A- Mục đích yêu cầu:
- HS đọc và viết được: au, âu, cây cau, cái cầu.
- Đọc được các câu ứng dụng.
Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu.
B- Đồ dùng dạy - Học:
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, bài ứng dụng, phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học.
Tuần 10: Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Hoạt động tập thể Chào cờ ____________________________ Tiết 2+3: Học vần: Bài 39: au - âu A- Mục đích yêu cầu: - HS đọc và viết được: au, âu, cây cau, cái cầu. - Đọc được các câu ứng dụng. Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu. B- Đồ dùng dạy - Học: - Tranh minh hoạ cho từ khoá, bài ứng dụng, phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy - học. Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Cái kéo, leo trèo, trái đào - Đọc đoạn thơ ứng dụng SGK - GV nhận xét, cho điểm. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài : (Trực tiếp) - HS đọc theo GV: au - âu 2- Dạy chữ ghi âm: au: a- Nhận diện vần: - Viết lên bảng vần au - Vần au do mấy âm tạo nên ? - Vần au do 2 âm tạo nên là âm a và u. - Hãy so sánh au với ao ? - Giống: Bắt đầu = a - Khác: au kết thúc = u - Hãy phân tích vần au ? - Vần au có a đứng trước, u đứng sau. b- Đánh vần vần và tiếng khoá. - Vần au đánh vần như thế nào ? - Giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đánh vần tiếng khoá. - Yêu cầu HS tìm và gài vần au - Tìm tiếp chữ ghi âm c và dấu ( \ ) để gài tiếng cau - a - u - au - HS đánh vần (CN, nhóm, lớp) - HS sử dụng bộ đồ dùng gài - Hãy đọc tiếng em vừa ghép - ghi bảng: Cau - Hãy phân tích tiếng cau ? - Hãy đánh vần tiếng cau ? - Yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Từ khoá: - Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: Cây cau (gđ) c- Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - au - cau. - Tiếng cau có âm c đứng trước, vần au đứng sau, dâu - Cờ - au - cau - CN, nhóm, lớp - Tranh vẽ cây cau - HS đọc trơn; CN, nhóm, lớp - HS tô chữ trên không sau đó tập viết lên bảng con. d- Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng - GV đọc mẫu và giải thích Rau cải: Là loại rau thường có lá ta mềm để nấu canh Lau sậy: Là loại cây thân xốp; hoa trắng tựa thành bông. Sậy: Cây có thân và lá dài mọc ven bờ nước. Sáo sậu: là loại sáo đầu trắng, cổ đen, lưng mầu nâu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Cho HS đọc lại toàn bộ bài + GV nhận xét, giờ học. - 3 HS đọc - HS luyện đọc CN, nhóm, lớp - HS đọc ĐT. Tiết 2 GV HS 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp) + Đọc câu ứng dụng (GT tranh) - Tranh vẽ gì ? + Viết câu ứng dụng lên bảng. - GV hướng dẫn, đọc mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát và nhận xét - HS nêu, một vài em - 3 HS đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp. b- Luyện viết: - Nêu yêu cầu và giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa - Nhận xét bài viết của HS. - HS tập viết theo mẫu trong vở Nghỉ giải lao giữa tiết. Lớp trưởng điều khiển c- Luyện nói: - Nêu yêu cầu và giao việc + Gợi ý: - Trong tranh vẽ gì ? - Người bà đang làm gì ? - Hai cháu đang làm gì ? - Trong nhà em ai là người nhiều tuổi nhất ? - Bà thường dạy các cháu điều gì ? - Em có quý Bà không ? - Em đã giúp Bà những việc gì ? - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. III- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi viết chữ có vần vừa học + Đọc lại bài trong SGK - Nhận xét chung giờ học. ờ: Học bài ở nhà - Xem trước bài 40 - Chơi theo tổ - 1 vài em Tiết 4: Toán: Tiết: 35 Luyện tập A. Mục tiêu: HS được: - Củng cố về phép trừ, thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 3. - Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. B. Đồ dùng dạy học. GV cắt 1, 2, 3, ô vuông, hình tròn, mũi tên, bằng giấy, cắt một số ngôi nhà, con thỏ, số. C. Đồ dùng dạy học. Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. HS 1 HS 2 2 + 1 = 3 3 - 1 = 2 3 - 2 = 1 1 + 2 = 3 - yêu cầu HS đọc đọc bảng trừ trong phạm vi 3 - HS đọc - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy - Học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS lần lượt làm BT trong SGK. Bài 1: - Bài yêu cầu gì? - Tính - Yêu cầu HS làm tính, nêu kết quả và nêu miệng. - HS làm và nêu miệng kết quả. 1 + = 3 1 + = 2 1 + 3 = 4 2 - 1 = 1 1 + 4 = 5 2 + 1 = 3 - Gọi HS dưới lớp nêu NX. - GV NX bài và cho điểm. Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Làm tính và ghi kết quả vào ô tròn. - HD và giao việc. - HS làm sau đó lên bảng chữa - GV nhận xét và cho điểm. - HS khác nhận xét bài của bạn. Bài 3: - HD HS nêu cách làm. - Điền dấu (+) hoặc (-) vào ô trống để có phép tính thích hợp. - Giao việc. - HS làm và đổi bài KT chéo. - HS đọc bài của bạn và NX. - GV nhận xét, cho điểm. 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 2 - 1 = 1 3 - 2 = 1 Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. - 1HS. - HS quan sát tranh nêu đề toán và viết phép tính thích hợp. a) Hùng có 2 quả bóng. Hùng cho Nam 1 quả. Hỏi Hùng còn mấy quả bóng. 2 - 1 = 1 b) Có 3 con ếch nhảy đi 2 con hỏi còn mấy con ếch. - GV nhận xét và cho điểm. 3 - 2 = 1 3. Củng cố - Dặn dò. - Trò chơi: "Trú mưa" + GV dán 5 - 6 ngôi nhà lên bảng (mỗi ngôi nhà viết 1 phép tính) và 5 - 6 con thỏ mỗi con mang một số tương ứng với kết quả của các số trong ngôi nhà. + Chia HS làm 2 đội, mỗi đội cử 1 đại diện lên chơi hô: "Mưa rồi! đưa thỏ về trú mưa" HS nhanh chóng nhấc con thỏ có số tương ứng vào các ngôi nhà có phép tính đó để tạo thành kết quả đúng. - HS chia 2 đội, các đội cử đại diện lên chơi. - Đội nào làm nhanh, đúng thì đội đó sẽ thắng. - Nhận xét chung giờ học. * Về làm BT trong SBT. Tiết 5: Đạo đức: Tiết: 10 Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (T2) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được lễ phép với anh chị, nhường nhin em nhỏ, sẽ giúp cho anh chị em hào thuận, đoàn kết, cha mẹ mới vui lòng. 2. Kỹ năng. - HS biết cư sử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình. 3. Thái độ. HS có thái độ yêu quý chị em trong gia đình mình. B. Đồ dùng dạy học. - Vở BTđạo đức 1. - Một số đồ dùng, dụng cụ để đi sắm vài. C. Các hoạt động dạy học. I. KTBC. Giáo viên Học sinh - Đối với anh, chị, em phải như thế nào? - Đối với em nhỏ, em phải làm gì? - Một vài em trả lời. GV nhận xét cho điểm. II. Dạy – Học bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: HS trình bày và thực hiện hành vi ở nhà? - GV gọi một HS có số anh, chị, em trình bày trước lớp việc mình đã vâng lời anh chị, nhường nhịn em nhỏ. -Em đã vâng lời nhường nhịn ai chưa? - SH lần lượt kể hành vi của mình. - Khi đó việc gì xảy ra? - Em đã làm gì? - Tại sao em làm như vậy? - Kết quả như thế nào? - GV nêu nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động 2: Nhận xét hành vi trong tranh. - HS các cặp HS làm bài tập 3 (với tranh 3,4,5). - Trong từng tranh có những ai? - Họ đang làm gì? - Việc nào đúng thì nối trang đó với chữ “Nên”, việc làm nào sai thì nối tranh đó với “Không nên”. - Từng cặp HS làm bài tập. - Yêu cầu HS trình bày kết quả theo tranh. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận theo từng tranh. Tranh 1: Hai chị em bảo nhau cùng làm việc nhà, đó là việc làm tốt cần nối tranh 3 với chữ “Nên” Tranh 4: Hai chị em đang dành nhau quyển sách, như vậy chị chưa biết nhịn em, nối với “Không nên”. - HS chú ý nghe. Tranh 5: Mẹ đang dọn dẹp, nấu trong bếp em đòi mẹ, anh đến dỗ dành và chơi với em, anh đã biết dỗ em nối với “Nên”. Ghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển 4. Hoạt động 3: - Trò chơi sắm vai theo BT2. - GV HD các nhóm HS phân tích tình huống ở các tranh theo BT2 để sắm vai. - Trong từng tranh có những ai? Họ đang làm gì? - HS thực hiện trò chơi sắm vai theo từng tranh. -Người chị, người anh cần phải làm những gì với quả táo, chiếc ô tô đồ chơi. - Hãy phân vai cho nhau để thể hiện điều đó qua trò chơi. - HS NX trò chơi. - GV nhận xét chung và kết luận. Tranh 1: Hai chị em chơi với nhau, được mẹ cho quả, chị cảm ơn mẹ sau đó cho em quả to và quả bé cho mình. Tranh 2: Anh em chới trò chơi, khi anh đang chơi chiếc ô tô đồ chơi thì em mượn, anh phải nhường cho em. - HS nghe và nghi nhớ. 5. Củng cố dặn dò. - HD HS đọc phần ghi nhớ. - HS nghe. - NX chung giờ học. - Chuẩn bị bài sau. _________________________________________________________________ Thứ ba, ngày 28 tháng 10 năm 2008 Tiết 1 + 2: Học vần: Bài 40: iu - êu A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - Hiểu được cấu tạo vần iu - êu. - Đọc, viết được iu, êu, lưỡi dìu, cái phễu. - Đọc được từ, câu ứng dụng - Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai chịu khó ? B- Đồ dùng dạy - học: - Sách Tiếng việt 1, tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt 1 - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy - học. Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Rau cải, sáo sậu, châu chấu - Đọc từ, câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. - 3 HS viết trên bảng, mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 2 - 3 em. II- Dạy - học bài mới. 1- Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2- Dạy vần. iu: a- Nhận diện vần. - GV ghi bảng vần iu - Vần iu do mấy âm tạo nên ? - HS đọc theo GV: iu - êu - Vần iu do hai âm tạo nên là i và u - Hãy so sánh iu với au ? - Giống: Đều kết thúc = u - Khác: iu bắt đầu = i, au bắt đầu = a. - Hãy phân tích vần iu b- Đánh vần: - Vần iu có i đứng trước, u đứng sau. - Vần iu, đánh vần NTN ? - GV theo dõi, chỉnh sửa - i - u - iu - HS đánh vần CN, nhóm, lớp + Tiếng khoá: - Y/c HS tìm và gài iu sau đó làm thêm chữ ghi âm r gài bên trái vần iu rồi gài thêm dấu( \ ) - HS sử dụng bộ đồ dùng gài iu - rìu - Hãy phân tích tiếng rìu ? - Tiếng rìu có r đứng trước iu đứng sau, dấu ( \ ) trên i - Hãy đánh vần tiếng rìu ? - Rờ - iu - riu - huyền - rìu - HS đánh vần CN, nhóm, lớp + Từ khoá: - GV giơ lưỡi rìu cho HS xem và hỏi. - Đây là cái gì ? - GV ghi bảng: Lưỡi rìu (gt) - Y/c HS đọc: iu, rìu, cái rìu c- Viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS quan sát - Cái rìu - HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp - HS đọc ĐT. - HS tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con. Nghỉ giải lao giữa tiết Lớp trưởng điều khiển. êu : (Quy trình tương tự) a- Nhận diện vần: - Vần êu được tạo nên bởi ê và u - So sánh êu với iu Giống: Kết thúc bằng u Khác: êu bắt đầu từ ê b- Đánh vần: + Vần êu: ... ết. Học vần: Bài: On - An A. Mục đích Sau bài học HS có thể. - Đọc và viết được on, an, mẹ con, nhà sàn. - Nhận ra: On, an trong các tiếng con, sàn trong từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Đọc được các từ ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé và bạn bè. B. Đồ dung dạy học. - Sách tiếng việt 1, tập 1 - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh họa cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết: ao bèo , cá sấu, kỳ diệu - Đọc từ và câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét và cho điểm I. Dạy - Học bài mới. 1. Giới thiệu bài (trực tiếp) - HS đọc theo giáo viên: on, an 2. Dạy vần On: a) Nhân viên vần: - Ghi bảng vần on - Vần on do mấy âm ghép lại là những âm nào? - Vần on do hai âm ghép lại là âm o và n -Hãy so sánh on với oi? - Giống: bắt đầu bằng o - Khác: on kết thúc bằng n - Hãy phân tích vần on? - vần on có o đứng , người đứng sau. b) Đánh vần: + Vần: - Vần on đánh vần như thế nào? - o - nờ - on (2HS) - Yêu cầu HS đánh vần? - HS đánh vần CN, Nhóm lớp + Tiếng khoá: - Yêu cầu học sinh tìm và gài vần on? - Yêu cầu học sinh gài tiếng con? - HS sử dụng bộ đồ dùng gài: on con - Hãy phân tích tiếng on? - Tiếng on có âm C đứng trước, vần on đứng sau - Hãy đánh vần tiếng con? - Cờ - on - con - HS đánh vần CN, Nhóm lớp - Yêu cầu đọc - HS dọc: con + Từ khoá - Treo tranh cho học sinh quan sát. - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ mẹ và con - Ghi bảng: Mẹ con(gt) - HS đọc trơn CN, Nhóm, lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa c) Viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - HS tô chữ trên không sau đó viêt trên bảng con - GV theo dõi ,chỉnh sửa Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điêu khiển An(Quy trình tương tự) Lưu ý: Vần an được tạo nên bởi avà n - HS so sánh vần an với ona - Giống: Kết thúc bằng n - Khác: an bắt đầu bằng a + Đánh vần: a- nờ - an Sờ - an - san - huyền - sàn, + Viết: Nét nối giữa các con chữ, khoảng cách giữa các chữ. - HS thực hiên theo HD d) Đọc từ ứng dụng. - Ghi bảng từ ứng dụng. - 2 HS. - GV đọc mẫu từ ứng dụng bằng tranh minh hoạ và đồ vật cụ thể để HS hình dung. - Cho HS luyện đọc. - GV theo dõi chỉnh sửa. - Gọi HS lên tìm và gạch chân tiếng có vần. - 1 HS. đ) Củng cố dặn dò. Trò chới: Thi gài tiếng có vần. - HS chơi theo tổ. - Cho HS đọc lại bài trên bảng. - 2 HS đọc. - Cho HS đọc lại tiếng có vần. - Một số em. - Nhận xét chung giờ học. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3. Luyện đọc. - Đọc lại bài tiết 1. - HS đọc CN, nhóm, lớp . - GV theo dõi chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng. - Treo tranh cho HS quan sát và hỏi? + Tranh vẽ gì? - Gấu mẹ, gấu con đang cầm đàn, thỏ mẹ thỏ con đang nhảy múa. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - 2 HS đọc. - GV đọc mẫu và giao việc. - HS đọc CN, nhóm, lớp . - Khi đọc hết 1 câu chúng ta phải chu ý gì? - Nghỉ hơi. b) Luyện viết. - GV HD viết: On, an, mẹ con, nhà sàn. - HS luyện viết theo mẫu chữ trong vở tập viết. - Lưu ý cho HS nét nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa các con chữ. - GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu. - Chấm một số bài và nhận xét. Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển c) Luyện nói theo chủ đề. "Bé và bạn bè" - Yêu cầu HS tự nói về bạn bè mình một cách tự nhiên, sinh động không gò bó. - Từng cặp HS nói cho nhau nghe sau đó nói trước lớp. + Gợi ý. - Các bạn con là những ai? Họ ở đâu? - Con có quý các bạn không? - Các bạn ấy là những người như thế nào? - Con và các bạn thường giúp đỡ nhau những công việc gì? - Con mong muốn gì với các bạn? 4. Củng cố dặn dò. - Trò chơi tìm vần tiếp sức. - Mục đích: Tạo ấn tượng để nhớ các vần vừa học. - HD và giao việc. - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 11tháng 11 năm 2005 Âm nhạc: Tiết 10: Ôn tập - lý cây xanh - Tìm bạn thân A. Mục tiêutrường 1. kiến thức: - ôn tập lại 2 bài hát '' Tìm bạn thân'' và '' Lý cây xanh'' - Củng cố lại KN và gõ đệm theo phách 2. kỹ năng: - Biết hát kết hợp vỗ tay theo phách một cách thanh thạo - Biết hát kết hợp với vạn động phụ hoạ - Biết đọc thơ 4 chữ theo tiết tấu bài hát B. Chuẩn bị : - 1 số dụng cụ đơn giản C. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh I. Kiẻm tra bài cũ - Giờ trước các em học bài gì ? - Hãy hát lại bài hát hôm trước? - 1 vài em - GV nhận xét cho điểm II. Dạy - học bài mới 1. Giới thịêu bài (linh hoạt) 2. hoạt động 1: ôn tập bài hát ''tìm bạn thân" ? bài hát "tìm bạn thân" của tác giả nào? - tác giả việt anh - GV hướng dẫn và giao việc - HS hát ôn: Tổ lớp - GV theo dõi chỉnh sửa + Cho học sinh hát kết hợp vỗ tay theo phách - HS thựchiện hát và vỗ tay theo phách (cả lớp) - GV theo dõi hướng dõi thêm - chia nhóm: 1 nhóm hát, 1 nhóm vỗ tay (dổi bên) + Cho học sinh hát kết hợp với biểu diễn và vận động phụ hoạ. - HS thực hiện: CN, nhóm ,lớp - GV nhận xét và cho điểm - nghỉ giữa tiết - lớp trưởng điều khiển 3. hoạt động 2: Ôn bài hát "Lýcây xanh" - Bài hát "Lý cây xanh" là dân ca vùng nào? - Nam bộ - GV hướng dãn và giao việc - HS hát theo tổ, lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS hát kết hợp vỗ tay theo phách(cả tổ, ,lớp) + Cho học sinh tập biểu diễn kết hợp với vận động phụ hoạ - HS biểu diễn: nhóm, CN - GV theo dõi, hướng dẫn thêm Tập nói thơ 4 chữ theo tiết tấu của bài hát - học sinh thực hiẹn T2 và 9 4. củng cố- dặn dò: - Chúng ta vừa ôn những bài nào? - HS nêu - Cho cả lớp hát lại mỗi bài 1 lần - HS hát cả lớp - Nhận xét chung giờ học * Học thuộc 2 bài hát kết hợp biểu diễn Học vần Bài 45: Ân - ă - ăn A. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - nhận ra tiếng, trong các tiếng cân, trăn - Đọc, viết được: ân, ăn, cái cân, con trăn - Nhạn xét ra các tiếng chứa vần ân, ăn trong từ ứng dụng - Đọc được các từ câu và ứng dụng - Những lời nói đầu tiên theo chủ đề nặn đồ chơi B. Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt, tập 1 - bộ ghép chữ tiếng việt - Cân đĩa - tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phàn luyện nói C. Các hoạt động dạy - học: Tiêt 1 Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Rau non thợ hàn, bàn ghế - mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - gọi HS đọc từ và câu ứng dụng - 1 vài em - GV nhân xét, cho điểm II. Dạy - học bài mới: 1. giới thiệu bài (trực tiếp) 2. Dạy vần: Ân: a. nhận diện vần: - ghi bảng vần ân - Vần ân do mấy âm tạo nên? - Vần ân do 2 âm tạo nên là âm a và n - Hãy so sánh ân với on? - Giống: Kết thúc bằng n - Khác: ân bắt đầu bằng â - Hãy phân tích vần ân? - vần ân có a đứng trước n đứng sau b. Đánh vần: + vần: - Vần ân đánh vần như thế nào? - ơ - nờ - ân - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS đánh vần CN, nhóm lớp + tiếng khoá: - Yêu cầu học sinh tìm và gài ân? - Yêu cầu học sinh gài tiếp tiếng cân Sử dụng bộ đồ dùng và gài vần ân, tiếng cân. - GV ghi bảng. Cân - cả lớp đọc lại - hãy phân tích tiếng cân? - tiếng cân có âm c đứng trước ,và vần ân đứng sau - Tiếng cân đánh vần như thế nào? - Cờ - ân -cân - HS đánh vân: CN, nhóm lớp - GV theo dõi chỉnh sửa - Đọc trơn – cân + Từ khoá: - GV đưa ra các cân cho HS quan sát - Trên tay cô có cái gì nhỉ? - Cái cân - Ghi bảng cái cân - HS đọc trơn CN, nhóm lớp - Cho học sinh đọc: Ân – cân – cái – cân c. luỵên viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - HS luỵên viết trên không sau đó viét trên bảng con - GV nhận xét, chỉnh sửa - Nghỉ giữa tiết - lớp trưởng điêu khiển Ăn (quy trình tương tự) a. nhân diện vần: - Vần ăn được tạo nên bởi ă và n - So sánh vần ăn và ân Giống: kết thúc bằng n Khác : ăn bắt đầu bằng ă b. Đánh vần: + Vần: ăn. á - nờ - ăn. + tiếng và từ khoá: - cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi? - Bức tranh vẽ con gì? - con trăn - GV rút ra từ khoá: Con trăn - Đánh vần và đọc ( CN, Nhóm ,lớp ) - Ă - nờ - ăn - Trờ - ăn - trăn Con trăn c. viết: Lưu ý HS nét nối giữa ă và n giữa tr với ăn - HS thực hiẹn theo hướg dẫn d. Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng từ ứng dụng - 2 học sinh đọc - GV đọc mẫu ( giải nghĩa từ) - HS đọc , CN, nhóm lớp. - nhận xét chung giờ học Tiêt 2 Giáo viên Học sinh 3. luỵện tập: a. Luỵên đọc: + Luỵên đọc lại bài ở tiết 1 - HS đọc CN, nhóm lớp - GV theo dõi chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng: - trên tranh cho HS quan sát - Tranh vẽ gì? - Hai bạn nhỏ đang ngồi trò chuyện với nhau - Các em có biết 2 bạn nhỏ trong tranh đang nói với nhau những gì không? - hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh và đoán xem nhé. - 2 , 3 học sinh đọc - Hãy cho cô biết ý kiến? - Bé đang kể về bố mình cho bạn nghe . - Khi đọc gặp dấu chấm ta phải làm gì - Nghỉ hỏi - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS đọc CN, nhóm lớp b. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở và giao việc - HS viết vở theo hướng dẫn - GV lưu ý học sinh nét nối giữa các con chữ, = giữa các chữ, vị trí đặt dấu thanh - uốn nắn giúp đỡ học sinh yếu. - Nhận xét giờ viét của học sinh - Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển c. Luỵên nói theo chủ đề: Nặn đồ chơi - cho học sinh đọc tên bài luyện nói - 2 học sinh - GV hướng dẫn giao việc - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. + Gợi ý: - Bức tranh vẽ gì - Các bạn nhỏ đang nặn đồ chơi - Nặn đồ chơi có thích không? - Thích - Lớp mình những ai đã nặn được đồ chơi? - HS giơ tay - hãy kể công việc nặn đồ chơi của mình cho cả lớp nghe - Đồ chơi thường nặn bằng gì? - trong những đồ chơi em nặn đựơc em thích nhất đồ chơi nào? - Sau khi năn đồ chơi em phải làm gì? - Em đã bao giờ nặn đồ chơi để tặng ai chưa? 4. củng cố - dặn dò: + trò chơi: Em tìm tiếng mới - Mục đích: Tạo ấn tượng để nhớ vần vừa học - chuẩn bị các vần ân, ăn phụ âm - Tổ chức: chia lớp thành những nhómvà đặt tên cho từng nhóm - Cách chơi: Quản trò hô bất kỳ vần nào( ăn và ân)nhóm tiếp theo phải tìm được tiếng chứa vần đó, cứ tiếp tục như vậy từ nhóm này đến nhóm khác: Nhóm nào trụ lại lâu nhất sẽ thắng - HS chơi theo nhóm 4 ; VD: chủ trò nêu.ăn. Nhóm 1:Tăn ; nhóm2 : Văn ; Nhóm 3: Ngăn -Nhận xét chung giờ học - Chuẩn bị trước bài 46 - Tập viết ( TKĐK) Tuần 11:
Tài liệu đính kèm: