I. Mục tiêu:
- Đọc được: au, âu, cây cau, cái cầu; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: au, âu, cây cau, cái cầu.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Bà cháu.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bộ chữ TV + bảng cài
HS: Bộ đồ dùng học TV 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tuần 10 Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2010 Học vần Bài 39: AU, ÂU I. Mục tiêu: - Đọc được: au, âu, cây cau, cái cầu; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: au, âu, cây cau, cái cầu. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Bà cháu. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bộ chữ TV + bảng cài HS: Bộ đồ dùng học TV 1. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: HS viết và đọc các từ: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ. 2 HS đọc bài trong SGK. GV nhận xét; ghi điểm. B. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2. Dạy vần: *Dạy vần au a.Giới thiệu vần - GV ghi vần au. -GV đánh vần mẫu - GV đọc trơn vần -Yêu cầu HS phân tích vần b.Giới thiệu tiếng mới -GV ghi bảng tiếng mới : cau -GV đánh vần tiếng -GV đọc trơn tiếng -Yêu cầu HS phân tích tiếng -GV ghép mẫu tiếng c.Giới thiệu từ khoá -GV ghi từ khoá lên bảng : cây cau -GV đọc mẫu từ khoá -GV giải nghĩa từ Dạy vần âu: (Quy trình tương tự) *Yêu cầu HS so sánh hai vầnaau, âu * HS hoạt động thư giản d. Đọc từ ứng dụng: - GV ghi từ ứng dụng lên bảng - GV đọc mẫu - GV giải nghĩa từ đơn giản * Phát triển kỉ năng đọc : GV chuẩn bị mỗi vần 10 tiếng , từ cho HS luyện đọc * Phát triển vốn từ : Cho HS phát hiện một số tiếng từ chứa vần mới ngoài bài ,GV ghi bảng yêu cầu HS đọc. Tiết 2 1. Luyện đọc : a- Luyện đọc ở bảng lớp : + Đọc lại bài tiết 1 - GV chỉ không theo TT cho HS đọc. - GVnhận xét, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng: - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi: - Tranh vẽ gì ? -GV ghi bảng. - GV đọc mẫu câu. b. Luyện đọc ở SGK : -Yêu cầu HS luyện đọc ở SGK 2- Luyện viết: - GV HD HS viết ao, eo, chú mèo, ngôi sao vào vở. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Lưu ý HS nét bối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - GV theo dõi, uốn nắn, chỉnh sửa 3. Luyện nói:: GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: Bà cháu GV gợi ý: + Trong tranh vẽ gì? + Người bà đang làm gì? Người cháu đang làm gì? + Trong nhà em ai là người lớn tuổi nhất? + Bà thường dạy các cháu điều gì? + Em đã giúp bà được những việc gì? 4. Củng cố, dặn dò (3') HS đọc lại toàn bài 1 lần. Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học. Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau Học sinh - Mỗi học sinh viết 1 từ vào bảng con. - 3 HS đọc -Cả lớp theo dõi -HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân -HS thực hiện -HS theo dõi --HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân -HS thực hiện -Cả lớp theo dõi , ghép lại -HS sinh theo dõi - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân -HS lắng nghe -HS phát biểu ý kiến - Cả lớp theo dõi - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân. - HS đọc lớp , nhóm , cá nhân. -HS trả lời - HS đọc lớp,nhóm,cá nhân - 2 HS đọc lại. - HS đọc lớp,nhóm,cá nhân - HS tập viết trong vở theo HD. -HS đọc tên bài luyện nói -HS quan sát tranh. -Đại diện nhóm trình bày. -HS nhận xét. Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3, biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép trừ. II. Đồ dùng dạy học: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập 2, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: ổn định tổ chức (1phút). 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Bài cũ học bài gì? (Phép trừ trong phạm vi3) - 1HS trả lời. Làm bài tập 1/54 :(Tính) (1 HS nêu yêu cầu). 2 – 1 = 3 – 1 = 1 + 1 = (3 HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con). 3 – 1 = 3 – 2 = 2 – 1 = 3 – 2 = 2 – 1 = 3 – 1 = GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). Hoạt động 2: (15 phút). Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. +Mục tiêu: Củng cố bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3. +Cách tiến hành : *Bài tập1/55(cột 2,3) HS làm vở Toán.. Hướng dẫn HS GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/55:Cả lớp làm phiếu học tập. Hướng dẫn HS nêu cách làm : GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS. HS nghỉ giải lao 5’ *Bài 3/55 : (cột 2, 3)Làm vở bài tập toán. GV chấm điểm nhận xét kết quả HS làm. Hoạt động 3: Trò chơi.( 5 phút) +Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính trừ. + Cách tiến hành: Làm bài tập 4/55: HS ghép bìa cài. HD HS nêu cách làm bài: Đội nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng. GV nhận xét thi đua của hai đội. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: (3 phút) -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài: “Phép trừ trong phạm vi 4”. -Nhận xét tuyên dương. Đọc yêu cầu bài1:” Tính”. HS làm bài. Đổi vở để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính. -1HS đọc yêu cầu:”Điền số”. 4HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập rồi đổi phiếu để chữa bài. 1HS đọc yêu cầu:”Điền dấu, =” 2HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở bài tập Toán ( bài3 trang 55). HS đổi vở để chữa bài. HS đọc yêu cầu bài 4:” Viết phép tính thích hợp”. HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh. HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính: a, 2 - 1 = 1. b, 3 - 2 = 1. Trả lời (Luyện tập ). Lắng nghe. Đạo đức Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (T2) I.Mục tiêu: - Biết: Đói với anh, chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. - Yêu quý anh chị em trong gia đình. - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày. - Biết vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. Biết phân biệt các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. II.Đồ dùng dạy – học: GV: 1 số dụng cụ (đồ chơi, quả) H: Vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học. I. KTBC. Giáo viên Học sinh - Đối với anh, chị, em phải như thế nào? - Đối với em nhỏ, em phải làm gì? - Một vài em trả lời. GV nhận xét cho điểm. II. Dạy - Học bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: HS trình bày và thực hiện hành vi ở nhà? - GV gọi một HS có số anh, chị, em trình bày trước lớp việc mình đã vâng lời anh chị, nhường nhịn em nhỏ. -Em đã vâng lời nhường nhịn ai chưa? - SH lần lượt kể hành vi của mình. - Khi đó việc gì xảy ra? - Em đã làm gì? - Tại sao em làm như vậy? - Kết quả như thế nào? - GV nêu nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động 2: Nhận xét hành vi trong tranh. - HS các cặp HS làm bài tập 3 (với tranh 3,4,5). - Trong từng tranh có những ai? - Họ đang làm gì? - Việc nào đúng thì nối trang đó với chữ "Nên", việc làm nào sai thì nối tranh đó với "Không nên". - Từng cặp HS làm bài tập. - Yêu cầu HS trình bày kết quả theo tranh. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận theo từng tranh. Tranh 1: Hai chị em bảo nhau cùng làm việc nhà, đó là việc làm tốt cần nối tranh 3 với chữ "Nên" Tranh 4: Hai chị em đang dành nhau quyển sách, như vậy chị chưa biết nhịn em, nối với "Không nên". - HS chú ý nghe. Tranh 5: Mẹ đang dọn dẹp, nấu trong bếp em đòi mẹ, anh đến dỗ dành và chơi với em, anh đã biết dỗ em nối với "Nên". Ghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển 4. Hoạt động 3: - Trò chơi sắm vai theo BT2. - GV HD các nhóm HS phân tích tình huống ở các tranh theo BT2 để sắm vai. - Trong từng tranh có những ai? Họ đang làm gì? - HS thực hiện trò chơi sắm vai theo từng tranh. -Người chị, người anh cần phải làm những gì với quả táo, chiếc ô tô đồ chơi. - Hãy phân vai cho nhau để thể hiện điều đó qua trò chơi. - HS NX trò chơi. - GV nhận xét chung và kết luận. Tranh 1: Hai chị em chơi với nhau, được mẹ cho quả, chị cảm ơn mẹ sau đó cho em quả to và quả bé cho mình. Tranh 2: Anh em chơi trò chơi, khi anh đang chơi chiếc ô tô đồ chơi thì em mượn, anh phải nhường cho em. - HS nghe và nghi nhớ. 5. Củng cố dặn dò. - HD HS đọc phần ghi nhớ. - HS nghe. - NX chung giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Chiều Học vần ôn Bài 39: AU, ÂU I. Mục tiêu: Củng cố cho HS: Cách đọc : au, âu, cây cau, cái cầu. Đọc được câu ứng dụng: Chào Mào có áo màu nâu Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về. Luyện nói thành thạo từ 2-3 câu theo chủ đề: Bà cháu. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh vẽ minh hoạ từ khoá. HS: Bộ đồ dùng học TV 1. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức (1'): Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ (3') HS viết và đọc các từ: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ. 2 HS đọc bài trong SGK. 3. Bài mới (30') a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi bảng. HS nhắc lại. b. Ôn vần, tiếng au GV giới thiệu ghi bảng: au. HS nhắc lại: au. GV đọc -HS đọc lại ( Lớp, nhóm, CN) GV ghi bảng cau. HS đọc (lớp, nhóm, CN) GVgiới thiệu và ghi từ: cây cau. HS đọc: cây cau (lớp, nhóm, CN). HS đọc: au - cau - cây cau. + Vần mới vừa ôn là vần gì? + Tiếng mới vừa ôn là tiếng gì? HS nêu. HS đọc xuôi, đọc ngược. âu Quy trình tương tự vần: au Lưu ý âu được tạo nên từ â và u. HS so sánh vần âu với au: C. Đọc từ ứng dụng: GV ghi từ ứng lên bảng: rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu, HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học. HS nêu, GV gạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới. HS đọc từ ứng dụng. GV giải nghĩa từ: lau sậy, sáo sậu. GVđọc mẫu từ -Gọi HS đọc lại (cả lớp, nhóm, CN) 4. Luyện tập a. Luyện đọc: *HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. *HS đọc SGK (cả lớp, nhóm, CN). *Đọc câu ứng dụng GV cho HS quan sát tranh + Bức tranh vẽ gì? (2 con chim đậu trên cành cây2) GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Chào mào có áo màu nâu Cứ mùa ổi đến từ đâu bay về HS đọc nhẩm, nêu tiếng có vần vừaóon. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cả lớp, nhóm, CN). Giải lao b. Luyện nói: GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: Bà cháu HS đọc tên bài luyện nói. 5. Củng cố, dặn dò HS đọc lại toàn bài 1 lần. Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới ôn. Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau. Toán Ôn: Phép trừ trong phạm vi 3 I.Mục tiêu: - Cũng cố lại cho HS khái niệm ban đầu về phép trừ. - Giúp HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 3. * Cũng cố cách điền số cho HS. II. Các hoạt động dạy họ ... trừ và mối quan hệ giữa phép cộng vàphép trừ. - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5. Biết làm tính trừ trong phạm vi 5. II. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: ổn định tổ chức.. 2. Kiểm tra bài cũ:Bài cũ học bài gì?1HS trả lời. GV chấm một số bài nhận xét ghi điểm.Nhận xét KTBC 3. Bài mới: Giáo viên Học sinh Họat động 1: Giới thiệu bài trực tiếp. Hoạt động 2: (10 phút) HD HS thực hành trừ trong phạm vi 5. + Mục tiêu: Biết làm tính trừ trong phạm vi 5. + Cách tiến hành:Làm các bài tập ở SGK. *Bài 1/VBT Toán: Cả lớp làm vở BT Toán 1. Hướng dẫn HS : GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/5 ( cột 2,3) làm phiếu học tập. GV chấm một số phiếu của HS, nhận xét bài làm của HS * Bài 3/ VBT Toán:Làm vở BT Toán GV giới thiệu cách viết phép trừ theo cột dọc, cách làm tính theo cột dọc (chú ý viết thẳng cột). GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm. Hoạt động 3: Trò chơi. + Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích hợp. +Cách tiến hành: *Bài 4/59 :( phần b) HS ghép bìa cài. GV yêu cầu HS Khuyến khích HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được nhiều phép tính khác nhau. GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: (3 phút) -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học. -Nhận xét tuyên dương. HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính” 3HS làm bài, chữa bài : Đọc kết quả. HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”. 2HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập. -1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Tính“ -2HS làm ở bảng lớp, CL làm vở BTToán 1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”. HS ở 2 đội thi đua quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự giải phép tính, rồi ghép phép tính ở bìa cài. b. 5 - 1 = 4 Trả lời (Phép trừ trong phạm vi5) Lắng nghe. Mỹ thuật Vẽ quả (Quả dạng tròn) A. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình dáng , màu sắc vẻ đẹp của một vài loại quả. - Biết cách vẽ quả dạng tròn. - Vẽ được hình một loại quả dạng tròn và vẽ màu theo ý thích. - HS khá, giỏi: Vẽ được hình một vài loại quả dạng tròn và vẽ màu theo ý thích. B. Đồ dùng dạy học. Giáo viên: - Một số quả cam, táo, bưởi, xoài . - Hình ảnh một số dạng quả tròn. - Hình minh hoạ các bước tiến hành vẽ quả. Học sinh: - Vở tập viết 1. - Bút chì, chì màu, sáp màu. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên I. KTBC: - GVNX sua kiểm tra II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Giới thiệu các loại quả. - Cho HS xem các loại quả và yêu cầu trả lời. - Đây là quả gì? - Hình dạng quả? - Màu sắc của quả? - Em còn biết những loại quả nào khác? màu sắc của quả? GV: Có nhiều loại quả dạng hình tròn với nhiều năm phong phú. 3. HD HS cách vẽ quả. - Vẽ hình bên ngoài trước - Vẽ núm, cuống. - Vẽ màu. - GV bày một số quả lên bàn để học sinh chọn mẫu vẽ. - Yêu cầu HS nhìn mẫu và vẽ vào phần giấy trong vở tập vẽ. - GV giúp HS. - Cách vẽ hình, tả được hình dáng của mẫu. - Vẽ theo ý thích. - GV theo dõi HD thêm HS yếu. 4. Củng cố dặn dò. - Chọn một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp cho HS nhận xét. - NX chung giờ học. * Chuẩn bị giờ sau. Học sinh - HS quan sát. - HS trả lời. - Quả xoài màu vàng. - Quả dưa hấu màu xanh đậm - HS chú ý nghe. - HS thực hành theo HD. - HS nhận xét chung hình vẽ, màu sắc. Thứ sáu, ngày 22 tháng 10 năm2010 Học vần Bài 41: iêu-yêu I.Mục tiêu: - Đọc được :iêu,yêu,diều sáo,yêu quý;từ và câu ứng dụng -Viết được:iêu,yêu,diều sáo,yêu quý -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: bé tự giới thiệu -HSKG nói được 4-5 câu theo chủ đề II. Đồ dùng dạy học: Bảng cài, bộ ghép chữ TV1. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ HS viết và đọc các từ: líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi. 2 HS đọc bài trong SGK. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi bảng. HS nhắc lại. b. Dạy vần: Tiết1 *. Nhận diện vần: GV giới thiệu ghi bảng: iêu. HS nhắc lại: iêu. GV giới thiệu chữ in, chữ thờng. + Vần iêu đợc tạo nên từ âm nào? (iê và u) + Vần iêu và êu giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì? (Giống nhau: đều có u Khác nhau: vần iêu bắt đầu bằng iê) GV phát âm và hớng dẫn cách phát âm: iêu. HS phát âm: iêu. *Đánh vần và đọc tiếng từ: HS phân tích vần iêu (iê đứng trớc âm u đứng sau). HS đánh vần: iê - u - iêu (cá nhân, nhóm; cả lớp). HS đọc: iêu (cá nhân; nhóm). + Có vần iêu muốn có tiếng diều ta làm thế nào? (thêm âm d dấu huyền). HS nêu. GV ghi bảng: diều. HS ghép tiếng: diều. HS phân tích tiếng: diều (âm d đứng trước vần iêu đứng sau, dấu huyền trên ê). HS đánh vần: dờ - iêu - diêu - huyền - diều (cá nhân; nhóm; cả lớp). HS đọc: diều (cá nhân; nhóm; cả lớp). GV cho HS quan sát tranh. + Bức tranh vẽ gì? (diều sáo) GVgiới thiệu và ghi từ: diều sáo. HS đọc: diều sáo (cá nhân; nhóm; cả lớp). HS đọc: iêu - diều - diều sáo. + Vần mới vừa học là vần gì? + Tiếng mới vừa học là tiếng gì? HS nêu. GVtô màu. HS đọc xuôi, đọc ngược. Yêu Quy trình tương tự vần: iêu Lưu ý: yêu được tạo nên từ yê và u. HS so sánh vần yêu với vần iêu. *Vần yêu và vần iêu giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì? (Giống nhau: kết thúc bằng u Khác nhau: yêu bắt đầu bằng yê) *Đánh vần: yê - u - yêu, Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần. Giải lao *Luyện viết: GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý. HS viết bảng con. GV uốn nắn sửa sai. C. Đọc từ ứng dụng: GV ghi từ ứng lên bảng: buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu. HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học. HS nêu. GV gạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới. HS đọc từ ứng dụng. GV giải nghĩa từ: buổi chiều, hiểu bài. GVđọc mẫu từ. Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm; cả lớp). Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc: *HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. *HS đọc SGK (cá nhân, nhóm, cả lớp). *Đọc câu ứng dụng GV cho HS quan sát tranh + Bức tranh vẽ gì? (tu hú kêu. . . . .) GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Tu hú kêu báo hiệu mùa vải thiều đã về. HS đọc nhẩm, nêu tiếng có vần vừa học. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp). Giải lao b. Luyện viết: GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bày vở. HS mở vở tập viết. 1 HS đọc lại bài viết. HS viết bài. GV chấm, chữa bài. c. Luyện nói: GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: bé tự giới thiệu. HS quan sát tranh. GV đặt câu hỏi gợi ý: + Trong tranh vẽ gì? Bạn nào đang tự giới thiệu? + Năm nay em mấy tuổi? Em đang học lớp mấy? + Nhà em có mấy anh em? + Em thích học môn nào nhất? 4. Củng cố, dặn dò HS đọc lại toàn bài 1 lần. Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học. Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau. Thứ 6 ngày 23 tháng 10 năm 2009 Học vần Ôn bài 43: iêu-yêu I.Mục tiêu: - Cũng cố lại cho HS cách đọc, viết: iêu,yêu,diều sáo,yêu quý;từ và câu ứng dụng - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: bé tự giới thiệu - HSKG nói được 4-5 câu theo chủ đề II.Các hoạt động dạy học: 1.giới thiệu bài : 2.luyện đọc: 1. ổn định tổ chức Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ 2 HS đọc bài trong SGK. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài. b. Ôn vần: GV ghi bảng: iêu. HS nhắc lại: iêu. *Đánh vần và đọc tiếng từ: HS đánh vần: (cá nhân, nhóm; cả lớp). HS đọc: iêu (cá nhân; nhóm). GV ghi bảng: diều. HS đánh vần: (cá nhân; nhóm; cả lớp). HS đọc: diều (cá nhân; nhóm; cả lớp). GV ghi từ: diều sáo. HS đọc: diều sáo (cá nhân; nhóm; cả lớp). HS đọc: iêu - diều - diều sáo. + Vần mới vừa ôn là vần gì? + Tiếng mới vừa ôn là tiếng gì? Yêu Quy trình tương tự vần: iêu Lưu ý: yêu được tạo nên từ yê và u. HS so sánh vần yêu với vần iêu. Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần. *Luyện viết: GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý. HS viết bảng con. GV uốn nắn sửa sai. C. Đọc từ ứng dụng: GV ghi từ ứng lên bảng: buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu. HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học. HS nêu. GV gạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới. HS đọc từ ứng dụng. GVđọc mẫu từ. Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm; cả lớp). * Cả lớp làm bài tập ở trang 42. 3. Luyện tập a. Luyện đọc: *HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. *HS đọc SGK (cá nhân, nhóm, cả lớp). *Đọc câu ứng dụng GV cho HS quan sát tranh + Bức tranh vẽ gì? (tu hú kêu. . . . .) GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Tu hú kêu báo hiệu mùa vải thiều đã về. HS đọc nhẩm, nêu tiếng có vần vừa ôn. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp). b. Luyện nói: GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: bé tự giới thiệu. HS quan sát tranh. GV đặt câu hỏi gợi ý: + Trong tranh vẽ gì? Bạn nào đang tự giới thiệu? + Năm nay em mấy tuổi? Em đang học lớp mấy? + Nhà em có mấy anh em? + Em thích học môn nào nhất? 4. Củng cố, dặn dò HS đọc lại toàn bài 1 lần. Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới ôn. Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau. Toán Luyện tập I. Mục tiêu : -Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học,cộng với số o -Thuộc các bảng cộng đã học II.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: Bài1:Tính 1+2+1= 4+0+1= 2+0=2= 3+1+1= 3+1+1= 2+2+1= Bài 2: Số ? 2 += 3 1 + 4 = + 2 = 4 +3 = 5 1 +=2 3 + 1= Bài 3: Tính 2 + 2 +1 = 2 + 3 + 0 = 1 + 2 +2 = 0 + 3 + 0 = Bài 4* :Số ? 5=1++ 3=1++ 4=2++ 5=3++ 2=1++ 4=3++ 3. Hướng dẫn HS làm bài 4.Chấm và chữa bài 5.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học HD học ở nhà Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 10 A. Mục tiêu: - HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần. - Thấy được những ưu khuyết điển trong tuần. - Nắm được kế hoạch tuần 11. B- Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ đúng giờ. - Trong lớp chu ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Truy bài tự giác có ý thức tự quản. - Trang phục sạch xẽ, gọn gàng. 2. Tồn tại: - 1 số em còn lười học, đọc viết yếu(Trinh,Thảo). - Hiện tượng đi học muộn vẫn còn diễn ra. C- Kế hoạch tuần 11: - Duy trì nề nết & sĩ số HS. - Thực hiện đúng nội quy lớp học. - Khắc phục những tồn tại của tuần qua.
Tài liệu đính kèm: