I) MỤC TIÊU:
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
-Hiểu được nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, cần thiết với bạn HS .
Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK).
-HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai hay ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường , lớp của mình .
II)ĐỒ DÙNG:
Giáo viên: Tranh minh hoạ bài Tập đọc
Học sinh: SGK.
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 25 Thứ hai ngày 1 tháng 03 năm 2010 Tập đọc Trường em . I) Mục tiêu: -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. -Hiểu được nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, cần thiết với bạn HS . Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK). -HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai hay ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường , lớp của mình . II)Đồ dùng: Giáo viên: Tranh minh hoạ bài Tập đọc Học sinh: SGK. III) Các hoạt động dạy học: Thầy Trò Giới thiệu bài: HĐ 1: HD HS luyện đọc: a) Đọc mẫu: GVđọc mẫu bài tập đọc( đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm). b) HS luyện đọc: GV nêu các từ khó đọc côgiáo, dạy em, điều hay, mái trường. -Tiếng “trường” âm gì đứng đầu? -Tiếng “trường” có vần gì? -Phân tích tiếng trường? c) Luyện đọc câu: Bài văn có mấy câu? GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất để HS đọc.Tương tự với các câu tiếp theo. d) Luyện đọc toàn bài: GVsửa cho HS đọc đúng, to, rõ ràng . HĐ2: Ôn vần ai, ay : a)GV nêu yêu cầu 1(SGK): Tìm tiếng trong bài có vần ai hay ay? b)GV nêu yêu cầu 2(SGK): Tìm tiếng ngoài bài có vần ai hay ay?. HS khá, giỏi c) GV nêu yêu cầu3(SGK): Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay? GV nhận xét, HD cho HS nói thành câu là nói trọn vẹn nghĩa cho người khác hiểu. HĐ3: Tìm hiểu bài và luyện nói : a)Tìm hiểu bài đọc: -HS đọc câu hỏi 1. -HS đọc câu văn thứ nhất sau đó trả lời câu hỏi: Trong bài trường học được gọi là gì? GVgiải nghĩa từ khó: ngôi nhà thứ hai (trường học giống ngôi nhà thứ hai) Thân thiết: rất gần gũi. Câu 2,3,4... tương tự . GV nhận xét, bổ sung thêm. Ngôi trường là nơi như thế nào đối với mỗi HS ? GV đọc diễn cảm bài văn. b) Luyện nói theo chủ đề: HS khá, giỏi -Hỏi nhau về trường lớp. GV nêu yêu cầu của bài luyện nói trong SGK. -Trường em có tên là gì? -Bạn thích học những môn gì? -Khi được điểm 10 bạn thấy như thế nào?.... GV nhận xét, chốt lại ý kiến phát biểu của các em về trường, lớp. c)HS làm các BT trong vở BTTV. HĐ4: Củng cố dặn dò: - Hôm nay chúng ta vừa học bài gì? - GV nhận xét tiết học. - HS theo dõi- Đọc ĐT cả bài . HS luyện đọc từ ngữ: côgiáo, dạy em, điều hay, mái trường. -Âm tr. -Vần ương HS đánh vần, đọc trơn tiếng trường. -Cấu tạo tiếng “trường”( âm tr đứng trước, vần ương đứng sau, dấu huyền trên vần ương). -Bài văn có 5 câu 3- 4 HS đọc câu thứ nhất (Các câu 2, 3, 4, 5, ...tương tự) - HS đọc trơn từng câu( CN- ĐT). - Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp. - CN đọc cả bài, bàn nhóm cả bài. - HS đọc ĐT cả bài. -HS: thứ hai, mái trường, dạy em, điều hay. 2 HS đọc từ mẫu: con nai, máy bay... - HS tìm tiếng chứa vần ai, ay. - Kết hợp phân tích tiếng. -HS nhìn tranh trong SGK nói theo 2 câu mẫu (vừa nói vừa làm động tác). -HS thực hiện nói câu chứa tiếng có vần ai,ay? -1HS đọc câu hỏi 1 -2HS đọc câu văn thứ nhất -Là ngôi nhà thứ hai của em -3HS tiếp nối nhau đọc các câu văn 2, 3, 4và trả lời câu hỏi SGK HS nêu nội dung. 2, 3 em đọc diễn cảm lại bài văn. -2 HS đóng vai hỏi đáp. -Trường Tiểu học Thọ Lộc -HS trả lời -Vui và phấn khởi. -Trường em. -Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị bài sau. Đạo đức Thực hành kĩ năng giữa kì II I)Mục tiêu: -Ôn tập các kiến thức đã học trong 6 tuần của học kì II. -Thực hành các kĩ năng bổ sung cho các kiến thức trên. II)Chuẩn bị: -1 số câu hỏi ôn tập từ bài 9 đến bài 13. -1 số tình huống để HS ứng xử. III)Các hoạt động dạy-học: Thầy Trò A)Kiểm tra bài cũ: -Nêu tên các bài Đạo đức đã học trong học kì II(từ bài 9 đến bài 13) GV nhận xét. B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2) Ôn tập giữa học kì II. -Khi gặp thầy,cô giáo em phải làm thế nào? -Kể những bạn biết vâng lời thầy,cô giáo? -Em phải cư xử như thế nào với các bạn khi học,khi chơi? -Thấy bạn chơi các trò chơi nguy hiểm,em phải làm thế nào? -Người đi bộ phải đi ở phần đường nào? 3) Thực hành kĩ năng: *GV đưa ra 1 số tình huống: -Khi đưa sách,vở cho thầy,cô giáo,em phải đưa như thế nào? -Khi nhận sách,vở từ thầy,cô giáo em phải nhận như thế nào? -Khi gặp bạn có chuyện buồn rầu,em cư xử như thế nào? -Khi thấy các bạn chơi đá bóng ở lòng đường,em sẽ nói như thế nào? -Khi thấy các bạn đi bộ không đúng phần đường ,em sẽ khuyên bạn như thế nào? -Khi thấy ông bà,cha mẹ ốm mệt,em sẽ làm gì? C-Củng cố,dặn dò: -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học. -Dặn:Ôn bài và chuẩn bị bài sau./. -Chào hỏi lễ phép. -HS kể và nêu. -Chăm ngoan, học giỏi,hoà nhập với bạn bè,đối xử tốt với bạn. -Khuyên bạn không chơi các trò chơi nguy hiểm. - ở bên phải lề đường. -Nghe các tình huống.Thảo luận và TL. - Đưa hai tay và nói “ Thưa cô(thưa thầy) đây ạ!” -Nhận 2 tay và nói “Em xin cô(thầy). -Động viên bạn cố gắng vượt khó khăn. -Khuyên bạn không nên chơi như vậy sẽ rất nguy hiểm. -Khuyên bạn đi đúng phần đường. -Động viên ông bà,cha mẹ,lấy nước,... cho ông bà,cha mẹ,... (Có thể đóng vai các tình huống trên nếu còn thời gian.) Tự nhiên –Xã hội Con cá I) Mục tiêu: -Kể tên và nêu ích lợi của con cá . -Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật -HS khá, giỏi kể tên một số loài các sống ở nước ngọt và nước mặn. II) Đồ dùng : GV: Lọ cá sống mang đến lớp ,vở BTTN-XH. III)Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò Giới thiệu bài: HĐ1: Quan sát con cá được mang đến lớp. Mục tiêu: HS nhận ra các bộ phận của con cá . Tiến hành: Bước 1: GVHD các nhóm làm việc theo gợi ý: Các em cần quan sát con cá thật kỹ và trả lời các câu hỏi sau: +Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá? +Cá sử dụng những bộ phận nào của cơ thể để bơi? + Cá thở như thế nào? Bước 2: HS làm việc theo nhóm. +GVgiúp đỡ và kiểm tra đảm bảo rằng HS nhìn vào con cá và mô tả được những gì các em quan sát. GV có thể gợi ý thêm: +Các em biết những bộ phận nào của con cá? +Bộ phận nào của con cá đang chuyển động? +Tại sao nắp mang của con cá luôn luôn mở ra rồi khép lại? Bước 3: GV yêu cầu đại diện 1 số nhóm lên bảng trình bày,nhóm khác bổ sung. HS khá, giỏi Kể tên một số loài các sống ở nước ngọt và nước mặn? GVKL: HĐ 2: Làm việc với VBT TN-XH. *Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu về biểu tượng con cá. *Tiến hành: -HS mở vở BT TN-XH. GVHD:Đọc yêu cầu trong vở BTTN-XH (bài25)và tìm xem cần phải làm gì? GV theo dõi,HD. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Về chuẩn bị bài tiết sau ./. -HS Quan sát và trả lời câu hỏi. -Cá gồm 4bộ phận (đầu , mình , đuôi , vây ). -Cá dùng đuôi để bơi. -Cá thở bằng mang -HS làm việc theo nhóm nhỏ. -HS chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi. -HS đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Nhóm khác nhận xét. -1 vài HS nêu -Làm việc cá nhân vào vở BT 1)Nối ô chữ với từng bộ phận của con cá sao cho phù hợp. 2)Vẽ con cá. Thứ ba ngày 2 tháng 03 năm 2010. Toán Luyện tập I)Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính trừ nhẩm các số tròn chục ; biết giải toán có phép cộng . -HS khá, giỏi làm BT5. II) Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Bài cũ: HS lên bảng làm 2 BT: 60-40= ; 20+40= GV nhận xét,cho điểm. B)Bài Luyện tập: Giới thiệu bài: HĐ1:HDHSlàm các BT trong SGK (trang 132) Bài1:Đặt tính rồi tính: Y/C HS đặt tính sao cho số hàng đơn vị thẳng số hàng đơn vị,số hàng chục thẳng số hàng chục. Bài 2: Số? Bài3: Đúng ghi Đ,sai ghi S vào ô trống. a) 60 cm-10cm =50 b)60cm-10cm=50cm c)60cm-10cm=40cm Bài 4:GV nêu BT: +Bài toán cho ta biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Em hãy nêu câu lời giải và viết phép tính để giải bài toán? Phần dành cho HS khá, giỏi Bài5: Điền dấu +, - vào ô trống. 50....10=40 30....20=50 40....20=20 HĐ2: Chấm bài,chữa bài GV chấm bài,chữa bài cho HS . C)Củng cố,dặn dò: GV nhận xét tiết học Về học bài và chuẩn bị bài sau 2HS lên bảng làm 2 BT- lớp làm bảng phụ : 60- 40=20 ; 20+40=60 -Nêu yêu cầu;Đặt tính rồi tính. -Làm vào vở ô li 90 -20 70 -30 40 -20 20 +10 30 a) 60 cm-10cm =50 S b)60cm-10cm=50cm Đ c)60cm-10cm=40cm S -Đọc yêu cầu của bài. -Nhà Lan có 20 cái bát,mẹ mua thêm 10 cái bát nữa. -Hỏi nhà Lan có tất cả bao nhiêu cái bát? Bài giải Nhà Lan có tất cả số cái bát là: 20+10=30(cái bát) Đáp số: 30 cái bát. 50 – 10 = 40 30 + 20 = 50 40 - 20 = 20 Tập viết Tô chữ hoa: A, Ă, Â, B. I) Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: A, Ă, Â ,B. - Viết đúng các vần ai, ay,ao,au; các từ ngữ : mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường, cỡ vừa, theo vở Tập viết1, tập 2. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần .) - HS khá, giỏi viết đều nét, giãn đúng khoảng cách viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết1, tập 2. II) Đồ dùng: Giáo viên: Bảng phụ ghi bài viết,chữ mẫu A,Ă Â,B Học sinh: Vở Tập viết . III) Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò Giới thiệu bài: Giới thiệu giờ học Tập viết,nội dung giờ Tập viết.. HĐ1: HD tô chữ hoa. - GV HDHS quan sát. + HS quan sát chữ hoa A trên bảng phụ và trong vở TV 1/ 2( chữ theo mẫu chữ mới quy định.). - Chữ A gồm mấy nét? - GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ). GV nhận xét sửa sai cho HS. Các chữ Ă, Â HD tương tự như chữ A, nhưng thêm dấu . GV HD viết chữ B HĐ2: HD viết vần,từ ngữ ứng dụng GVviết các vần và từ ứng dụng lên bảng.GV nhận xét sửa sai cho HS. HĐ3: HS tập tô,tập viết: -GV cho HS tô chữ vào vở. -GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. HS khá, giỏi Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết1, tập 2. -Chấm bài. Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương,khen ngợi HS viết đẹp./. - HS quan sát -Chữ A gồm 3nét (3 nét cong),cao 5li -HS chú ý lắng nghe. -HS viết bảng con. -HS thực hiện. Chữ B gồm 2 nét , cao 5 li -HS quan sát trên bảng và trong bảng phụ. -HS viết bảng con . -HS nhận xét,chữa lỗi. -HS thực hiện tô chữ vào vở và viết vần, từ ngữ vào vở. Chính tả Trường em. I) Mục tiêu: -Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng đoạn “Trường học là ... anh em” : 26 chữ trong khoảng 15 phút . -Điền đúng vần ai, ay chữ c hoặc k vào ô trống. - Làm được BT 2,3 (SGK) II) Đồ dùng: Giáo viên: bảng phụ ghi sẵn đoạn viế ... ở. Thứ sáu ngày 07 tháng 03 năm 2008. Thể dục: Bài thể dục – trò chơi vận động. I) Mục tiêu: - Ôn bài thể dục.Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài và thực hiện được ở mức độ tương dối chính xác. -Làm quen với trò chơi “Tâng cầu”.Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. II) Địa điểm, phơng tiện. Sân trường sạch sẽ, GV chuẩn bị 1 còi và mỗi em chuẩn bị 1 quả cầu trinh. III)Các hoạt động dạy học: HĐ1: Phần mở đầu. HĐ2: Phần cơ bản. - Ôn các động tác thể dục. *Ôn tập hợp hàng dọc,dóng hàng,điểm số.,đứng nghiêm,đứng nghỉ,quay phải,quay trái,dàn hàng,dồn hàng. - Trò chơi: Tâng cầu. HĐ3:Phần kết thúc. GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - GV cho HS ôn lại các động tác thể dục đã học. +lần 1:GV vừa làm mẫu ,vừa hô nhịp. Xen kẽ,GV nhận xét,uốn nắn động tác sai và sửa. +lần 2:Từng tổ lên tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng. -Điều khiển HS ôn tập. -HD HS chơi,GV giới thiệu quả cầu,sau đó vừa làm mẫu,vừa giải thích cách chơi,cho HS giãn cự li 1-2 m để HS tập luyện và chơi. -Hệ thống bài học. -GV nhận xét tiết học. -Về nhà tập thuộc các động tác thể dục đã học.Chơi trò chơi mà em ưa thích./. - Cán sự lớp điều khiển tập hợp lớp . HS khởi động. -HS ôn các động tác thể dục đã học. 2-3 lần,mỗi động tác 4x8 nhịp. - HS tập . - HS thực hiện các động tác đã học. -HS ôn tập. - Cán sự lớp điều khiển cho lớp chơi. - HS chơi trò chơi. - HS chạy nhẹ nhàng tành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. -Về nhà tập các động tác vào buổi sáng sau khi ngủ dậy. Chiều thứ sáu ngày 07 tháng 03 năm 2008. Toán +: Luyện tập I) Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về cách cộng trừ các số trong phạm vi 20. - Củng cố về giải toán có lời văn. II) Các hoạt động dạy học: Thầy Trò 1)Giới thiệu bài: 2)HĐ1:HDHS làm các BT sau: -Bài 1 : Tính: 15- 10= 17- 10 = 16- 3= 15 - 2 = 13- 10= 20-10 = -Bài 2 : Điền dấu , = vào chỗ chấm. 13- 3...30 40..... 15+ 4 19 -0......50 13+5....50 16 -3....12 18 + 1....16. 18- 8... 15-5 15+ 3... 14- 3 -Bài 3: Bạn Nụ có 20 quả bóng bay, bạn Hồng có 40 quả bóng bay. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quả bóng bay? +GV nhận xét và củng cố lại các bước làm toán có lời văn. 3)HĐ 2:HS làm vào vở ô li. 4)Chấm bài,chữa bài: 5)Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Ôn bài và chuẩn bị bài sau./. -Bài 1 15- 10=5 17- 10=7 16- 3= 13 15 -2 =13 13- 10=3 20-10 =10 -Bài 2Điền dấu, = . 13- 3 15+ 4 19-0 <50 13+5 < 50 16 -3 >12 18 + 1>16 18- 8 = 15-5 15+ 3 > 14- 3 -Bài 3: Bài giải Cả 2 bạn có tất cả số bóng là: 20+40=60( quả bóng) Đáp số :60 quả bóng bay. -HS nêu lại các làm bài toán có lời văn. -Làm BT vào vở. -Chữa bài. Kể chuyện Rùa và Thỏ. I) Mục tiêu: - HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể được toàn bộ câu chuyên. Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của Rùa, của Thỏ và lời của người dẫn chuyện. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Chớ chủ quan , kiêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn nại ắt thành công. II) Đồ dùng: Giáo viên: bảng phụ,tranh minh hoạ truyện kể “Rùa và Thỏ”. Học sinh: SGK III) Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1)Giới thiệu bài: 2)HĐ1: GV kể chuyện. - GV kể chuyện 2, 3 lần với giọng diễn cảm: - Kể lần 1để HS biết câu chuyện. - Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minhhoạ, giúp HS nhớ câu chuyện. GV nhận xét, bổ sung. 3)HĐ2: HDHS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. -Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh 1 trong SGK TLCH:Tranh vẽ gì? Câu hỏi dưới tranh là gì? Thỏ nói gì với Rùa ? GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Cả lớp chú ý lắng nghe bạn kể để nhận xét: Bạn có nhớ nội dung không? Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào không? Có diễn cảm không? 4)HĐ3:HDHSphân vai kể toàn truyện. -GV tổ chức cho các nhóm HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. -Kể lần 1 GV là người dẫn chuyện. -Những lần sau mới giao cho HS cả vai người dẫn chuyện. 5) Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện. -Vì sao Thỏ thua Rùa? - Câu chuyện khuyên em điều gì? GV nhận xét tiết học: Về nhà kể lại truyện cho người thân . - HS chú ý lắng nghe - HS chú ý lắng nghe -HS đọc câu hỏi dưới tranh. -Rùa tập chạy.Thỏ mỉa mai,coi thường nhìn treo Rùa. -Rùa trả lời ra sao -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. HS nhận xét bàn kể của bạn. HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4( cách làm tương tự như với tranh 1). -Mỗi nhóm gồm 3 em đóng vai : Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện. HS thực hiện thi kể chuyện. -Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn. -Chớ chủ quan, kiêu ngạo, như thỏ sẽ thất bại. Chiều: Tiết 1: Đạo đức( Thứ 2 ngày 5 tháng 2 năm 2007) Luyện kỹ năng giữa kỳ 2 A. Mục tiêu: - Củng cố cách cư xử lễ phép với anh, chị, nhường nhịn với em nhỏ trong gia đình., nhận biết cờ tổ quốc, biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ, HS thực hiện việc đi học đều và đúng giờ.HS có ý rthúc giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngòi học. B. Các hoạt động dạy học: 1.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bài học HĐ1: Củng cố các kiến thức đã học. HĐ 2: HS tự liên hệ bản thân. - GV nêu các câu hỏi: - Cần làm gì khi gặp thầy cô giáo ? - Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay cô giáo? - Cần phải có thái độ như thế nào với bạn bè? - Trẻ em có quyền gì ? - Khi đi bộ em phải đi như thế nào thì đúng? - Qua ngã ba, ngã tư phải thực hiện như thế nào? - GV nhận xét. - GV cho HS liên hệ: + Em đã đi đúng phần đường của mình chưa? + Em đã biết lễ phép vâng lời thầy cô giáo chưa? + Em được bạn cư xử tốt chưa? - Em cư xử tốt với bạn chưa? GV nhận xét. Khoanh tay chào thầy cô giáo. Đưa hai tay. Cần phải đoàn kết thân ái với bạn cùng lớp. Được học tập, vui chơi, kết giao với bạn bè. - Đối với đường nông thôn em phải mép đường, - Em phải đi theo đường tín hiệu và đi vào vạch quy định. - HS liên hệ. - HS liên hệ. - HS liên hệ. - HS liên hệ. 2.Củng cố, dặn dò. Hôm nay học bài gì? GV nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bài sau. Đạo đức: Cảm ơn và xin lỗi. A. Mục tiêu: HS hiểu: 1. Khinào cần cảm ơn khi nào cần nói xin lỗi. - Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng. 2. HS biết nói lời cảm ơn , xin lỗi trong các tình huống. 3. HS có thái độ: Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp. Quí trọng những gì biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. B. Các hoạt động dạy học: 1.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bài học HĐ1:Quan sát tranh bài tập 1. HĐ2: Thảo luận nhóm bài tập 3. HĐ 3: Đóng vai bài tập 4. - Các bạn trong tranh đang làm gì? vì sao, các bạn làm như vậy? GV kết luận: Tranh 1: cảm ơn khi được bạn tặng quà. Tranh 2: xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. Mỗi nhóm thảo luận 1 tranhtrong bài tập 3. GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Nội dung thảo luận : em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm? Em thấy thế nào khi được bạn cảm ơn, hay xin lỗi. GV quan sát giúp đỡ các nhóm - HS quan sát tranh và làm bài tập, sau đó trình bày ý kiến của mình. HS khác nhận xét và bổ sung thêm. HS thảo luận và trả lời: Tranh 1, 3 cần nói lời cảm ơn. Tranh 2, 4: cần nói lời xin lỗi. HS thảo luận đóng vai, lên bảng trình bày. Kết luận: Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ. Cần nói ;lời xin lỗi khi làm phiền người khác. 2.Củng cố Hôm nay học bài gì? GV nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bài sau Âm nhạc+:Học hát “những em bé ngoan”(phan huỳnh điểu) I)Mục tiêu: Giúp HS: -Hát thuộc lời của bài hát. “Những em bé ngoan”của nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu. -Hát đúng giai điệu và lời ca. -Hát đồng đều,rõ lời. II)Chuẩn bị: Hát thuộc lời và giai điệu của bài hát. III)Các hoạt động dạy-học: Thầy Trò 1)Giới thiệu bài: 2)Hoạt động 1:Dạy hát : -GV hát mẫu. -Dạy cho HS đọc lời ca. -Dạy hát từng câu cho đến khi thuộc bài. “Em được khen là em bé ngoan, Vì chúng em đi học đều. Khi học em ngồi nghe rất chăm, Cô giáo khuyên đều vâng theo. ĐK:A.Hoan hô chúng em đều ngoan, Vừa nói ai cũng đều gật đầu. Hay ,hay, hay chúng em nhìn nhau, Và hứa ngay làm theo mau mau.” 3)Hoạt động 2:Gõ đệm theo phách: -HDHS gõ đệm theo phách: 4)Kết thúc: -Cả lớp hát và vỗ tay theo phách. -Nhận xét tiết học. -Về nhà tập hát cho thuộc lời cả bài hát. -Nghe hát -Đọc đồng thanh lời ca. -Học hát từng câu cho đến khi thuộc lời. -Gõ đệm theo phách theo sự HD của GV. Chiều thứ tư ngày 11 tháng 03 năm 2009. Luyện Toán Luyện tập chung. I) Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố các số tròn chục: đọc, viết, cấu tạo số; Các phép tính cộng trừ với các số tròn chục. - Củng cố về nhận biết điểm ở trong , điểm ở ngoài hình. - Rèn kỹ năng giải toán và trình bày bài giải.. II) Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1)Giới thiệu bài: 2)HĐ1:HDHS làm các BT Bài 1: Viết theo mẫu HDHS đọc đề bài và làm bài,chữa bài. Bài 2: a,Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. b,Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. Bài 3:a) Đặt tính rồi tính GV lưu ý đặt cột dọc hàng phải thẳng hàng. Trừ từ phải qua trái. b) Tính nhẩm. -Tính nhẩm rồi viết kết quả vào sau dấu bằng. -Nhận xét gì về các số trong 3 phép tính trên? “Phép trừ là phép tính ngược của phép cộng”. Bài 4: GVHDHS nêu bài toán và giải bài toán. Tóm tắt: Ngăn 1:40 quyển Ngăn 2:50 quyển Cả 2 ngăn:...quyển? -Bài 5:Các điểm ở trong HTG là: Các điểm ở ngoài HTG là: 3)Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét. -Về nhà ôn bài và xem trước bài sau./. -HS thực hiện : Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. Số 18 gồm 8 chục và 1 đơn vị. Số 60 gồm 0 chục và 6 đơn vị. Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị. a)11,18,50,60. b)70,40,17,9. -Đặt tính theo cột dọc,thẳng cột. -HS làm bài và chữa bài. HS tính nhẩm và đọc kết qủa. 40+ 20= 60. 90cm-20cm=70cm 60- 40= 20 10cm+50cm=60cm 60- 20= 40 70cm-60cm=10cm. -HS nêu đầu bài sau đó nêu lời giải và đáp số. Bài giải: Cả 2 ngăn có số quyển sách là: 50+ 40= 90( quyển sách). Đáp số: 90 quyển sách -2HS thực hiện trên bảng. -Cả lớp theo dõi,bổ sung. Các điểm ở trong HTG là:A,B,M Các điểm ở ngoài HTG là:I,C,N.
Tài liệu đính kèm: