Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Phạm Thị Hiển - Tuần 17

Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Phạm Thị Hiển - Tuần 17

I) MỤC TIÊU:

- Học sinh đọc và viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật .

- Đọc được từ, câu ứng dụng trong bài .

- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật.

II) ĐỒ DÙNG:

 Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK.Bộ đồ dùng TV.

Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.

 

doc 28 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 974Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Phạm Thị Hiển - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 1 - Tuần 17
—˜ & ™–
 Thứ hai, ngày 14 tháng 12 năm 2009
Tiếng Việt
Bài 69: ăt - ât
I) Mục tiêu: 
- Học sinh đọc và viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật .
- Đọc được từ, câu ứng dụng trong bài .
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
II) Đồ dùng: 
 Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK.Bộ đồ dùng TV. 
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III) Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
1) Giới thiệu bài:
Chúng ta học các vần ăt ât.
2) Dạy vần:
Vần ăt
a)Nhận diện vần:
Vần ăt được tạo nên từ mấy âm?
-GV tô lại vần ăt và nói: vần ăt gồm: 2 âm: ă, t .
b) Đánh vần:
- GVHD HS đánh vần: á- tờ - ắt.
- Đã có vần ăt muốn có tiếng “ mặt” ta thêm âm, dấu gì?
- Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng mặt?
- Đánh vần mờ- ăt- mắt- nặng- mặt
-Hằng ngày em thường rửa mặt
vào lúc nào?
Ta có tiếng mặt rồi muốn có từ rửa mặt ta thêm gì ? 
GV ghi bảng.
- GV chỉnh sửa cho HS.
Vần ât
 (quy trình tương tự vần ăt)
 So sánh ăt và ât?
Giải lao
 c)Đọc các từ ngữ ứng dụng:
 đôi mắt mật ong
 bắt tay thật thà
-GV đọc mẫu.Giải thích.
-GV nhận xét.
d) HD viết :
- GV viết mẫu HD quy trình viết: 
Lưu ý: nét nối giữa các con chữ. 
Trò chơi
GV tổ chức cho HS thi tìm tiếng, từ có chứa vần vừa học. 
Tiết 2
3) Luyện tập:
a)Luyện đọc:
*GV yêu cầu HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1.
 - GV nhận xét chỉnh sửa cho HS.
* Đọc câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc câu ứng dụng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
- GVQS giúp đỡ HS.
b)Luyện nói:
- GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý:
-Ngày chủ nhật bố mẹ cho em đi chơi ở đâu?
- Em thấy những gì ở nơi bố mẹ cho đi chơi ở đó?
-Ngày chủ nhật nếu ở nhà ,em làm những việc gì?
-Em giúp mẹ được những việc gì trong ngày chủ nhật?
c)Luyện viết + Làm BT:
-HDHS viết vào vở Tập viết.
-Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế,cầm bút đúng cách,giữ VSCĐ.
C)Củng cố,dặn dò:
-Chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài.
-Nhận xét tiết học. Khen ngợi HS.
-Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
-Đọc trơn: ăt ât.
-Gồm 2 âm: ă, t
-Đọc trơn:ăt.
-ĐV:á-tờ-ắt.
-HS cài vần ăt.
-Thêm âm m vào trước vần ăt, dấu nặng dưới vần ăt. 
-HS cài tiếng “mặt”.
-M đứng trước ăt đứng sau, dấu nặng
 dưới vần ăt .
 -ĐV:mờ-ăt-mắt-nặng-mặt.
 -Vào buổi sáng sau khi ngủ dậy,...
Thêm tiếng rửa ở trước .
 - HS cài “rửa mặt”
 - HS đọc trơn: rửa mặt. 
-ĐV+ĐT: ăt,mặt,rửa mặt. 
-Giống nhau: kết thúc bằng t.
-Khác nhau: ât mở đầu bằng â.
-2, 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- HS luyện đọc (cá nhân- nhóm - lớp).
-Tìm tiếng mới trong từ ứng dụng ,gạch chân.
Đọc trơn tiếng,từ.
-HSQS quy trình viết.
- HS thực hiện trên bảng con
-Tìm tiếng trong thực tế có :ăt,ât.
-HS lần lượt phát âm.
-HS đọc trơn cá nhân,nhóm,lớp.
-HSQS tranh và nêu nội dung của tranh.
-Đọc câu ứng dụng :cá nhân,nhóm,lớp.
Tìm tiếng mới trong câu ứng dụng .
-Đọc chủ đề luyện nói:Ngày chủ nhật.
- HSQS tranh vào luyện nói theo tranh, HS đọc chủ đề luyện nói..
 - HS trả lời.
- HS trả lời.
-Viết bài vào vở Tập viết .Bài 69
-Làm BT (nếu còn thời gian)
-Đọc lại bài. 
-HS tìm tiếng,từ có vần vừa học trong sách, báo. 
Đạo đức
Trật tự trong trường học (T2)
I) Mục tiêu: 
- Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng và khi ra vào lớp.
- Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
- Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp , khi nghe giảng.
-HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. 
II) Chuẩn bị : 
 Bài hát: Tới lớp tới trường.
III) Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài:
HĐ1: Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận.
- GV giới thiệu tranh bài tập 3. 
GV chia nhóm yêu cầu HS QS tranh bài tập 3 và thảo luận về các bạn trong tranh ngồi học như thế nào?.
Cả lớp trao đổi, tranh luận.
GVKL: HS cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
 HĐ2: Tô màu vào tranh BT 4.
GV cho HS tô màu vào quần áo các bạn giữ trật tự trong giờ học.
Thảo luận :
 - Vì sao em lại tô màu vào quần áo các bạn đó?
- Chúng ta có nên học tập các bạn đó không? 
GVKL: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học.
HĐ 3: HS làm bài tập 5.
 GV cho HS làm bài tập 5.
 Cả lớp thảo luận:
- Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? vì sao?
- Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì?
Phần HS khá, giỏi 
Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
GVKL: 2 Bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học.
HS cùng GV đọc 2 câu cuối bài.
Củng cố, dặn dò:
-Hôm nay học bài gì?
-Chúng ta cần nhớ thực hiện điều gì khi học bài này?
-GV nhận xét tiết học.
HS làm việc theo nhóm 2 .
HS đại diện các nhóm trình bày. cả lớp quan sát nhận xét.
HS chú ý lắng nghe.
HS tô màu vào quần áo các bạn giữ trật tự trong giờ học.
HS thảo luận.
- Vì các bạn giữ trật tự trong giờ học.
- Chúng ta nên học tập các bạn ấy.
HS chú ý lắng nghe
HS làm bài tập 5
Việc làm của 2 bạn là sai.
Gây mất trật tự trong lớp...
HS chú ý lắng nghe.
-Tác hại của mất trật tự trong giờ học là bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài.
- Làm mất thời gian của cô giáo.
Làm ảnh hưởng đến các bạnxung quanh
-HS đọc câu cuối bài:
-Trật tự ttrong trường học.
-Thực hiện trật tự trong trường học và những nơi khác (nếu cần).
Tự nhiên và xã hội
Giữ gìn lớp học sạch đẹp.
I)Mục tiêu: 
-Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp.
-Biết giữ gìn lớp học sạch đẹp.
-Nêu những việc em có thể làm để góp phần làm cho lớp học sạch,đẹp.
 II) Đồ dùng : 
 GV : Chổi có cán,xô,chậu,giẻ lau bảng,...
III) Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
 Giới thiệu bài.
HĐ1: Quan sát theo cặp để nhận biết giữ lớp học sạch đẹp. 
Mục tiêu: Biết giữ lớp học sạch đẹp.
Tiến hành:-GVHD quan sát tranh trang 36 SGK và nêu câu hỏi cho HS thảo luận theo cặp.
+Trong bức tranh thứ nhất,các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?
+Trong bức tranh thứ hai,các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?
+Lớp học của em đã sạch,đẹp chưa?
+Bàn ghế trong lớp có xếp ngay ngắn không?
+Cặp,mũ ,nón đã dể đúng nơi quy định chưa?
+Em có viết,vẽ bẩn lên bàn ghế,bảng,
tường không?
+Em có vứt giấy,rác ra lớp không?
+Em nên làm gì để giữ cho lớp học luôn sạch,đẹp? 
-Khi sử dụng các dụng cụ,em cần chú ý điều gì?
KL: Để lớp học sạch đẹp mỗi HS phải luôn có ý thức giữ lớp học sạch đẹp và tham gia những hoạt động làm cho lớp học sạch,đẹp.
HĐ2: Kể một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh lớp học.
 Tổng kết bài: Lớp học sạch , đẹp giúp các em khoẻ mạnh và học tập tốt hơn. Vì vậy, các em phải luôn có ý thức giữ cho lớp học luôn sạch, đẹp.
Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét tiết học 
Về chuẩn bị bài tiết sau.
-Mở SGK trang 36 .
-Quan sát tranh , trả lời câu hỏi.
-Các bạn đang lau chùi bàn ghế, quét lớp, hốt rác,sử dụng chổi,giẻ lau,....
- Các bạn đang trang trí lớp học,sử dụng tranh để trang trí,...
-1 số học sinh trả lời trước lớp
- Sạch ,đẹp .
- Ngay ngắn .
-Để đúng nơi quy định.
-Không. Nếu bạn vẽ em sẽ khuyên bạn không nên vẽ.
- Không.
-Quét lớp,nhặt rác,dọn vệ sinh,...
 -Cẩn thận để giữ an toàn.
 -HS kể
-Nêu cách sử dụng các dụng cụ sao cho an toàn.
 Thứ 3 ngày 15 tháng 12 năm 2009
Toán
luyện tập chung
I) Mục tiêu: 
-Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10; viết được các số theo thứ tự quy định; viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
-HS khá, giỏi làm BT1(cột 1,2)
II) Đồ dùng:
- GV: Vở BT Toán; bảng phụ. 	 
- Học sinh: Vở BT Toán,10 que tính.
III) Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài:
HĐ1: Củngcố về bảng cộng,trừ trong phạm vi 10
HDHS làm các BT trong SGK,trang 90.
Bài 1:Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 2:Viết các số 7,5,2,9,8.
a)Theo thứ tự từ bé đến lớn:.....
b)Theo thứ tự từ lớn đến bé:.....
Bài 3 :Viết phép tính thích hợp:
a)Có : 4 bông hoa.
 Thêm : 3 bông hoa.
 Có tất cả:... bông hoa?
b) Có : 7 lá cờ.
 Bớt đi : 2 lá cờ.
 Còn : ...lá cờ.
Phần HS khá, giỏi.
Bài 1(cột1,2) 
-GV chấm bài-chữa bài:
2)Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Ôn bài và chuẩn bị bài sau.
-Nêu cách làm bài, chữa bài :
 8=5+3 10=8+2
 8=4+4 10=7+3 
 9=8+1 10=6+4
 9=6+3 10=5+5
 9=7+2 10=10+0
 9=5+4 10=0+10
 10=9+1 1=1+0
Dựa vào các bảng cộng trừ đã học để tính nhẩm và điền vào chỗ chấm.
2,5,7,8,9.
9,8,7,5,2.
-Đọc tóm tắt.
-Nêu bài toán 
-Viết phép tính thích hợp.
4+3=7
Tương tự câu a.
7-2= 5
-HS làm và nêu cách làm bài :
 2=1+1 6=4+2
 3=1+2 6=3+3 
 4=3+1 7=1+6
 4=2+2 7=5+2
 5=4+1 7=4+3
 5=3+2 8=7+1
 6=5+1 8=6+2
 Tiếng Việt
Bài 70: ôt - ơt
I) Mục tiêu: 
- Học sinh đọc và viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. 
- Đọc được từ, câu ứng dụng trong bài.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Những người bạn tốt.
II) Đồ dùng: 
 Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK.Bộ đồ dùng TV.
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III) Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Bài cũ:
GVnhận xét – ghi điểm 
B)Bài mới 
1) Giới thiệu bài:
Chúng ta học các vần ôt ơt.
2) Dạy vần:
Vần ôt
a)Nhận diện vần:
Vần ôt được tạo nên từ mấy âm?
-GV tô lại vần ôt và nói: vần ôt gồm: 2 âm: ô, t
b) Đánh vần:
- GVHD HS đánh vần: ô- tờ – ốt
- Đã có vần ôt muốn có tiếng “ cột” ta thêm âm, dấu gì?
- Đánh vần :cờ-ốt-cốt-nặng –cột.
- Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng “cột”?
 -Tranh này vẽ gì?
Cô có tiếng cột rồi muốn có từ cột cờ ta thêm gì ?
 -GV ghi bảng.
- GV chỉnh sửa cho HS.
Vần ơt
(Quy trình tương tự vần ăt)
Vần ơt được tạo nên từ ơ, t.
So sánh ôt và ơt?
Giải lao 
c)Đọc các từ ngữ ứng dụng:
 Cơn sốt quả ớt
 Xay bột ngớt mưa
 -GV đọc mẫu.Giải thích.	
-GV nhận xét.
d) HD viết :
- GV viết mẫu HD quy trình viết: 
 Lưu ý: nét nối giữa các con chữ. 
Trò chơi
GV tổ chức cho HS thi tìm tiếng, từ có chứa vần vừa học. 
Tiết 2
3) Luyện tập:
a)Luyện đọc:
*GV yêu cầu HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1.
 - GVQS, chỉnh sửa cho HS.
* Đọc câu ứng dụng.
-GVyêu cầuHSQS tranh nêu nội dung của tranh. 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc câu ứng dụng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến k ...  theo thứ tự từ trái sang phải,ghi kết quả cuối cùng.
3+4-5=2 8-5+3=6 10-9-2=3 
2+4-6=0 10-6+2=6 10-3-2=5 
3+7-5=5 8-8+0=0 9-3-2=4 
ư 
Nêu cách làm và làm bài. 
3<5 4+2=2+4 8-5<10-5
7>6 8-6 <3+3 9-3<10-4
Xem tranh,đọc tóm tắt,nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
 a)9-6=3. b)6+4=10.
 3+4=7 7-4=3 4+3=7 7-3=4
 0+3+4=7 7-4-3-0=0 
-Chữa bài.
Âm nhạc +: Học hát bài :Chú ếch con(Phan huỳnh Điểu).
I)Mục tiêu:Giúp HS:
-Biết bài hát “Chú ếch con” là một sáng tác của nhạc sỹ Phan Huỳnh Điểu.
-Hát đúng giai điệuvà lời ca.
-Hát đồng đều,rõ lời.
II)Đồ dùng: Băng đĩa hát bài “Chú ếch con” .
III)Các hoạt động dạy-học:
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài hát:
-Mở băng hát mẫu.
2)Hoạt động 1: Dạy hát:
-Hát mẫu.
-Dạy cho HS đọc lời ca từng câu ngắn.
-Dạy hát từng câu cho đến khi thuộc bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-Đọc lời ca.
 Lời ca: 
1) “Kìa chú là chú ếch con ,có hai là hai mắt tròn,
 Chú ngồi học bài một mình bên lối ra kề vườn xoan.
 Bao nhiêu cá rô phi cùng bao nhiêu chú chim ri,
 Nghe tiếng hát mê li cùng vui thích chí cười khì”.
2) “Kìa chú là chú ếch con,bé ngoan là ngoan nhất nhà,
 Chú học thuộc bài xong rồi,chú hát thi cùng hoạ mi.
 Bao nhiêu chú chim ri cùng bao cô cá rô phi,
 Nghe tiếng hát mê li cùng vui thích chí cười khì”.
3)Hoạt động 2:Học hát theo băng:
-GV mở băng cho HS nghe và hát theo bài hát “Chú ếch con”
4)Củng cố,dặn dò:
-Cả lớp hát lại một lần.
-Nhận xét tiết học.
-Ôn bài hát cho thuộc giờ sau chúng ta học múa./.
-Nghe băng và hát theo băng.
 Chiều thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2007.
 Toán tự kiểm tra
I) Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về thứ tự của các số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10.
- So sánh các số trong phạm vi 10.
- Xem tranh tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính bài toán.
- Xếp các hình theo thứ tự xác định.
II) Đồ dùng:
- GV: Tranh vẽ bài tập 4, 5; bảng phụ. 	 
- Học sinh: Bộ chữ thực hành Toán.
III) Các hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:
2)Hoạt động 1:HS làm bài tập tự kiểm tra (Vở BT trang 72)
-GV theo dõi,giúp đỡ HS yếu,kém.
3)Hoạt động 2:Chữa bài:
-Gọi HS lên bảng chữa bài.HS khác nhận xét,bổ sung.
4)Chấm bài:
5)Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về học thuộc các bảng cộng,trừ đã học./.
-Làm bài tự kiểm tra.
-Chữa bài.
-Nhận xét,bổ sung.
 Toán
Ôn tập
I) Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về thứ tự của các số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10.
- So sánh các số trong phạm vi 10.
- Xem tranh tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính bài toán.
- Xếp các hình theo thứ tự xác định.
II) Đồ dùng:
- GV: Tranh vẽ bài tập 4, 5; bảng phụ. 	 
- Học sinh: Bộ chữ thực hành Toán.
III) Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
1)Giới thiệu bài:
HĐ1:HDHS làm các BT sau đây:
-Bài 1: Nối các chấm theo thứ tự.
GV hỏi thêm: từ 0 đến 10 số nào bé nhất, số nào lớn nhất?.
-Bài 2: GV yêu cầu HS làm bài (lưu ý dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học để tính)
GV nhận xét bài làm của HS.
-Bài 3: Điền dấu , = vào ô trống.
-Bài 4: Viết các phép tính thích hợp, lưu ý: đưa về bài toán:
a) Có 8 con chim , bay đi 3 con chim . Hỏi còn lại bao nhiêu con chim?
b) Có 6 con vịt , mẹ mua thêm 2 con vịt nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con vịt?
4)Chấm bài:
5)Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về học thuộc các bảng cộng,trừ đã học./.
-HS nêu được thứ tự các số từ 0 đến 10 và điền đúng.
-HS trả lời: số 0 bé nhất, số 10 lớn nhất.
- HS tự làm:Đặt cột dọc để tính.
Lưu ý: 8 
 +
 2
 10 .....
0 viết thẳng cột với 2 và 8, 1 viết lùi sang bên trái của số 0.
- HS tính nhẩm sau đó so sánh và điền dấu thích hợp vào ô trống.
0 6
1 < 3 4 = 4
-Phép tính: 8 - 3 = 5
-Phép tính : 6 - 2 = 4
-Làm BT vào vở.
-Chữa bài.
 Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2007.
Thể dục: Trò chơi vận động.
I)Mục tiêu:
-Tiếp tục ôn một số kĩ năng Thể dục RLTTCB đã học.Yêu cầu thực hiện ở mức độ tương đối chính xác hơn giờ trước.
-Làm quen với trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”.Yêu cầu tham gia được vào trò chơi ở mức ban đầu.
II)Chuẩn bị:1 còi ,kẻ vẽ sân cho trò chơi.
III)Các hoạt động dạy-học:
Thầy
Trò
1)Hoạt động 1:Khởi động:
-Tập hợp lớp,phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học.
-Điều khiển HS khởi động.
2)Hoạt động 2:Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”
-Nêu tên trò chơi,sau đó chỉ lên hình và giải thích cách chơi,làm mẫu.
-Tiếp theo cho HS chơi thử ,sau đó chơi thật.
-Nhận xét,giải thích thêm để HS nắm vững cách chơi.
4)Hoạt động hồi tĩnh:
-Đi thường theo nhịp và hát.
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét giờ học và giao BT về nhà ./.
-Nghe phổ biến nội dung giờ học.
-Khởi động:Xoay các khớp tay,chân,gối,hông.
Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
-Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
-Chơi thử:Cách 1:lượt đi nhảy,
lượt về chạy.
-Chơi thật,có phân thắng thua và thưởng phạt.
-Đi thường theo nhịp.
-Vỗ tay và hát,...
Tiếng Việt : Rèn đọc bài 69 , 70 ,71 ,72.
I)Mục tiêu:Giúp HS:
-Đọc,viết một cách chắc chắn các bài 69 , 70 ,71 ,72 .
-Tìm đợc các tiếng,từ trong thực tế có chứa các vần :ăt ,ât,ôt,ơt,et,êt,ut,ưt.
-Luyện nói theo chủ đề: “Mùa gặt”.
II)Đồ dùng: SGK Tiếng Việt 1 –Tập 1.
 Vở Tập viết,bảng con,phấn,bút viết.
III)Các hoạt động dạy-học:
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:
2)Hoạtđộng1:Rèn đọc bài 69,70,71,
72.
-Hoạt động cả lớp.
-Hoạt động cá nhân.
Chỉnh sửa lỗi đọc sai cho HS.
3)Hoạt động 2:Tìm tiếng,từ có các vần trong các bài 69,70,71,72.
-Gọi HS nêu.
-Nhận xét,bổ sung.
-Luyện đọc các tiếng vừa tìm đợc.
4)Hoạt động 3:Luyện nói: “Mùa gặt”
-Mùa gặt ,người nông dân thường gặt những gì?
-Khi đi gặt về,để làm cho thóc rụng khỏi cây lúa,người ta phải làm gì?
-Người nông dân phải rất vất vả mới làm ra hạt gạo,chúng ta phải biết quý trọng hạt gạo. 
Tiết 2
5)Hoạt động 4:Luyện viết Tuần 15:
-GV viết mẫu,HDQT viết:
6)Chấm bài:
7)Củng cố,dặn dò:
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Mở SGKbài 69,70,71,72.
-Cả lớp đọc đồng thanh cả 4 bài.
-Đọc tiếp sức:Mỗi em đọc 1 bài.
Cả lớp theo dõi,nhận xét.
-ăt: mắt mũi,lắt nhắt,cắt gọt,hắt hủi,...
-ât:mất mát, cất giữ,hất ,bật lửa,tất,...
-ôt:một vài,hốt rác,đốt lửa,cốt,rau lốt,..
-ơt:quả ớt,sớt,lờn lợt,nhợt nhạt,...
-et:mét vuông,két bia,tét,sét,hét,...
-êt:bệt,hết sạch,bồ kết,nết na,...
-ut:bút bi,hụt hẫng,kẹo mút,...
-ưt:mứt dừa,...
-Ra đồng gặt lúa.
-vò lúa hoặc tuốt lúa.
-Theo dõi GV viết mẫu.
-Viết bảng con.
-Nhận xét,chữa lỗi.
-Viết vào vở Tập viết.
-Về nhà ôn các bài học .Xem trước bài sau./.
 Chiều thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2007.
Toán+: ôn tập
I) Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về cộng trừ các số đã học. 
II)Các hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
1) Giới thiệu bài:
2)HĐ 1: Củng cố bảng cộng trừ các số đã học. 
GV cho HS đọc bảng cộng , trừ các số đã học.
GV nhận xét .
3)HĐ2: Luyện tập.
Làm bài tập sau vào vở 
 -Bài 1:Tính :
5 - 1 9 - 6 8 - 5
4 - 2 10 - 6 7 - 5 
3 - 2 8 - 4 5 - 5 
 -Bài 2:Tính:
10 - 6- 1 9- 3- 4
10 - 2- 1 8- 4- 1
-Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
8 - ... = 1 9 - ... = 1
....+ 2 = 5 ... + 1= 5
10 - ...= 3 8 - ....= 3
-Bài 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
10 - 1.. 9 - 1 6 - 2... 7 - 1
9 - 2.... 2+ 5 9 +1....5 +5
8 - 1... 5 + 1 4 + 2 ... 5+ 2
4)Chấm bài,chữa bài:
5)Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét .
-Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./.
-HS đọc bảng cộng trừ các số đã học. Học thuộc lòng bảng cộng , trừ các số đã học.
*HS nêu yêu cầu của bài sau đó làm BT vào vở:
Bài 1:Tính :
5 - 1= 4 9 - 6 =3 8 - 5 = 3
4 - 2= 2 10 - 6 =4 7 - 5 =2
3 - 2= 1 8 - 4 = 4 5 - 5 = 0
 Bài 2:Tính:
10 - 6- 1= 3 9- 3- 4 = 2
10 - 2- 1 = 7 8- 4- 1= 3
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
8 - 7 = 1 9 - 8 = 1
7.+ 2 = 5 4 + 1= 5
10 - 7.= 3 8 - 5.= 3 
Bài 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
10 - 1 > 9 - 1 6 - 2 < 7 - 1
9 - 2 = 2 + 5 9 + 1 =5 + 5
8 - 1 > 5 + 1 4 + 2 <5+2
*Chữa bài.
Toán .Bài 66: Luyện tập chung
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kỹ năng thưch hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10.
- So sánh các số trong phạm vi 10.
- Xem tranh tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính bài toán.
- Nhận dạng hình tam giác.
B. Đồ dùng:
- GV: Tranh vẽ bài tập 4, 5; bảng phụ. 	 
- Học sinh: Bộ chữ thực hành Toán.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm
 HS lên bảng đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt
HĐ 1: Củng cố bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 và cấu tạo các số trong phạm vi 10.
HĐ2: Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10
HĐ 3: Củng cố về giải toán .
HĐ 4: Củng cố về nhận biết hình.
 Bài 1: GV yêu cầu HS làm bài (lưu ý dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học để tính)
GV nhận xét bài làm của HS.
 Với bài 8 - 5- 2 ta làm như thế nào?
các bài khác tương tự.
Bài 2: Điền số vào ô trống.
Bài 3: Trong các số 6, 8, 4, 2, 10.
a. Số nào lớn nhất.
b. Số nào bé nhất.
Bài 4: Viết các phép tính thích hợp, lưu ý: đưa về bài toán:
a. Có 5 con cá, mua thêm 2 con cá nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá?
Trong hình bên có bao nhiêu hình tam giác.
HS tự làm:Đặt cột dọc để tính.
Lưu ý: 6 
 +
 4
0 viết thẳng cột với 2 và 8, 1 viết lùi sang bên trái của số 0.
lấy 8 - 5 = 3, 3 - 2 = 1, vậy 8 - 5- 2= 1
8 = 5 + 3 9 = 10 - 1
10 = 4+ 6 6 = 5 + 1
Số lớn nhất: 10.
Số bé nhất là 2.
 Phép tính: 5 + 2 = 7
Hình bên có 8 hình tam giác. 
2. Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét tiết học.
Cho HS đọc lại bảng trừ, cộng trong phạm vi đã học. 
Thứ 6 ngày 28 tháng 12 năm 2006
Toán kiểm tra 
Đề bài:
Bài 1: Tính
	a, 5 + 3 = 9 - 7 = 6 + 4 = 
 8 - 2 = 4 + 4 = 10 - 9 =
b, 4 - 1 - 1 = 7 - 2 + 1 = 10 - 8 + 0 = 
 8 + 1 - 5 = 2 + 6 - 4 = 6 - 2 + 2 =
	Bài 2: Số. 
 8 = ....+ 3 6 = ... + 2 2 = .... + 2
 10 = 9 + ... 7 = 4 + ... 9 = 9 - ....
	Bài 3: a, Khoanh vào số lớn nhất: 5, 2, 8, 4, 7
b, Khoanh vào số bé nhất: 8, 6, 9, 1, 3
Bài 4. Viết phép tính thích hợp.
 Đã có : 5 viên bi
 Mua thêm : 3 viên bi
 Có tất cả: ... viên bi
Bài 5: Số .
Có ... hình vuông.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17.doc