I) MỤC TIÊU: HS hiểu:
1) Khi nào cần cảm ơn khi nào cần nói xin lỗi.
- Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng.
2) HS biết nói lời cảm ơn , xin lỗi trong các tình huống.
3)HS có thái độ: Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp.
Quý trọng những gì biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
II) ĐỒ DÙNG:
Vở BTĐĐ .Đồ dùng để đóng vai.
III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Đạo đức Cảm ơn và xin lỗi (tiết 1) I) Mục tiêu: HS hiểu: 1) Khi nào cần cảm ơn khi nào cần nói xin lỗi. - Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng. 2) HS biết nói lời cảm ơn , xin lỗi trong các tình huống. 3)HS có thái độ: Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp. Quý trọng những gì biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. II) Đồ dùng: Vở BTĐĐ .Đồ dùng để đóng vai. III)Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1)Giới thiệu bài: 2)HĐ1: Quan sát tranh bài tập 1. - Các bạn trong tranh đang làm gì? Vì sao, các bạn làm như vậy? GV kết luận: Tranh1:Cảm ơn khi được bạn tặng quà. Tranh2:Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. 3)HĐ2: Thảo luận nhóm bài tập 2. GV chia nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh trong bài tập 3. Kết luận: Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ. Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác. 4) HĐ 3: Đóng vai bài tập 4. -GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Nội dung thảo luận : em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm? Em thấy thế nào khi được bạn cảm ơn, hay xin lỗi. -GV quan sát giúp đỡ các nhóm. 5)Củng cố,dặn dò: GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị giờ sau học tiếp bài tập 3,5,6./. - HS quan sát tranh và làm bài tập, sau đó trình bày ý kiến của mình. HS khác nhận xét và bổ sung thêm. -HS thảo luận và trả lời: Tranh 1, 3 cần nói lời cảm ơn. Tranh 2, 4: cần nói lời xin lỗi. -HS thảo luận đóng vai, lên bảng trình bày. Tuần 26 Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2010. Tập đọc Bàn tay mẹ I) Mục đích, yêu cầu: 1 )HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó. VD từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng... 2) Ôn các vần an, at: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần an, at - Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy( dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phẩy) 3) Hiểu các từ ngữ trong bài: rám nắng, xương xương. - Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ.. Hiểu được tấm lòng yêu quý , biết ơn mẹ của bạn. - Trả lời được các câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em. II) Đồ dùng: Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt. III)Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra: HS đọc bài“Cái nhãn vở” GV nhận xét,cho điểm. B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2) HĐ1: HD HS luyện đọc. a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu bài tập đọc( đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, diễn cảm). b) HS luyện đọc. - Luyện đọc tiếng từ ngữ khó hoặc dễ lẫn. Khi luyện đọc có kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức. GV giải nghĩa từ khó: rám nắng(da bị nắng làm cho đen da), xương xương: bàn tay gầy. c)Luyện đọc câu: GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất để HS đọc. Chú ý ngắt giọng đúng sau hơi câu đúng: VD: đi làm về/ mẹ lại đi chợ/ nấu cơm//. Mẹ còn tắm cho em bé/ giặt 1 chậu tã lót đầy//. d) Luyện đọc đoạn, bài. GVsửa cho HS đọc đúng, to, rõ ràng . 3)HĐ2: Ôn vần an, at : - GV nêu yêu cầu ( SGK) tìm tiếng trong bài có vần an ? -GV nêu yêu cầu 2 SGK: tìm tiếng ngoài bài có vần an, at . Tiết 2 4)HĐ3: Tìm hiểu bài và luyện nói. a)Tìm hiểu bài đọc: GV nêu yêu cầu của bài tập. -Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? -Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ? -Luyện đọc diễn cảm toàn bài. b)Luyện nói: -Ai nấu cơm cho bạn ăn? -Khi ông bà,cha mẹ ốm nặng,không làm việc được,em giúp đỡ ông bà,bố mẹ ra sao? -Liên hệ thực tế để GDHS. GV nhận xét, bổ sung thêm. GV đọc diễn cảm bài văn. c)HDHS làm các BT trong vở BTTV. C)Củng cố,dặn dò: -Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. - GV nhận xét tiết học. 1-2 HS đọc bài “Cái nhãn vở” HS luyện đọc tiếng, từ ngữ : yêu nhất, nấu cơm, rám nắng... HS đánh vần, đọc trơn tiếng: rám nắng xương xương. 3- 4 HS đọc câu thứ nhất( tiếp tục câu 2, 3, 4, 5, ... - HS đọc trơn từng câu( CN- ĐT). chú ý ngắt giọng đúng. - Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp. - CN đọc cả bài, bàn nhóm cả bài. - HS đọc ĐT cả bài. - HS : bàn tay - HS đọc . Kết hợp phân tích tiếng. -2 HS đọc từ mẫu:mỏ than, bát cơm . Tìm tiếng ngoài bài có vần an,at? -1 HS đọc câu hỏi 1. 2 HS đọc câu văn thứ nhất sau đó trả lời câu hỏi: -Mẹ đi chợ, nấu cơm,tắm cho em bé, giặt quần áo,... - “Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng,các ngón tay gầy gầy ,xương xương của mẹ.” -HS đọc diễn cảm toàn bài. -HSTLCH theo tranh. -2 HS nhìn tranh 1 đứng tại chỗ, thực hành hỏi đáp theo mẫu. -3 cặp HS ( cầm sách, đứng tại chỗ) thực hành hỏi dấp theo gợi ý dưới các tranh2, 3, 4. -Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị bài sau. Thứ hai ngày 16 tháng 03 năm 2010 Toán Luyện tập I)Mục tiêu: -Ôn tập các kiến thức đã học về cộng,trừ các số tròn chục. -Giải toán có lời văn. -Điểm ở trong,điểm ở ngoài một hình. II)các hoạt động dạy-học: HĐ của thầy HĐ của trò 1)Giới thiệu bài: 2)HĐ1:HDHD làm các BT vào vở ô li. Bài 1:Đặt tính rồi tính: 10 + 30 ; 50 + 40 ; 80- 40 ; 30 – 20 30 + 10 ; 40 + 50 ;90 – 60 ;70 – 50. Bài 2: Tính : 60cm + 30cm – 20cm= 80cm +10cm + 10cm= 90cm- 40 cm+ 30cm= 70cm-20cm+30cm= Bài 3:Nhà An nuôi 30 con gà mái và 20 con gà trống. Hỏi nhà An nuôi tất cả bao nhiêu con gà? Bài 4: +Vẽ 4 điểm ở trong hình vuông ? +Vẽ 2 điểm ở ngoài hình vuông ? 3)HĐ :HS làm BT. GV theo dõi,HD HS yếu.kém: 4)Chấm bài,chữa bài: GV chấm bài làm của học sinh. -Gọi HS chữa bài-Nhắc nhở những lỗi HS thường mắc phải.Chữa bài./. 5)Củng cố : GV nhận xét tiết học ./. Làm BT vào vở ô li. Chú ý cách viết số rõ ràng,trình bày sạch sẽ,gọn ,đẹp 60cm + 30cm – 20cm=70 80cm +10cm - 10cm= 80 90cm- 40 cm+ 30cm=80 70cm-20cm+30cm=80 Bài giải Nhà An nuôi tất cả số gà là : 30 + 20 = 50 (Con gà) Đáp số :50 Con gà .A .B .C .D . M . N -Chữa bài. Luyện viết : Tuần 25 I)Mục tiêu: -Viết đúng mẫu chữ , đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết tuần 25. -Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách, giữ VSCĐ. II)Đồdùng :Vở Luyện viết T2, bút viết,bảng con, phấn, chữ mẫu HD QT. III)Các hoạt động dạy- học: A)KT: viết các từ : tàu thuỷ,giấy pơ-luya. GV nhận xét,cho điểm. B)Bài mới: Thầy Trò 1) Giới thiệu bài:Tuần25: 2)Hoạt động 1: GV viết mẫu- HDQT viết: Cầm que chỉ tô theo chữ mẫu. Viết mẫu. 3) Hoạt động 2: Thực hành. - GV theo dõi,hướng dẫn học sinh viết từng dòng chữ một. - Chú ý uốn nắn tư thế ngồi viết cách cầm bút,giữ VSCĐ. 4) Chấm bài. C) Củng cố dặn dò: - Tuyên dương những em viết đẹp. - Nhận xét tiết học. Dặn. Về nhà viết bài vào vở ô li./. -HS theo dõi GV viết mẫu và xác định độ cao của các con chữ, cách viết các nét nối. -Tô bằng ngón tay trỏ trên không trung. -Viết vào bảng con. Nhận xét – chữa lỗi. -Viết vào vở Luyện viết. -Quan sát chữ của những bạn viết đẹp để học tập. Thứ ba ngày 17 tháng 03 năm 2010. Tập viết Tô chữ hoa C, D, Đ I) Mục tiêu: - Học sinh biết tô các chữ hoa: C, D ,Đ - Viết đúng các vần an, at , các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc- chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu: nét đều, đưa bút theo đúng quy trình viết ; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV 1/2. -Giữ vở sạch,viết chữ đẹp. II) Đồ dùng: Giáo viên: bảng phụ. Học sinh: vở Tập viết 1 Tập 2. III) Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Bài cũ: HS lên bảng viết từ ngữ ứng dụng:Bình,rám nắng. GV nhận xét,cho điểm. B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)HĐ 1: Hướng dẫn tô chữ hoa: - GV HDHS quan sát. + HS quan sát chữ hoa C trên bảng phụ và trong vở TV 1/ 2( chữ theo mẫu chữ mới quy định.). - Chữ C gồm mấy nét? - GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ). GV nhận xét sửa sai cho HS. 3)HĐ2:HDviết vần từ ngữ ứng dụng: -GV cho HS đọc các vần và từ ứng dụng: an, at , bàn tay, hạt thóc . GV viết các vần và từ ứng dụng lên bảng. -GV nhận xét. 4)HĐ3:HS thực hành: -GV cho HS tô chữ vào vở. GV quan sát nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế,cầm bút đúng cách,giữ VSCĐ. -GV chấm chữa bài cho HS. 5)Củng cố,dặn dò: - Tuyên dương HS có tiến bộ. -GV nhận xét tiết học./. 2HS lên bảng- lớp viết bảng con từ ngữ ứng dụng:Bình,rám nắng. - HS quan sát - Chữ C gồm 1 nét cong phải. -HS chú ý lắng nghe. -HS tập viết bảng con. -HS quan sát trên bảng và trong bảng phụ. HS viết bảng con. -HS thực hiện tô chữ vào vở và viết vần, từ ngữ vào vở. -Quan sát chữ của bạn bạn viết đẹp để học tập. Chính tả Bàn tay mẹ I) Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác ,không mắc lỗi một đoạn trong bài: Bàn tay mẹ.Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút. - Điền đúng vần an, at, điền chữ g hoặc gh vào ô trống. -Viết chữ đẹp,giữ vở sạch. II) Đồ dùng: Giáo viên: bảng phụ. Học sinh: Vở viết Chính tả. III) Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra: Bài viết tiết trước(trong VBT). GV nhận xét,cho điểm. B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)HĐ1: Hướng dẫn tập chép. - GV viết bảng đoạn văn. - GV chỉ bảng cho HS đọc tiếng dễ viết sai. Ví dụ: hằng ngày, bao nhiêu, là việc, nấu cơm, giặt tã lót... - GV sửa tư thế ngồi cho HS, cách cầm bút, để vở, cách trình bày bài, sau dấu chấm phải viết hoa. - GV đọc thong thả bài viết. - GV chữa bài trên bảng. 3)HĐ2: HD làm bài tập. a) Điền vần an, at ? GVHD cách làm bài. GV nhận xét, bổ sung. b)Điền chữ g hay chữ gh? GVHD cách làm bài. GV nhận xét, bổ sung. C) Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Biểu dương những HS học tốt. - HS nhìn bảng đọc. - HS chú ý lắng nghe, luyện viết bảng con chữ dễ sai. - HS chép bài vào vở. - HS cầm bút chì sửa bài của mình. - HS soát bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS lên chữa bài. Ví dụ: kéo đàn, tát nước... - 1 HS đọc kết quả bài làm. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS lên chữa bài. Ví dụ: nhà ga, cái ghế... - 1 HS đọc kết quả bài làm. -Về nhà chép lại bài vào vở BTTVcho đẹp. Toán Các số có hai chữ số I)Mục tiêu: Giúp HS: -HS nhận biết về số lượng trong phạm vi 20, đọc,viết các số từ 20 đến 50. - Đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50. II)Đồ dùng: Các bó chục que tính và các que tính rời. III) Các hoạt động ... về con gà: -HS hát các bài hát về con gà. 4)HĐ3:vẽ con gà: -HS vẽ con gà theo ý thích. 5)Củng cố,dặn dò: -Em chăm sóc gà nhà em như thế nào? -HS liên hệ với việc nuôi gà trong gia đình. -Nhận xét tiết học. -cả lớp hát bài “Đàn gà con”./. - HS ( theo cặp) quan sát tranh,và chỉ các bộ phận bên ngoài của con gà. -3 phần:Đầu,mình và đuôi. -HS nêu. *Tất cả các con gà đều có đặc điểm: -Mỏ gà dùng để nhặt thức ăn.Móng gà dùng để bới thức ăn. -Gà di chuyển bằng chân. Đôi khi nó vẫn bay được nhưng bay gần . - Nuôi gà để lấy trứng, lấy thịt,bán lấy tiền,... - HS trả lời.Có lợi cho sức khoẻ. -Hát các bài hát về con gà. -Vẽ con gà và tô màu theo ý thích. -HS liên hệ thực tế. Mỹ thuật Vẽ chim và hoa. I) Mục tiêu: Giúp HS : - Hiểu được nội dung bài vẽ chim và hoa. - Vẽ được tranh có chim và hoa.( có thể chỉ vẽ hình).. II)Đồ dùng :HS : Vở vẽ, bút sáp, bút chì ;GV :Tranh vẽ chim và hoa. III)Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra: Sách vở,đồ dùng. B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)HĐ1:Giới thiệu hình ảnh chim và hoa: GVgiới thiệu1 số loài chim , hoa bằng tranh , ảnh và gợi ý để HS nhận ra: - Tên của loài hoa. - Màu sắc của các loài hoa. -Các bộ phận của các loại hoa. - Tên của các loài chim. - Các bộ phận của chim. - Màu sắc của chim. 3)HĐ2:HD HS vẽ màu. GV gợi ý cho HS cách vẽ tranh: - Vẽ hình. - Vẽ màu. Vẽ màu theo ý thích, GV cho HS xem bài vẽ về chim và hoa ở vở tập vẽ. 4)HĐ 3: Thực hành. GV cho HS quan sát 1 số bài vẽ của HS năm trước. GV cho HS thực hành.GVHD vẽ hình chim và hoa vừa với phần giấy ở vở tập vẽ. - Tìm thêm hình ảnh cho bài vẽ sinh động. - Vẽ màu tự do, có đậm,nhạt. GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng, 5)HĐ 4: Nhận xét đánh giá. GV nhận xét, chấm và chữa bài cho HS. GV cho HS xem các bài vẽ đẹp và tuyên dương một số HS làm bài tốt. HS quan sát tranh . - Hoa hồng, hoa cúc... - Màu đỏ, màu vàng. - đài hoa, nhị hoa, cánh hoa.. - Chim sáo, chim bồ câu... - Đầu mình, cánh đuôi, chân.. - Màu đen, màu nâu... Tóm lại: Có nhiều loài chim và loài hoa, mỗi loàicó hình dáng màu sắc riêng và đẹp. -HS chú ý lắng nghe để vẽ cho đúng. -HS quan sát. -HS thực hành vẽ và vở. Chú ý vẽ cho vừa với khổ giấy của mình. -HS bình chọn bạn vẽ đẹp. Về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 14 tháng 03 năm 2009. Thể dục: Bài thể dục – trò chơi vận động. I) Mục tiêu: - Ôn bài thể dục.Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài và thực hiện được ở mức độ tương dối chính xác. -Làm quen với trò chơi “Tâng cầu”.Yêu cầu thực hiện đợc động tác ở mức cơ bản đúng. II) Địa điểm, phơng tiện. Sân trường sạch sẽ, GV chuẩn bị 1 còi và mỗi em chuẩn bị 1 quả cầu trinh. III)Các hoạt động dạy học: HĐ1: Phần mở đầu. HĐ2: Phần cơ bản. - Ôn các động tác thể dục. - Trò chơi: Tâng cầu. HĐ3:Phần kết thúc. GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - GV cho HS ôn lại các động tác thể dục đã học. -Điều khiển HS ôn tập. -HD HS chơi,GV giới thiệu quả cầu,sau đó vừa làm mẫu,vừa giải thích cách chơi,cho HS giãn cự li 1-2 m để HS tập luyện và chơi. -Dành 3-4 phút tập cá nhân (theo tổ),sau đó cho từng tổ thi xem trong mỗi tổ ,ai là người có số lần tâng cầu cao nhất.Và xem ai là vô địch của lớp. -Hệ thống bài học. -GV nhận xét tiết học. -Về nhà tập thuộc các động tác thể dục đã học.Chơi trò chơi mà em a thích./. - Cán sự lớp điều khiển tập hợp lớp . HS khởi động. -Xoay các khớp tay,chân,gối,hông,chạy tại chỗ. -HS ôn các động tác thể dục đã học. 2-3 lần,mỗi động tác 4x8 nhịp. - HS tập . - HS thực hiện các động tác đã học. -HS ôn tập. -Gv và Cán sự lớp điều khiển cho lớp chơi. - HS chơi trò chơi. - HS chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. -Đi thường theo nhịp và hát. -Về nhà tập các động tác vào buổi sáng sau khi ngủ dậy. Thứ 6 ngày 20 tháng 3 năm 2010 Tập đọc Ôn tập(t1) I)Mục tiêu: -Ôn tập lại các bài Tập đọc đã học.HS đọc trơn và trôi chảy các bài đã học. Trả lời các câu hỏi trong SGK. II)Các hoạt động dạy-học: 1)HĐ1: Đọc các bài Tập đọc đã học và trả lời các câu hỏi trong SGK ở mỗi bài Tập đọc. 2)HĐ2: HDHS làm bài tập bài kiểm tra định kì của năm trước. 3)HĐ3:Kiểm tra định kì. Thủ công Cát dán hình vuông(t1) I) Mục tiêu: Giúp HS: - HS kẻ được hình vuông. - HS cắt , dán được hình vuông theo 2 cách. -Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ. II) Đồ dùng: GV: bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy. Một hình vuông. HS: bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy III) Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra:Đồ dùng học tập của HS. B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2) HĐ1:HDHS quan sát nhận xét. GV ghim hình vẽ mẫu lên bảng( H1) - Hình vuông có mấy cạnh? - Độ dài các cạnh như thế nào? Như vậy hình vuông có 4cạnh đề bằng nhau. 3)HĐ 2: HD mẫu. +HD cách kẻ hình vuông - Để kẻ hình vuông ta phải làm thế nào? - GV ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. - Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới khoảng7 ô theo đường kẻ, ta đựơc điểm D. - Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C. - Nối lần lượt các điểm A, B: B, C:C, D:D, A. Ta được hình vuông ABCD( H2). + GVHD cắt rời hình vuông và dán. Cắt theocạnhAB,BC,CD,DAđượchình vuông - Bôi 1 lớp hồ mỏng, dán cân đối, phẳng. GV thao tác mẫu từng bước cắt và dán để HS quan sát. +GVHD cách kẻ hình vuông đơn giản hơn. - Cách vẽ, cắt hình vuông như trên, ta phải vẽ 4 cạnh và cắt 4 cạnh. Có cách nào vẽ , cắt hình vuông đơn giản và tiết kiệm hơn. 4)HS thực hành: C)Củng cố,dặn dò:Giờ sau thực hành trên giấy màu và dán vào vở Thủ công. - HS QS hình vuông mẫu. - Có 4 cạnh. - Độ dài các cạnh bằng nhau. - HS quan sát GV thực hiện mẫu. HS quan sát GV thao tác mẫu. HS quan sát GV thao tác mẫu -HS thực hành vào giấy nháp kẻ ô. Chiều thứ sáu ngày 14 tháng 03 năm 2010 Toán : Luyện tập I)Mục tiêu:Giúp HS: -Củng cố về dọc,viết,so sánh các số có hai chữ số,về tìm số liền sau của số có hai chữ số. -Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. II)Đồ dùng: Các bó chục que tính và các que tính rời. III)các hoạt động dạy-học: A)KT bài cũ:GV đọc cho HS viết các số:Năm mươi tám ; bảy mươi tư. So sánh hai số đó. B)Bài luyện tập: Thầy Trò 1)Giới thiệu bài:HS đếm từ 10 đến 99. -Các số này có đặc điểm gì? 2)HĐ 1:HDHS làm các BT trong SGK. -Bài 1:Viết số: GV đọc từng số cho HS viết vào bảng con. -Bài 2:Viết(theo mẫu) Số liền sau của số 80 là số 81. ............................................................ (Lưu ý:Số liền sau bằng số đã cho thêm 1) -Bài 3:Điền dấu: ; = vào ..... 34...50 ;47...45 ;.... -Bài 4:Viết(theo mẫu) a) 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị. b)... ;c)... ; d)... 3)HĐ2:HS thực hành : -GV theo dõi,giúp đỡ những em còn lúng túng. 4)Chấm bài: 5)Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Ôn bài và chuẩn bị bài sau./. -HS đếm từ 10 đến 99. -Các số này có hai chữ số. -Tìm hiểu đề bài của từng bài và làm BT. -Bài 1:HS làm vào bảng con. -Nhận xét,chữa bài. -Gọi HS lên bảng làm bài và chữa bài. -Hs làm theo 3 nhóm,mỗi nhóm 1 bài,sau đó nhận xét và bổ sung. -Làm như bài 2. -Làm BT 1,3 vào vở ô li. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố đọc, viết các số có 2 chữ số. - Rèn kỹ năng giải toán và trình bày bài giải.. B. Các hoạt động dạy học: I. Bài mới: GV giới thiệu trực tiếp bài học. HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. HĐ 1 : Rèn đọc, viết các số có 2 chữ số. HĐ2: Rèn kỹ năng giải toán có lời văn. Bài 1: Viết số: Năm mươi mốt, bốn mươi ba, sáu mươi hai, sáu mươi lăm, ba mươi bảy, ba mươi lăm. GV nhận xét . Bài 2: Đọc các số: 26, 25, 23, 21, 51, 55, 53, 57, 61, 65, 67. GV nhận xét. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 21, 22, ...., 24, 25, ..., 27, 28, ... 31, ..., 33, 34, ..., 36, 37, ..., 39. GV củng cố viết theo thứ tự từ bé đến lớn. GVHDHS nêu bài toán và giải bài toán. Tóm tắt: Thùng thứnhất đựng:15 quả cam. Thùng thứ nhất đựng: 4 quả cam. Cả hai thùng có ....quả cam. GV nhận xét. 51, 43, 62, 65, 37, 35. Hai mươi sáu, hai mươi lăm, hai mươi ba, hai mươi mốt... HS tính nhẩm và đọc kết qủa. 30+ 40=70 20+ 50=70 70- 10=60 30+40=70 10+ 40= 50 80 - 60=20 HS nêu đầu bài sau đó nêu lời giải và đáp số. Bài giải: Cả 2 thùng đựng là: 15 + 4= 19( quả cam) Đáp số: 19 quả cam. 2. Củng cố, GV nhận xét tiết học. Về nhà xem bài sau. Tập đọc : Kiểm tra định kỳ. Buổi chiều: Tiết 1 : Luyện Tiếng Việt Viết : Bài Cái Bống ( 1 tiết ). A. Mục tiêu: - Rèn viết Bài Cái Bống cho HS, đặc biệt là HS yếu. B. Các hoạt động dạy học: I. Luyện viết. Bài Cái Bống GV yêu cầu HS luyện viết bài Bài Cái Bống . GV củng cố cho HS từ tiếng khó trong bài: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng. GV rèn viết cho HS yếu ( Nghĩa, Ly, Đạt ). GV cho HS luyện viết bài . GV nhận xét, tuyên dương HS viết có tiến bộ. HS luyện viết bài Bài Cái Bống HS luyện viết lại từ tiếng khó. HS luyện viết chú ý viết đúng chính tả theo thể loại thơ 6-8.. 2. Củng cố GV nhận xét tiết học Về nhà đọc lại bài. Tiết 2. Luyện toán Luyện về so sánh các số có 2 chữ số. A. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về cách so sánh các số có 2 chữ số. - Củng cố về giải toán có lời văn. B. Các hoạt động dạy học: I. Bài mới: GV giới thiệu trực tiếp bài học. HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. HĐ1: Luyện tập. Bài 1 : Điền dấu , = vào chỗ chấm. 21...30 41...52 55...57 88..42 33...45 69...98 Bài 2 : Điền dấu , = vào chỗ chấm. 87....24 65...45 86....24 94...54 Bài 3:a. Khoanh vào số lớn nhất: 58, 75, 41, 89. b.Khoanh vào số bé nhất:12, 58, 45, 69, 10. Bài 4: Bạn Nụ có 30 quả bóng bay, bạn Hồng có 50 quả bóng bay. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quả bóng bay? GV nhận xét và củng cố lại các bước làm toán có lời văn. . Bài 1Điền dấu , = vào chỗ chấm. 21...30 41...52 55...57 88..42 33...45 69...98 Bài 2Điền dấu, = . 87....24 65...45 86....24 94...54 Bài 3:a. số lớn nhất: 89. b. số bé nhất: 10. Cả 2 bạn có tất cả số bóng là: 30+50=80( quả bóng) Đáp số :80 quả bóng. HS nêu lại các làm bài toán có lời văn. 2. Củng cố, GV nhận xét tiết học. Về nhà xem bài sau.
Tài liệu đính kèm: