I- Mục tiêu:
-HS nhận biết được các âm đã học trong các tiếng bất kỳ.
- Đọc , viết được âm và chữ đã học.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng có các âm đã học.
II- Chuẩn bị:
- GV: Bảng cài chữ , SGK, bảng ôn .
- HS : Bảng con , vở viết , bút chì , SGK, bảng cài chữ.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Tuần 8 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009 Tiếng Việt: Ôn Âm và chữ ghi âm I- Mục tiêu: -HS nhận biết được các âm đã học trong các tiếng bất kỳ. - Đọc , viết được âm và chữ đã học. - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng có các âm đã học. II- Chuẩn bị: - GV: Bảng cài chữ , SGK, bảng ôn . - HS : Bảng con , vở viết , bút chì , SGK, bảng cài chữ. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Tiết I: 1.Kiểm tra bài cũ : - Viết các chữ bẻ ngô, nghỉ hè: 2 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con . - Đọc bài ôn tập trang 56 ( 4em đọc ) - Nhận xét - cho điểm . 2. Bài mới HĐ1: Ôn tập: - HS nêu các âm đã học q, qu, gi, p, ph, nh, tr, y, g, gh, ng, ngh . -GV ghi lên bảng : Đọc cá nhân - đồng thanh. - GV gài bảng ôn : - HS đọc các âm trong bảng ôn . -GV đọc âm - HS lên chỉ các âm. -HS chỉ và đọc âm trong bảng ôn . HĐ2: Ghép chữ thành tiếng : - Ghép âm cột dọc với âm cột ngang e, o, a, ơ, ô, ê, u,,i, - Đọc cá nhân - đồng thanh ( bảng 1) - Ghép tiếng với các thanh . - Đọc cá nhân - đồng thanh ( bảng 2 ) - Đồng thanh cả HĐ3: Luyện đọc -Đọc cá nhân các bài đã học SGK . Tiết II: HĐ1: Viết bảng con : nhà ga , ý nghĩ ,cá khô, đi chợ. - GV đưa bảng viết mẫu: -HS nhận xét cỡ chữ - khoảng cách các con chữ - GV viết mẫu - Nêu cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến kết thúc con chữ. - HS viết trên không - Viết vào bảng con - GV chữa lỗi cho HS. HĐ2: Luyện viết vào vở: xe chỉ, củ sả. - GV viết mẫu - HS viết trong vở tập viết . HĐ3: Trò chơi : Thi tìm chữ có âm đã học( Hình thức thi đua) IV- Củng cố: - Chấm bài - chữa lỗi - Nhận xét bài viết . - Tìm tiếng có âm đã học trong sách báo , văn bản . V- Dặn dò: Về nhà luyện đọc,viết các chữ đã học. ---------------------------------------------------------- Toán: Luyện tập . I - Mục tiêu: Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 4 HS tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 hoặc 2 phép tính thích hợp . II- Chuẩn bị: GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, SGK, vở bài tập toán 1. HS : Bảng con , vở bài tập toán 1, bút,bộ cài toán lớp 1. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Kiểm tra bài cũ : 1 em đọc bảng cộng trong phạm vi 4. Làm tính: 3+1= 2+2= ..+1=4 2+=4. 2 em lên bảng – lớp viết bảng con. 2. Bài mới HĐ1: Thực hành trên bảng con -Bảng con : 2+2= 4 = 2+ 4 = 1+ 1 em lên bảng – lớp làm bảng con. HĐ2 : HDHS làm các bài tập 3 + 1 2 + 2 2 + 1 Bài 1: Tính: HS thực hiện tính viết : HS làm bài – 1 em lên bảng chữa bài .- Nhận xét Bài 2:Viết số: HS làm bài – 1 em lên bảng chữa bài .- Nhận xét. HS viết số thích hợp vào ô trống : 1 +1= 2+1= 1+3= Bài 3:Tính: HS thực hiện từ trái sang phải: 2+1+1=4 1+2+1=4 HS làm bài – 1 em lên bảng chữa bài .- Nhận xét. Bài 4: Viết phép tính thích hợp: HS dựa vào tranh nêu đầu bài toán – phép tính. : 1+3=4 HS làm bài – 1 em lên chữa bài – Nhận xét . .Kiểm tra kết quả sau khi làm: HS đổi vở cho nhau để kiểm tra. IV- Củng cố: Trò chơi : Gài nhanh phép tính: HS gài phép tính vào bảng cài - Nhận xét . V- Dặn dò: -Về nhà làm các bài tập SGK. --------------------------------------------------------------------- Đạo đức : Gia đình em ( Tiết 2) I - Mục tiêu: -HS hiểu được trong gia đình thường có ông bà, cha mẹ, anh chị em .Ông bà,cha mẹ. Có công sinh thành , nuôi dưỡng , giáo dục , rất yêu quý con cháu. -Cần lễ phép , vâng lời ông bà , cha mẹ , anh chị để mau tiến bộ cho ông bà, cha mẹ vui lòng. -HS biết thực hiện những điều ông bà . cha mẹ . anh chị dạy bảo. II- Chuẩn bị : GV: SGV, vở bài tập đạo đức, bài hát về gia đình, HS: Vở bài tập đạo đức, III- Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: Gia đình em có những ai ?( 1 em trả lời) Lớp nhận xét - Bổ sung. 2. Bài mới HĐ1: HS liên hệ . + HS làm việc theo nhóm : Trao đổi kết quả với nhau Em lễ phép vâng lời ai ?Trong tình huống nào? Em đã làm gì khi đó ? Tại sao em làm nh vậy? Kết quả ra sao? + HĐ cả lớp : Đại diện 1 số cặp trình bày trớc lớp - Lớp bổ sung - Nhận xét. HĐ2 : Đóng vai theo tranh( bài tập 3) + HĐ theo nhóm: Mỗi tổ giải quyết 1 tình huống trong tranh( 2,3,4) - Các nhóm thảo luận chuẩn bị sắm vai. + HĐ cả lớp : Đại diện 1 nhóm lên trình bày - Lớp bổ sung - Nhận xét. IV - Củng cố: Cả lớp hát bài : Cả nhà thương nhau V - Dặn dò: Hằng ngày vâng lời ông bà, cha mẹ. --------------------------------------------------------------- Buổi chiều Ôn Toán ôn tập về phép cộng trong phạm vi 3, 4 1. Mục tiêu - Tiếp tục giúp học sinh ôn luyện Phép cộng trong phạm vi 3 và 4 - Làm thông thạo các phép tính trong phạm vi 3 và 4 II. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh nhớ lại kiến thức HS đọc bảng cộng trong phạm vi 3, 4. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Làm tính: 3+1= 2+2= ..+1=4 2+=4. 2 em lên bảng – lớp viết bảng con. Bài 2 : GV viết các phép tính : 2+2= 4 = 2+ 4 = 1+ 1 em lên bảng – lớp làm bảng con. Bài 3 :Viết số: HS làm bài – 1 em lên bảng chữa bài .- Nhận xét. HS viết số thích hợp vào ô trống : 1 +1= 2+1= 1+3= III. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Dặn học sinh học và chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------------- Ôn Tiếng Việt Luyện đọc , luyện viết vần ua- ưa ( 2 tiết ) I. Mục tiêu - Giúp học sinh ôn luyện vần ua –ư a - HS đọc thông viết thạo vần ua, ư a và các tiếng ứng dụng II. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Luyện đọc -GV cho học sinh đọc lại bài 30 Hoạt động 2: Thực hành - GV cho học sinh viết vần ua –ư a vào vở ôli -GV chấm một số bài và nx . III.Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn học sinh học và chuẩn bị bài học sau Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009 Tiếng Việt: Ôn tập I.Mục tiêu: -HS nhận biết được các vần ia, ua ,ư a đã học trong các tiếng bất kỳ. - Đọc , viết được các vần , tiếng có ia , ua,ư a . - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài. - Hiểu và kể được nội dung câu chuyện: Khỉ và rùa - dựa theo tranh minh hoạ II- Chuẩn bị: - GV: Bảng cài chữ , SGK, bảng ôn , tranh minh hoạ: Khỉ và rùa. - HS : Bảng con , vở viết , bút chì , SGK, bảng cài chữ. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Tiết I: 1. Kiểm tra bài cũ : - Viết các chữ ua,ư a, cà chua , xưa kia . - 2 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con . - Đọc bài ua ,ư a trang 62 ( 4em đọc ) 2. Bài mới HĐ1: Ôn tập - GV đưa tranh : phố - HS nêu tiếng dưới tranh: mía - GV ghi bảng . - Đánh vần - đọc trơn : m - ia- mía. - - GV đưa tranh : múa- HS nêu tiếng dưới tranh: múa - GV ghi bảng . - Đánh vần - đọc trơn : m- ua-múa. -Đọc cá nhân - đồng thanh: mía- múa. - HS nêu các vần đã học ia ,ua,ư a -GV ghi lên bảng : - Đọc cá nhân - đồng thanh. - GV gài bảng ôn : - HS đọc các âm trong bảng ôn . -GV đọc âm - HS lên chỉ các âm. -HS chỉ và đọc âm trong bảng ôn . HĐ2: Ghép các âm thành vần : - Ghép âm cột dọc ,tr, ng, ngh với âm cột ngang u, ua, ,ư a, i, ia. - Đọc cá nhân - đồng thanh - Đồng thanh cả bài. HĐ3: Đọc từ , câu ứng dụng : - HS nêu từ - Giảng từ : ngựa tía, trỉa đỗ. - Đọc nối tiếp - nhóm - đồng thanh các từ. -HS quan sát tranh nêu nx – GV giới thiệu câu ứng dụng – HS đọc . Tiết II: HĐ1: Luyện đọc -Đọc SGK Trang64 ( cá nhân - đồng thanh.) -Đọc SGK trang 65: quan sát tranh thơ: Gió lùa kẽ lá. - Cá nhân - đọc mẫu -đồng thanh . HĐ2: Kể chuyện : Khỉ và Rùa . - GV kể toàn bộ câu chuyện - lần 2 kể theo tranh minh hoạ. - HS tập kể từng đoạn theo tranh ( các nhóm thảo luận - tập kể). -Cá nhân tập kể toàn bộ câu chuyện . - ý nghĩa câu chuyện : Ba hoa là một đức tính xấu rất có hại . Khỉ cẩu thả vì bảo bạn ngậm đuôi mình.Rùa ba hoa nên đã chuốc vạ vào thân. Chuyện còn giải thích sự tích cái mai rùa. HĐ3: Viết bảng con: mùa dưa, ngựa tía. - GV đưa bảng viết mẫu: -HS nhận xét cỡ chữ - khoảng cách các con chữ - GV viết mẫu - Nêu cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến kết thúc con chữ. - HS viết vào bảng con - GV chữa lỗi cho HS. HĐ4: Luyện viết vào vở: : mùa dưa, ngựa tía. - GV viết mẫu - HS viết trong vở tập viết . HĐ5: Trò chơi : Thi tìm chữ có vần đã học( Hình thức thi đua) IV- Củng cố: - Chấm bài - chữa lỗi - Nhận xét bài viết . - Tìm tiếng có vần đã học trong sách báo , văn bản . V- Dặn dò: Về nhà luyện đọc,viết các ia, ưa, ua. đã học. ------------------------------------------------------------- Toán: Phép cộng trong phạm vi 5 I- Mục tiêu: - HS tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5. - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5. - Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 5. II- Chuẩn bị: GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, SGK, vở bài tập toán 1. HS : Bảng con , vở bài tập toán 1, bút,bộ cài toán lớp 1. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Kiểm tra bài cũ : 1 em đọc bảng cộng trong phạm vi 4. Làm tính: 3+1= 2+2= ..+1=4 2+=4. -2 em lên bảng – Lớp làm bảng con. 2. Bài mới HĐ1 : Giới thiệu phép cộng – bảng cộng trong phạm vi 5: a) Phép tính: 4 + 1 =5: 1+4=5 GV gài 4 chấm tròn : Có mấy chấm tròn ?( 4 chấm tròn)- 1 em đếm số chấm tròn(4) GVgài 1 chấm tròn :Cô gài thêm mấy chấm tròn?( 1 chấm tròn)- 1 em đếm số chấm tròn.(1) Có tất cả mấy chấm tròn?( 5 chấm tròn ) - 1 em đếm số chấm tròn (5). HS đọc : Có 5 chấm tròn – ( Đồng thanh.) GV đưa ra 1 số nhóm vật khác cho HS nhận xét : Có 5 cái cốc , có 5 que tính .. 4 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 5 chấm tròn – 4 thêm 1 bằng 5. GV viết : 4+1=5 ( HS đọc đồng thanh ) 4 cộng 1 bằng mấy ?( 5)- HS gài bảng : 4+1=5 1 cộng 4 bằng mấy ? (5) – HS gài bảng : 1+4=5 HS nhận xét kết quả 2 phép tính trên. b) Phép tính: 3+2=5: 2+3=5( tương tự ) c) HD đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5: GV xoá dần cho HS đọc thuộc bảng cộng – GV hỏi lại kết quả. HS nêu lại kết quả - GV ghi lại : 3+2=5 2+3=5 1+4=5 4+1=5 HĐ2: Thực hành – Luyện tập: Bài 1: Tính : HS dựa vào bảng cộng trong phạm vi 5 để làm: : 4+1= 3+2 = HS làm bài – 1 em lên bảng chữa bài- Nhận xét. Bài 2:Tính HS làm bài – 1 em lên bảng chữa bài- Nhận xét. Bài 3: Viết số: HS nhẩm kết quả phép tính và đ ... ,bộ cài toán lớp 1. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Kiểm tra bài cũ : 1 em đọc bảng cộng trong phạm vi 5. Làm tính: 5 =3+ 5 = 4 + 3 +1 = 2 +2 =. -2 em lên bảng – Lớp làm bảng con. 2. Bài mới HĐ1 : Giới thiệu 1 số cộng với 0: a) Phép tính: 3 + 0 = 3 và 0 + 3 = 3 GV treo tranh: lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ 2 không có con nào cả.Hỏi cả hai lồng có bao nhiêu con chim? GV nêu bài toán – Gợi ý : 3 con chim thêm 0 con chim là mấy con chim ?(3 con chim) Bài này ta làm tính gì? (+) HS gài phép tính: 3 + 0 = 3 - GV ghi bảng- HS đọc: 3 + 0 = 3 B,Giới thiệu phép tính: 0 + 3 = 3(tương tự ) HS gài bảng : 4 + 0 = 4, 0 +5 = 5 2 + 0 = 2 0 + 1 = 1 Một số cộng với 0 bằng chính số đó , 0 cộng với 1 số bằng chính số đó. HĐ2: Thực hành – Luyện tập: Bài 1: Tính : HS dựa vào phép cộng với 0 để làm tính:: 4 + 0 = 0 + 4 = HS làm bài – 1 em lên bảng chữa bài- Nhận xét. Bài 2:Tính HS làm tính viết các phép tính trên HS làm bài – 1 em lên bảng chữa bài- Nhận xét. Bài 3: Viết số: HS nhẩm kết quả phép tính và điền dấu: 1+..= 1 .. + 3 = 3 2 + ..= 2 HS làm bài – 1 em lên bảng chữa bài- Nhận xét. Bài 4: Viết phép tính thích hợp: HS dựa vào tranh SGK nêu đầu bài toán và nêu phép tính : a) 3 + 2 = b)3 +0 = HS làm bài – 1 em lên bảng chữa bài- Nhận xét. Kiểm tra kết quả sau khi làm: HS đổi vở cho nhau để kiểm tra. IV- Củng cố - Dặn dò: Về nhà làm các bài tập SGK. Thể dục : Đội hình đội ngũ- Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản I – Mục tiêu : Ôn 1 số kỹ năng về đội hình đội ngũ đã học .Yêu cầu HS thực hiện ở mức tương đối chính xác. Làm quen với tư thế đứng cơ bản và đứng đưa 2 tay về trước. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. Ôn trò chơi : Qua đường lội HS biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II- Địa điểm , phương tiện GV: Còi HS: Dọn sân bãi sạch , kẻ sân. III-Nội dung và phương pháp lên lớp HĐ1: Phần mở đầu GV tập hợp lớp thành 2 – 4 hàng dọc ( Mỗi hàng mỗi tổ ) sau đó chuyển thành hàng ngang . GV phổ biến nội dung yêu cầu bài học HS đứng tại chỗ, vỗ tay, hát ( 1-2 phút). Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên Đi theo vòng tròn và hít thở sâu( 1 phút). * Trò chơi : Diệt con vật có hại ( 2 phút) HĐ2: Phần cơ bản: + Thi tập hợp hàng dọc , dóng hàng dọc, đứng nghiêm , đứng nghỉ, quay phải , quay trái( 2 – 3 lần ): Từng tổ lên thực hành – Lớp nhận xét . +Thi tập hợp hàng dọc , dóng hàng: (2 lần) Cán sự điều khiển –.Từng tổ lên thực hành – Lớp nhận xét. + Tư thế đứng cơ bản ( Đứng nghiêm) : (2 – 3 lần) Từng tổ lên thực hành – Lớp nhận xét. + Đứng đưa 2 tay ra trước : ( 2 – 3 lần) -GV giải thích – làm mẫu- HS thực hành theo cô. - Cán sự điều khiển – GV giúp đỡ sửa động tác sai cho HS. Từng tổ lên thực hành – Lớp nhận xét. *Ôn Trò chơi : Qua đường lội : HĐ3: Phần kết thúc -Giậm chân tại chỗ - đếm to theo nhịp 1-2, 1-2 ..(1-2 phút) HS đứng vỗ tay và hát ( 1- 2 phút). Hệ thống bài ( 1- 2 phút). Nhận xét giờ học( 1 phút). Về nhà : Ôn luyện lại các động tác đã học. Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009 Tiếng Việt: vần ui-ưi I- Mục tiêu: -HS nhận biết được vần ui-i trong các tiếng bất kỳ. - Đọc , viết được vần ui – ưi. - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài vần ui, ưi. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Đồi núi. II- Chuẩn bị: - GV: Bảng cài chữ , SGK, tranh minh hoạ: đồi núi , gửi thư. - HS : Bảng con , vở viết , bút chì , SGK, bảng cài chữ. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Tiết I: 1/ Kiểm tra bài cũ - Viết các từ: cái chổi , đồ chơi:2 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con . - Đọc bài ôi ,ơi trang 68 (4em đọc ) - Nhận xét - cho điểm . 2/ Bài mới HĐ1: Nhận diện vần ui, ưi: - Giới thiệu vần ui: Vần ui gồm mấy âm - Là những âm gì?( 2 âm : u-i) - HS ghép vần ui: HS đánh vần - đọc trơn ( cá nhân - nhóm - đồng thanh ) +Muốn có tiếng núi ta thêm âm gì ?(n ) - HS ghép núi : - Đánh vần - đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) +Tiếng núi gồm có âm gì ghép với vần gì ? ( n- u i ) +Muốn có từ : đồi núi -ta ghép thêm tiếng gì?( đồi ) - Tìm tiếng có vần ui : HS nêu - GV ghi bảng - cá nhân - đồng thanh. - Dạy vần ưi- gửi- gửi thư-( thực hiện tuơng tự các bước trên ) - So sánh 2 vần ui – ưi : đồng thanh 2 vần . - HS đọc toàn bài trên bảng( 2em lên bảng chỉ- đọc ) HĐ2: Đọc tiếng - từ , câu ứng dụng : - 4em đọc 4 từ - Giảng từ: gửi quà , ngửi mùi. - HS đọc nối tiếp các từ - Đồng thanh - cá nhân - Phát hiện các tiếng có vần ui , ưi trong các từ -HS quan sát tranh nêu nx – GV giới thiệu câu ứng dụng – HS đọc . Tiết II: HĐ1: Luyện đọc : -Đọc SGK Trang70, 71 ( cá nhân - đồng thanh.) HĐ2: Luyện nói: : Đồi núi. - GV đặt câu hỏi - HS trả lời câu hỏi theo tranh trang 71( SGK) HĐ3: HD viết bảng con: ui, ưi, đồi núi, gửi thư - GV đưa bảng viết mẫu: -HS nhận xét cỡ chữ - khoảng cách các con chữ. - GV viết mẫu - Nêu cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến kết thúc con chữ. - HS viết vào bảng con - GV chữa lỗi cho HS. HĐ4: Luyện viết vào vở : : ui, ưi, đồi núi, gửi thư - HS viết trong vở tập viết . HĐ5: Trò chơi : Thi tìm tiếng có vần ui, ưi( Hình thức thi đua) IV- Củng cố: - Chấm bài - chữa lỗi - Nhận xét bài viết . - Tìm tiếng có vần ui, ưi trong sách báo , văn bản . V- Dặn dò: Về nhà luyện đọc,viết vần , tiếng có ui, ưi. --------------------------------------------------------------------- Tự nhiên -Xã hội : Ăn uống hàng ngày. I – Mục tiêu : HS kể được tên những thức ăn cần thiết trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh. Biết được cần phải ăn uống như thế nào để có được sức khoẻ tốt. Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân . II- Chuẩn bị : GV : Tranh SGK phóng to. HS : SGK, vở bài tập TNXH. III- Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ :2 em trả lời câu hỏi: Vì sao phải rửa mặt đúng cách ? Chúng ta nên đánh răng , rửa mặt vào lúc nào ? 2. Bài mới HĐ1:Kể tên những thức ăn đồ uống trong ngày: Bước 1:Hoạt động cả lớp: HS kể tên những thức ăn , đồ uống thường dùng trong ngày . _ GV ghi lên bảng. Bước 2:Quan sát tranh trang 18 + Em thích ăn những lọai thức ăn nào- Loại nào em chưa được ăn ? Kết luận : Muốn cơ thể mau lớn và khoẻ mạnh em cần ăn nhiều loại thức ăn để có đủ chất dinh dưỡng nuôi cơ thể . HĐ2 :Làm việc với SGK: Bước 1:Hoạt động nhóm : GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: +Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể ? + Hình nào cho biết các bạn học tập tốt ? + Hình nào cho biết các bạn có sức khoẻ tốt ? Đại diện tổ lên nêu câu hỏi và trả lời- Lớp bổ sung. Để cơ thể mau lớn , có sức khoẻ và học tập tốt chúng ta phải làm gì?( ăn uống đủ chất) Bước 2:Hoạt động cả lớp : Chúng ta phải ăn uống nh thế nào cho đầy đủ? Hằng ngày em ăn mấy bữa , vào lúc nào? Tại sao không nên ăn bánh kẹo trớc bữa ăn chính? Ăn uống nh thế nào là hợp vệ sinh? IV- Củng cố : - Muốn cơ thể mau lớn , khoẻ mạnh chúng ta phải ăn uống nh thế nào? V – Dặn dò : Hàng ngày tự giác ăn uống đầy đủ và đủ chất. ------------------------------------------------------------ Thủ công: Xé, dán hình cây đơn giản I - Mục tiêu: HS biết cách xé dán hình cây đơn giản. HS xé .dán được hình tán cây, thân cây và dán cân đối, phẳng. II- Chuẩn bị : GV: giấy màu, hồ dán, giấy trắng, bài mẫu . HS: Giấy nháp, giấy màu, hồ dán, bút chì , vở thủ công . III- Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ: 3 em lên xé , dán quả cam- Nhận xét - đánh giá. 2. Bài mới HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: GV đưa bài xé dán mẫu cho HS quan sát và nhận xét: Nêu đặc điểm ,hình dáng , màu sắc của cây? ( Cây có hình dáng khác nhau : cây cao , cây thấp , cây to , cây nhỏ, cây có các bộ phận : thân cây màu nâu, tán lá màu xanh. HĐ2: GV hướng dẫn vẽ hình và xé: + Treo sơ đồ các bước vẽ và xé hình tán lá cây tròn - GV nêu các bước - 2 HS nhắc lại . - GV vẽ và xé hình tán lá cây tròn: Lật mặt sau tờ giấy thủ công , đánh dấu và vẽ một hình vuông có cạnh 6 ô (Hình 1) Tay trái giữ chặt tờ giấy, tay phải dùng ngón cái và ngón trỏ xé dọc theo cạnh hình vuông ( hình 2) Lật mặt có màu cho HS quan sát ( hình 3) Xé vát 4 góc của hình vuông theo đường vẽ( Không cần xé 4 góc đều nhau )( hình 4) Xé dần dần , chỉnh sửa thành hình tán lá cây tròn( Hình 5) Lật mặt có màu cho HS quan sát ( hình 6) HS lấy giấy nháp kẻ ô tập đếm ô , vẽ và xé hình tán lá cây tròn. + Xé tán lá cây dài : + Xé hình thân cây:- Lấy tờ giấy màu nâu vẽ và xé 1 hình chữ nhật dài 6 ô , cạnh ngắn 1 ô( Hình 1) tiếp tục vẽ và xé 1 hình chữ nhật dài 4ô , cạnh ngắn 1 ô( Hình 2) + Dán hình: GV làm mẫu -HS lên bảng thực hành dán. IV - Nhận xét- đánh giá : + Nhận xét tinh thần học tập , ý thức tổ chức , kỷ luật của HS trong giờ học. + Tuyên dương 1 số bài làm đẹp. + Đánh giá sản phẩm: V - Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ các loại giấy , bút chì , hồ dán để tuần sau thực hành xé dán hìnhcây đơn giản. -------------------------------------------------- Buổi chiều Ôn Toán ôn tập về phép cộng trong phạm vi 3, 4, 5. I. Mục tiêu - Tiếp tục giúp học sinh ôn luyện Phép cộng trong phạm vi 3 , 4 và 5 - Làm thông thạo các phép tính trong phạm vi 3 ,4 và 5 II. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh nhó lại kiến thức HS đọc bảng cộng 3, 4, 5. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Tính: 2+2= 2+3= ..+4 =5 3+=5. 2 em lên bảng – lớp viết bảng con. Bài 3: Tính: HS thực hiện phép tính từ trái sang phải. 2 +2 +1 = 2 +1 +1 = HS làm bài – 1 em lên bảng chữa bài .- Nhận xét. III.Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Dặn học sinh học và chuẩn bị bài sau --------------------------------------------------------- Luyện viết I. Mục tiêu - Giúp học sinh luyện viết vần ia , tiếng tía và từ lá tía tô II.Các hoạt động dạy học Hoạt động 1 : GV hướng dẫn học sinh viết vần ia , tiếng tía và từ lá tía tô - GV viết mẫu và hướng dẫn học sinh cách viết Hoạt động 2: Thực hành GV cho học sinh viết vào vở ôli HS viết bài GV chấm và chữa lỗi cho học sinh III.Củng cố dặn dò -Nhận xet tiết học -Dặn học sinh học và chuẩn bị bài học sau
Tài liệu đính kèm: