Làm BT(nếu còn thời gian)
- om am.
- HS tìm chữ cób vần vừa học trong sách, báo.
Đạo đức
Đi học đều và đúng giờ (tiết 2)
I) Mục tiêu: 
- HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
- HS thực hiện đi học đều và đúng giờ.
II) Chuẩn bị : Bài hát: Tới lớp tới trường.
III) Các hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ1:Sắm vai tình huống bài tập 4. 
- GV chia nhóm phân công mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống bài tập 4( GV đọc cho HS nghe lời nói trong 2 bức tranh).
Đi học đều và đúng gìơ sẽ có lợi gì?
GVnhận xét: đi học đều đúng gìơ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
3)HĐ2 : Thảo luận nhóm bài tập 5.
GV nêu yêu cầu thảo luận. 
GV nhân xét, bổ sung: Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học.
4)HĐ3 : Thảo luân lớp. 
- Đi học đều có lợi ích gì?
- Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ?
- Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? nếu nghỉ học cần làm gì?
GVKL: Đi học đều và đúng giờgiúp các em học tập tốt nắm được bài.
5) HĐ4 : Liên hệ 
GV cho HS liên hệ bản thân
6)Củng cố, dặn dò:
-Hôm nay học bài gì?
-Học xong bài này chúng ta cần chú ý điều gì?
-HS làm việc theo nhóm 2, nghe thảo luận đóng vai .
-Các nhóm đại diện đóng vai trước lớp Cả lớp trao đổi,nhận xét trả lời câu hỏi. 
-Tiếp thu bài đầy đủ.
-HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét .
-Cần học tập các bạn đi học đầy đủ và đúng giờ.
- Tiếp thu được bài đầy đủ...
-Học bài buổi tối xong, soạn sách vở ,chuẩn bị quần áo, giày dép, ...
- Chỉ nghỉ học khi ốm, nếu nghỉ học phải có giấy xin phép, ghi chép bài đầy đủ...
4 -5 HS liên hệ bản thân
-Đi học đều và đúng giờ.
-Luôn thực hiện đi học đều và đúng giờ
Khi ốm hoặc gia đình có việc đột xuất,thì phải xin phép nghỉ học.Không nên nghỉ học vô lí do.Trong giờ học chú ý nghe giảng và làm bài tập đầy đủ
Luyện Toán
Luyện tập
I) Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về các phép tính cộng, phép trừ trong phạm vi 9
II) Đồ dùng:
- GV: Tranh vẽ bài tập 4, 5; bảng phụ. 	 
- Học sinh: 9 que tính.
III) Các hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
 A)Bài luyện tập:
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ 1 :Củng cố bảng cộng , trừ trong phạm vi 9.
GV cho HS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 9
 GVQS nhận xét sửa sai cho HS.
 3)HĐ2: Luyện tập.
GVHDHS làm các BT 
Bài 1: GV yêu cầu HS làm bài ( lưu ý dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi 9 để tính) 
b)tương tự câu a.
c) 3 + ... = 9 9 - ... = 2
 6 + ... = 9 9 - ... = 7
Bài 2:Nối phép tính với số thích hợp.
GV làm mẫu và HD cách làm cho HS 
 Bài 3: Điền dấu , = vào ô trống.
Bài 4: Viết các phép tính thích hợp, HDHS xem tranh,nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
Bài 5: Hình vẽ có mấy hình vuông,mấy hình tam giác. 
4)HĐ3: HS làm BT trong vở BT.
5)Chấm bài,chữa bài:
B)Củng cố,dặn dò:
 Hôm nay ta ôn lại bài gì ?
 Về nhà các em tiếp tục ôn bài cũ và chuẩn bị bài sau . 
HS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 9.
HS nêu yêu cầu của bài, và làm bài vào vở.
8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 
1 + 8 = 9 2 + 7 = 9 
9 – 8 = 1 9 – 7 = 2
9 – 1 = 8 9 – 2 = 7....
Nhận xét về các phép tính trong 1 cột. Phép trừ là phép tính ngược của phép cộng.
HS tự nối theo HD của GV 
-HS tính kết quả của mõi phép tính rồi nối với kết quả phù hợp.
6 +3 = 9 ; 3+6 >5+3
4+5 = 5+4 ; 
-Xem tranh,nêu bài toán và viết phép tính thích hợp: 
Có 9 con gà, 5 con ra ngoài. Hỏi trong chuồng còn lại bao nhiêu con?
 9 – 5 = 4
-Có :2 hình vuông.
-Có :4 hình tam giác.
Luyện viết : Tuần 15
I) I)Mục tiêu:
-Viết đúng mẫu chữ , đa bút theo đúng quy trình viết, dẫn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết tuần 15.
-Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách, giữ VSCĐ.
II)Đồdùng :Vở Luyện viết T1, bút viết,bảng con, phấn, chữ mẫu QT.
III)Các hoạt động dạy- học:
A)KT: KT và chấm bài viết tuần trước(những em chưa viết xong).
B)Bài mới: 
Thầy
Trò
1) Giới thiệu bài:Tuần15:Bài29,30 2)Hoạt động1: GV viết mẫu- HDQT viết:
-HD tô các chữ hoa S, T. GV treo chữ mẫu.
Cầm que chỉ tô theo chữ mẫu.
Viết mẫu.
3) Hoạt động 2: Thực hành.
- GV theo dõi,hướng dẫn học sinh viết từng dòng chữ một.
- Chú ý uốn nắn tư thế ngồi viết.
4) Chấm bài.
C) Củng cố dặn dò:
- Tuyên dương những em viết đẹp.
- Nhận xét tiết học.
Dặn. Về nhà viết bài vào vở ô li.
-HS theo dõi GV viết mẫu và xác định độ cao của các con chữ, cách viết các nét nối.
Học sinh quan sát chữ hoa mẫu: cao 5 li.
Tô bằng ngón tay trỏ trên không trung.
Theo dõi giáo viên viết.
-Viết vào bảng con.
Nhận xét – chữa lỗi.
-Viết vào vở Luyện viết.
Tiết1 bài 29, tiết 2 bài 30.
-Quan sát chữ của những bạn viết đẹp để học tập.
 Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2008.
Toán
Luyện tập
I) Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về các phép tính cộng, phép trừ trong phạm vi 9
II) Đồ dùng:
- GV: Tranh vẽ bài tập 4, 5; bảng phụ. 	 
- Học sinh: 9 que tính.
III) Các hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
A)Bài cũ 
 GV nhận xét 
B)Bài luyện tập:
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ 1 :Củng cố bảng cộng , trừ trong phạm vi 9.
GV cho HS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 9
 GVQS nhận xét sửa sai cho HS.
 3)HĐ2: Luyện tập.
GVhướng dẫn HS làm các BT 
Bài 1: GV yêu cầu HS làm bài ( lưu ý dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi 9 để tính) 
 Nhận xét về các phép tính trong 1 cột. Phép trừ là phép tính ngược của phép cộng.
Bài 2: Số?
GV làm mẫu và HD cách làm cho HS 
Bài 3: Điền dấu , = vào ô trống.
Bài 4: Viết các phép tính thích hợp, HDHS xem tranh,nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
Bài 5: Hình vẽ có mấy hình vuông .
 4)Chấm bài,chữa bài:
 C) Củng cố,dặn dò:
 Hôm nay ta ôn lại bài gì ?
 Về nhà các em tiếp tục ôn bài cũ và chuẩn bị bài sau . 
 2 – 3HS đọc bảng công , trừ trong phạm vi 9 .
HS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 9.
HS nêu yêu cầuBT,và làm bài vào vở ôli 
8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 
1 + 8 = 9 2 +7 = 9 
9 – 8 = 1 9 – 7 = 2
9 – 1 = 8 9 – 2 = 7....
5 + 4 = 9 9 – 6 = 3 3 + 6 = 9 
4 + 4 = 8 7 – 2 = 5 0 + 9 = 9 
2 + 7 = 9 5 + 3 = 8 9 – 0 = 9 
-HS tính kết quả của mõi phép tính rồi nối với kết quả phù hợp.
5 +4 = 9 6 8 
9 - 2 5+1 4 + 5 = 5 + 4 
-Xem tranh,nêu bài toán và viết phép tính thích hợp: 
 9 – 6 = 3
-Có :5 hình vuông.
Tiếng Việt
Bài 61: ăm âm
I) Mục tiêu: Giúp HS:
- Học sinh đọc và viết được: ăm, âm, nuôi tằm,hái nấm.
- Đọc được câu ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: “ Thứ, ngày, tháng, năm”.
II) Đồ dùng: 
 Giáo viên: - Tranh minh hoạ SGK .Bộ đồ dùng TV. 
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III)Các hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
A)Kiểm tra: HS đọc và viết bài 60 
GV nhận xét ,ghi điểm. 
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
Chúng ta học các vần ăm âm.
2) Dạy vần:
Vần ăm .
a)Nhận diện vần:
Vần ăm được tạo nên từ mấy âm?
GVtô lại vần ăm và nói:vần ăm gồm: ...  1 chấm tròn . còn 9 chấm tròn. 
10 bớt1còn9.HS viết số9vào chỗ chấm.
- HS đọc 10 trừ 1 bằng 9. HS viết bảng con: 10 – 1 = 9.
HS đọc và viết bảng con.
HS đọc phép tính.
HS có thể điền ngay kết quả.
-HS đọc bảng trừ 10
10 trừ 1 bằng 9
 10 trừ 2 bằng 8
 10 trừ 10 bằng 0
a.HS nêu yêu cầu của bài và làm vào vở ô li 
b.HS tự làm và nêu kết quả.
10 - 2 = 8 10 - 3 = 7
10 - 4 = 6 10 - 5 = 5
10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
9 4
3 + 4 4
-Xem tranh,nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
Phép tính 10 - 4 = 6.
 Chiều thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2007. 
Tự nhiên-Xã hội+: Lớp học (Tiết 2)
I)Mục tiêu:Giúp HS biết:
-Giữ gìn vệ sinh lớp học.Biết bảo vệ bàn ghế và các đồ dùng khác trong lớp học.
-Vẽ được một hình ảnh đơn giản về lớp học của mình.
-Kính trọng thầy cô,đoàn kết với bạn bè,biết giúp đỡ bạn bè.
II)Đồ dùng: Chổi,bẵn....
 Bút vẽ,giấy vẽ,vở BTTN-XH.
III)Các hoạt động dạy-học:
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:
2)Hoạt động 1:HDHS làm vệ sinh lớp học:
-Kể tên những đồ dùng làm vệ sinh lớp học?
-Nêu cách sử dụng các đồ dùng trên?
-HDHS cách quét lớp,giặt giẻ....
3)Hoạt động 2:Đàm thoại:
-Em bảo vệ bàn ghế và các đồ dùng trong lớp học như thế nào?
-Liên hệ thực tế với các bạn trong lớp về việc giữ gìn bàn ,ghế,,vệ sinh lớp học,...
4)Hoạt động 3:Tô màu lớp học:
-HDHS đọc bài tập:
-Tô màu tranh lớp học?
+Tranh nào vẽ lớp học?Vì sao em biết?
+Tại sao ở tranh 2 không phải là lớp học?
*Có thể HDHS vẽ một tranh đơn giản về lớp học.
5)Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Cần giữ gìn lớp học sạch,đẹp./. 
-chổi,bẵn,xô nước,sọt rác,giẻ lau bảng,...
-HS nêu,
-Chú ý theo dõi.
-Không xô đẩy,không vẽ bậy lên bàn ghế,đồ dùng,không trèo lên bàn ghế,...
-HS liên hệ và nêu,...
-Đọc yêu cầu bài tập.
-Tranh 1.Vì có cô giáo đang dạy và các bạn đang học bài,...
-Các bạn đang chơi búng bi,...
-Vẽ tranh đơn giản về lớp học.
Mỹ thuật
Vẽ cây 
I) Mục tiêu: 
-HS nhận biết hình dáng, màu sắc vẻ đẹp của cây và nhà. 
-Biết cách vẽ cây, vẽ nhà.
-Vẽ được bức tranh đơn giản có cây,có nhà và vẽ màu theo ý thích.
-HS khá, giỏi vẽ được bức tranh có cây,có nhà hình vẽ sắp xếp cân đối, vẽ màu phù hợp. 
II) Đồ dùng:
GV:- Một số tranh ảnh về các loại cây,nhà. 
HS : - Vở vẽ, bút sáp, bút chì.
III)Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
Giới thiệu bài:
HĐ1: Giới thiệu tranh ảnh 1 số cây.
- GV giới thiệu tranh ảnh 1 số cây.
Tóm lại: cây phượng, cây dừa...cây gồm có : vòm lá , thân, cành, nhiều loại cây có hoa quả.Cây vẽ bên nhà:nhà tầng,nhà cấp 4.
HĐ2: HD cách vẽ :
-GV gợi ý HDHS vẽ nhà,vẽ cây.
+Vẽ nhà trước:Nhà theo tưởng tượng.
+Vẽ câysau.Khi vẽ cây chúý,vẽ thân, cành, trước.
GV vừa nói vừa vẽ cho HS quan sát.
- Vẽ vòm lá( tán lá).
GV vừa nói vừa vẽ cho HS quan sát .
HĐ 3: Thực hành:
GV cho HS quan sát hình HD vẽ cây.
GV cho HS vẽ hình, tán lá, thân, theo sự quan sát.
GVquan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
Phần HS khá, giỏi 
Vẽđược bức tranh có cây,có nhà hình vẽ sắp xếp cân đối, vẽ màu phù hợp. 
HĐ 4: Nhận xét đánh giá:
GV nhận xét, chấm và chữa bài cho HS.
GVchoHS xem các bài vẽ đẹp và tuyên dương một số HS làm bài tốt.
Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà chuẩn bị bài sau.
HSQS tranh, nhận biết hình dáng màu sắc và tên cây, các bộ phận của cây. 
-HS quan sát , chú ý lắng nghe.
-HS quan sát , chú ý lắng nghe.
-HS quan sát, nắm được cách vẽ cây,vẽ nhà.
-HS thực hành vẽ cây và nhà mà mình quan sát. Có thể vẽ nhiều cây để thành hàng cây hoặc vườn cây ăn quả. Chú ý vẽ vừa với thân giấy vở vẽ và vẽ màu theo ý thích.
-HS tự vẽ 
-HS quan sát nhận xét bài đẹp.
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2007.
Thể dục: Thể dục RLTTCB-Trò chơi vận động.
I)Mục tiêu:
-Tiếp tục ôn một số kĩ năng Thể dục RLTTCB đã học.Yêu cầu thực hiện ở mức độ tương đối chính xáchơn giờ trước.
-Tiếp tục làm quen với trò chơi “Chạy tiếp sức”.Yêu cầu tham gia được vào trò chơi ở mức độ tương đối chủ động.
II)Chuẩn bị:1 còi ,kẻ vẽ sân cho trò chơi.
III)Các hoạt động dạy-học:
Thầy
Trò
1)Hoạt động 1:Khởi động:
-Tập hợp lớp,phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học.
-Điều khiển HS khởi động.
2)Hoạt động 2:Ôn phối hợp:
*Ôn phối hợp: 1-2 lần 2x4nhịp.
-Nhịp 1:Đứng đưa chân trái ra sau,hai tay giơ cao thẳng hướng.
-Nhịp 2:Về tư thế đứng cơ bản.
-Nhịp 3:Đứng đưa chân phải ra sau, hai tay lên cao chếch chữ V.
-Nhịp 4:Đưa về TTCB.
*Ôn phối hợp:1-2 lần 2x4 nhịp:
-Nhịp 1:Đứng đa chân trái sang ngang,2 tay chống hông.
-Nhịp 2:Đứng hai tay chống hông.
-Nhịp 3:Đứng đưa chân phải sang ngang,hai tay chống hông.
-Nhịp 4:Về TTCB.
3)Hoạt động 3:Trò chơi: “Chạy tiếp sức”
(8-10’)
-GV nhắc lại tên trò chơi và cách chơi.
-Cả lớp chơi lần 1 và 2.
 4)Hoạt động hồi tĩnh:
-Đi thường theo nhịp và hát.
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà./.
-Nghe phổ biến nội dung giờ học.
-Khởi động:Xoay các khớp tay,chân,gối,hông.
Đứng vỗ tay và hát.
Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
Tập hợp hàng dọc,đứng nghiêm,nghỉ,quay phải trái...
-Tập 1-2 lần 2x4 nhịp.
-Tập 1-2 lần 2x4 nhịp.
-Thực hành chơi.
-Phân thắng bại.
-Đội thua phải chạy 1 vòng xung quanh đội thắng cuộc.
-Đi thường theo nhịp.
-Vỗ tay và hát,...
Tiếng Việt
Luyện đọc , viết bài 61
I)Mục tiêu:Giúp HS:
-Đọc,viết một cách chắc chắn các bài 61 .
-Tìm được các tiếng, từ trong thực tế có chứa các vần :ăm - âm 
 II)Đồ dùng: 
 SGK Tiếng Việt 1 –Tập 1.
 Vở Tập viết ô li ,bảng con,phấn,bút viết.
III)Các hoạt động dạy-học:
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ1:Luyện đọc bài 61 
-Hoạt động cả lớp.
-Hoạt động cá nhân.
Chỉnh sửa lỗi đọc sai cho HS.
3)HĐ2:Tìmtiếng,từcó các vần trong các bài 61 
-Gọi HS nêu.
-Nhận xét,bổ sung.
-Luyện đọc các tiếng từ vừa tìm được.
4)HĐ4: Luyện viết 
-GV viết mẫu một số tiếng , từ vừa tìm được ,HDQT viết:
5)Chấm bài:
6)Củng cố,dặn dò:
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn các bài học .Xem trước bài sau./.
-Mở SGKbài 60 .
-Cả lớp đọc đồng thanh cả 4 bài.
-Đọc tiếp sức:Mỗi em đọc 1 lần
Cả lớp theo dõi,nhận xét.
ăm : só năm , nằm ngủ , chăm chỉ , 
âm : lầm than , âm thầm , mâm cơm , 
-Theo dõi GV viết mẫu.
-Viết bảng con.
-Nhận xét,chữa lỗi.
-Viết vào vở ô li .
Thủ công
Gấp cái quạt
I)Mục tiêu: Giúp HS:
- HS biết cách gấp và gấp được cái quạt
-Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ.
II) Đồ dùng: GV:Quạt giấy mẫu. 
- HS và GV:- Giấy màu da cam hoặc màu đỏ.
1 sợi chỉ len màu.Bút chì,thước kẻ,hồ dán,vở TC.
III)Các hoạt động dạy-học:
 Thầy
Trò
A)Kiểm tra:Sách,vở,đồ dùng.
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ1:HDHS quan sát và nhận xét:
GV cho HS quan sát cái quạt đã gấp sẵn.
GV cho HS nhận xét :
- Thao tác nào giống như đã học?
- Thao tác nào khác thao tác đã học?
GV nhận xét: Gấp cái quạt thao tác giống như gấp các nếp cách đều, chỉ thêm thao tác gấp đôi nếp gấp lại và đính chỉ cho chắc chắn.
3)HĐ2: HD gấp cái quạt:
Bước1: Gấp các nếp gấp.
GV gấp lại thao tác gấp các nếp gấp cho HS quan sát. Gấp các nếp gấp từ đầu đến hết.
Bước 2: Gấp đôi các nếp gấp lại cho vừa khít nhau, lấy chỉ đính lại 2 đầu trùng nhau đó ( hoặc lấu keo dính lại)
Bước 3: Xoè các nếp ra và nắn cho thành hình cái quạt. 
4)HĐ3: HS thực hành:
GV cho HS thực hành.
GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
GV lưu ý HS khi thực hành xong thu dọn giấy, đồ dùng học tập cho cẩn thận.
Cuối tiết chấm sản phẩm, tuyên dương HS có sản phẩm đẹp.
5)Đánh giá sản phẩm.
6)Củng cố,dặn dò:
- HS chú ý QS , nhận xét.
-
 Các nếp gấp 
- Gấp đôi các nếp gấp lại và đính chỉ.
-HS quansát GV thực hiện.
HS quan sát GV thực hiện
HS quan sát GV thực hiện
-HS thực hành từng nếp gấp, sau đó gấp đôi nếp gấp lại cho vừa khít nhau, lấy chỉ hoặc keo dính lại và xoè ra cho giống cái quạt..
- HS hoàn thành sản phẩm dán vào vở Thủ công.
-Nhận xét ,chọn bài đẹp,tuyên
dương khen ngợi.
Toán
Luyện tập phép trừ trong phạm vi 10
I)Mục tiêu:Giúp HS:
- Củng cố về bảng trừ trong phạm vi 10, học thuộc lòng bảng trừ 10
II)Các hoạt động dạy-học:
Thầy
Trò
A)Kiểm tra:3 HS làm 3 BT: 3+7= ;10- 3= ; 10-7= 
GV nhận xét,cho điểm.
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ1: Củng cố bảng trừ 10.
GV cho HS đọc bảng trừ 10
GV nhận xét .
3)HĐ 2:HS thực hành:
Làm bài tập sau vào vở 
 Bài 1:Tính :
 10 - 2 = 10 - 3 = 
10 - 4 = 10 - 8 =
10 - 7 = 10 - 10 =
 Bài 2:Tính:
 10 - 2 - 4= 10 - 3 - 4 = 
10 - 5 - 1= 10 - 4 - 5 = 
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
10 - ... = 6 10 - .... = 8
10 - 5 = .... .... - 7 = 3
Bài 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
 10- 0....2 + 3 10- 4 ...6 + 3
10- 3 ....6 + 2 10 - 2 ....9 + 0 
GV nhận xét .
4)Chấm bài,chữa bài.
5)Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và xem trước baì sau./.
3HS làm3BTlớp làm bảng con :
 3+7= 10 ;10- 3=7 ; 10-7=3 
HS đọc bảng trừ 10. Học thuộc lòng bảng trừ 10
HS nêu yêu cầu của bài
 10 - 2 = 8 10 - 3 = 7
10 - 4 =6 10 - 8 =2
10 - 7 =3 10 - 10 =0
10 - 2 - 4= 4 10 - 3 - 4 = 3
10 - 5 - 1= 4 10 - 4 - 5 = 1
10 - 4 = 6 10 - .2 = 8
10 - 5 = .5 10 - 7 = 3
10- 0>2 + 3 10- 4 <6 + 3
10- 3 <6 + 2 10 - 2 <9 + 0 
Tập viết
Tuần 14
I)Mục tiêu:Giúp HS:
-Viết đúng mẫu chữ,đưa bút theo đúng quy trình viết,giãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ đã được học.
-Rèn viết chữ đẹp,giữ vở sạch.
II)Đồ dùng: HS :Vở Tập viết ô li,bảng con,bút viết,phấn.
 GV:Bài viết mẫu.
III)Các hoạt động dạy-học: 
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ1:HDHS quan sát và nhận xét:
GV cho HS quan sát chữ mẫu trong bảng phụ để nhận biết về độ cao của các con chữ,kĩ thuật viết các nét nối.
3)HĐ 2:GV viết mẫu,HDQT viết:
4)HĐ3:HS thực hành:
-HDHS viết bảng con.
-Nhận xét.
-HDHS viết vào vở Tập viết .
Lưu ý:Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế,cầm bút đúng cách,giữ VSCĐ.
-Đặc biệt quan tâm HS yếu:
 5)Chấm bài:
6)Củng cố,dặn dò:	
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương những em viết đẹp.
-Dặn:Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./.
-Quan sát và nhận xét mẫu.
-Quan sát GV viết mẫu.
-Nêu độ cao của các con chữ,kĩ thuật viết các nét nối.
-Viết bảng con.
 -Viết vào vở Tập viết :đỏ thắm,mầm non,chôm chôm,trẻ em,ghế đệm,mũm mĩm.(Mỗi từ 1 dòng)

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15.doc