I.Mục tiêu:
-Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.
_ Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.
_ Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ.
_ Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.
II.Chuẩn bị :
Tranh minh hoạ theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009 Tiết1: Chào cờ Tiết 2 : Đạo Đức Bài: ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. _ Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. _ Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ. _ Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ. II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ theo nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Hỏi bài trước: Hỏi học sinh về bài cũ. Em hãy kể những việc cần làm để đi học đúng giờ? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Sắm vai tình huống trong bài tập 4: GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong BT 4. GV đọc cho học sinh nghe lời nói trong từng bức tranh. Nhận xét đóng vai của các nhóm. GV hỏi:Đi học đều và đúng giờ có lợi gì? GV kết luận:Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. Hoạt động 2: Học sinh thảo luận nhóm (bài tập 5) GV nêu yêu cầu thảo luận. Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. GV kết luận:Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học. Hoạt động 3: Tổ chức cho học sinh thảo luận lớp. Đi học đều có lợi gì? Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ? Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần làm gì? Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài. Trò ngoan đến lớp đúng giờ, Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì. Giáo viên kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học của mình. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới. Cần thực hiện: Đi học đều đúng giờ, không la cà dọc đường, nghỉ học phải xin phép. HS nêu tên bài học. GV gọi 4 học sinh để kiểm tra bài. Học sinh nêu. Vài HS nhắc lại. Học sinh mỗi nhóm đóng vai một tình huống. Các nhóm thảo luận và đóng vai trước lớp. Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. Cho học sinh thảo luận nhóm. Học sinh trình bày trước lớp, học sinh khác nhận xét. Học sinh nhắc lại. Vài em trình bày. Học sinh lắng nghe vài em đọc lại. Học sinh nêu tên bài học. Học sinh nêu nội dung bài học. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. Tiết3, 4: Học vần Bài: uôm – ươm I.Mục tiêu: Học sinh đọc được : uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm; từ và các câu ứng dụng. Viết được: uôm, ươm, cánh buồm , đàn bướm. Luyện nói từ 2_ 4 câu theo chủ đề: Ong bướm, chim, cá cảnh. II.Chuẩn bị: Tranh, sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần uôm, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uôm. GV nhận xét. So sánh vần ăm với uôm. HD đánh vần vần uôm. Có uôm, muốn có tiếng buồm ta làm thế nào? GV nhận xét và ghi bảng tiếng buồm. Gọi phân tích tiếng buồm. GV hướng dẫn đánh vần tiếng buồm. Dùng tranh giới thiệu từ “cánh buồm”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng buồm, đọc trơn từ cánh buồm. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ươm (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: uôm, cánh buồm, ươm, đàn bướm. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Ao chuôm, nhuộm vải, vườn ươm, cháy đượm. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Ao chuôm, nhuộm vải, vườn ươm, cháy đượm. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: 4.Củng cố : Gọi đọc bài. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 2 -> 3 em N1 : thanh kiếm; N2 : âu yếm. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Giống nhau : kết thúc bằng m. Khác nhau : uôm bắt đầu bằng uô. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm b đứng trước vần uôm, thanh huyền trên đầu âm uô. CN 1 em. Bờ – uôm – buôm – huyền - buồm. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng buồm. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng m. Khác nhau : ươm bắt đầu bằng ươ. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em. Chuôm, nhuộm, ươm, đượm. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh Vần uôm, ươm. CN 2 em Đại diện 2 nhóm CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh Đàn bướm trong vườn hoa cải. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. Tiết 5: Luyện tập Ôn: uôm _ ươm .Hoạt động dạy – học: HDLT: GV nêu y/c tiết học. GV HD HS luyện đọc và HD HS làm bài tập vở TV1. Luyện đọc: Y/c Hs đọc lại bài : GV kèm Hs yếu. Luyện viết : Gv gọi HS nêu y/c làm bài VBT TV1 Gv nhắc nhở HS trước khi làm bài. HS làm bài (vbt ) (HS yếu làm bài 2 và bài 3.) Sửa bài – Nhận xét. Dặn dò: HS lắng nghe Gv HD HS đọc các từ mới ở bài tập. Cá nhân – Nhóm – Đồng thanh. Từng HS yếu lên trả bài Hs nêu : Bài uôm_ ướm Bài 1 : Nhìn hình nối với ô chữ thích hợp. Bài 2: Điền uôm hay ươm ? Bài 3: viết 2 dòng từ ứng dụng. Nhuộm vải _ vườn ươm V/n học bài. Nhận xét tiết học. Tiết 6: Luyện đọc Ôn các vần trong tuần qua HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: GV HS a/ Cho học sinh ôn lại các vần trong tuần vừa học . GV: nhận xét b/ Cho học sinh ôn lại các từ ứng dụng đã học trong tuần . GV: nhận xét c/ Chohọc sinh viết bảng con các tứ ứng dụng dã học . Nhận xét . d/ Cho học sinh ôn lại các câu ứng dụng ứng đã học trong tuần . GV :nhận xét . e/CỦNG CỐ ,DẶN DÒ: Nhận xét tiết học . Họcsinh đọc :cá nhân ,bàn ,nhóm ,dãy ,đồng thanh . Học sinh nhận xét. -HS : cá nhân ,bàn ,dãy ,nhóm ,đồng thanh . -Nhận xét . -HS :viết bản con . - Nhận xét HS : cá nhân ,bàn ,nhóm ,dãy ,đồng thanh. - HS nhận xét. Tiết 7: Luyện Toán Ôn : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H D Thực hành Bài 1 : Tính Bài 2 : Tính cột 1,2) Vận dụng bảng trừ trong phạm vi 9 để làm Bài 3 : Số ? (bảng 1 ) Bảng 1: điền số thiếu vào sao cho tổng 2 số cộng lại bằng 9. Bài 4 : Viết phép tính Đọc đề toán theo tranh, chọn phép tính phù hợp Giáo viên thu vở chấm và nhận xét Củng cố: Dặn dò: Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 9 Chuẩn bị bài luyện tập Học sinh làm bài, sửa bảng lớp Học sinh sửa bảng lớp Học sinh làm bài, sửa ở bảng lớp Học sinh đọc và chọn phép tính Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009 Tiết 1,2: Học vần Bài: Ôn tập I.Mục tiêu: Học sinh đọc được các vần có kết thúc bằng m; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bàì 60 đến 67. Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 60 đến bài 67. Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện thao tranh truyện kể: Đi tìm bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Bảng ôn trang 136 SGK_ Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng _ Tranh minh họa cho truyện kể Sói và Cừu III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu bảng ôn tập gọi học sinh cho biết vần trong khung là vần gì? Ngoài vần am trên hãy kể những vần kết thúc bằng m đã được học? GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng m hay chưa. Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ 3.Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa (GV ghi bảng) GV sửa phát âm cho học sinh. GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) Lưỡi liềm: GV đưa cho học sinh thấy cái lưỡi liềm đã mang theo. Dụng cụ làm bằng sắt dùng để cắt cỏ, lúa Nhóm lửa: làm cho cháy lên thành ngọn lửa. Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: xâu kim, lưỡi liềm. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng GV nhận xét và sửa sai. Gọi đọc toàn bảng ôn. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới ôn. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 ... vần tiếng cột. Dùng tranh giới thiệu từ “cột cờ”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng cột, đọc trơn từ cột cờ. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ơt (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. HD viết bảng con : ôt, cột cờ, ơt, cái vợt. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Cơn sốt: Những lúc bị sốt nhiệt độ cơ thể đột ngột tăng lên thì người ta bảo là lên cơn sốt. Ngớt mưa: Khi đang mưa to, mưa dày hạt mà đang tạnh dần thì gọi là ngớt mưa. Cơn sốt , xay bột, quả ớt, ngớt mưa. Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ: Cơn sốt , xay bột, quả ớt, ngớt mưa. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Hỏi cây bao nhiêu tuổi. Cây không nhớ tháng năm. Cây chỉ dang tay lá. Che tròn một bóng râm. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề: “Người bạn tốt.”. GV treo tanh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: Trang vẽ gì? Các bạn trong tanh đang làm gì? Con nghĩ họ có phải là mhững người bạn tốt không? Con có nhiều bạn tốt không? Hãy giới thiệu tên người bạn con thích nhất? Vì sao con thích bạn đó nhất? Người bạn tốt phải như thế nào? Con có muốn trở thành bạn tốt của mọi người không? Con có thích có nhiều bạn tốt không? GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết 4.Củng cố: Gọi đọc bài. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 2 -> 3 em N1 : bắt tay; N2 : thật thà. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Giống nhau: Bắt đầu bằng ô. Khác nhau: ôt kết thúc bằng t. Oâ – tờ – ôt. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm c đứng trước vần ôt và thanh nặng dưới âm ô. CN 1 em. Cờ – ôt – côt – nặng – cột. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng cột. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : Kết thúc bằng t. Khác nhau : ơt bắt đầu bằng ơ. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em Sốt, bột, ớt, ngớt. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh Vần ùot, ơt. CN 2 em Đại diện 2 nhóm CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp CN 1 em Tiết 3: Aâm nhạc ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: ĐÀN GÀ CON - SẮP ĐẾN TẾT RỒI I.Mục tiêu : -HS biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài hát. -Biết hát kết hợp vận động phụ hoa đơn giảnï. -Tập đọc lời ca theo tiết tấu. II.Đồ dùng dạy học: -Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ, thanh phách III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ Gọi HS hát trước lớp. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét phần KTBC. 2.Bài mới : GT bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : Ôn bài hát: Đàn gà con. Tập hát thuộc lời ca. Vỗ tay (gõ phách) theo tiết tấu. Tập hát kết hợp vận động phụ hoạ. Tập biểu diễn cá nhân, từng nhóm. Tập hát đối đáp. GV chú ý để sửa sai. Hoạt động 2 : Ôn bài hát: Sắp đến tết rồi. Vừa hát vừa vỗ tay theo phách. Hát kết hợp vận động phụ hoạ. Tập biểu diễn cá nhân hoặc từng nhóm. 4.Củng cố : Hỏi tên bài hát. HS biểu diễn bài hát. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò về nhà: HS nêu. 4 em lần lượt hát trước lớp. HS khác nhận xét bạn hát. Vài HS nhắc lại Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Trông kìa đàn gà con lông vàng. x x x x x x x học sinh Hát kết hợp vận động. Học sinh hát và biểu diễn. Nhóm 1: Trông kìa đàn gà con lông vàng. Nhóm 2: Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn. Nhóm 3: Cùng tìm mồi ăn ngon ngon. Nhóm 4: Đàn gà con đi lon ton. Hát xoay vòng đối đáp. Học sinh hát theo nhóm. Lớp hát kết hợp vận động phụ hoạ. Học sinh biểu diễn trước lớp. Học sinh nêu. Học sinh 2 em một hát song ca và biểu diễn động tác phụ hoạ. Lớp hát đồng thanh. Tiết 4: TOÁN Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I . Mục tiêu: Làm được tính trừ trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II . Chuẩn bị : Mẫu vật có số lượng là 10 , tranh minh hoạ III . Các hoạt động : Bài cũ : Sửa bài 2: điền số vào chỗ chấm : 5 + = 10 6 - = 4 8 - = 1 9 - = 8 0 + = 10 4 + = 7 GV nhận xét Yêu cầu HS đọc phép cộng trong phạm vi 10 Bài mới: Tiết này các em học phép trừ trong phạm vi 10- Ghi tựa Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 PP: đàm thoại , trực quan GV gắn vật mẫu : Có 10 bông hoa bớt 1 bông hoa còn lại mấy bông hoa ? 10 bớt 1 còn mấy ? 10 trừ 1 bằng mấy ?- ghi 10 – 1= 9 tương tự GV giới thiệu các phép trừ với các mẫu vật. Các em tự thành lập phép tính . GV ghi : 10 – 2 = 8 10 – 6 = 4 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3 10 – 4 = 6 10 – 8 = 2 10 – 5 = 5 10 – 1 = 9 GV xóa bảng từ từ , khuyến khích hs học thuộc tại lớp Hoạt động 2 : thực hành PP: luyện tập , thực hành Bài 1: em hãy nêu yêu cầu . Yêu cầu hs đọc phép trừ trong phạm vi 10 Nhắc lại cách đặt tính dọc. Cả lớp làm bài vào vở Bài 4. Yêu cầu HS đặt đề tóan, phép tính. Nhận xét. Có 10 bông hoa bớt 1 bông hoa còn lại 9 bông hoa 10 bớt 1 còn 9. 10 – 1 = 9 hs nhắc lại cá nhân, đồng thanh. HS đọc thuộc tại lớp Tính Viết kết quả thẳng cột Hs làm bài vào vở 5 hs lên bảng sửa . 4-5hs đặt đề tóan Phép tính : 10 – 4= 6 Tổng kết – dặn dò : Ôn tập lại bảng cộng trừ trong phạm vi 10 Nhận xét tiết học . Tiết 5: Tập viết Bài: ĐỎ THẮM – MẦM NON – CHÔM CHÔM TRẺ EM – GHẾ ĐỆM – MŨM MĨM I.Mục tiêu : - Viết đúng các chữ: đỏ tắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 14, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 6 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước. 4 học sinh lên bảng viết: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. Chấm bài tổ 4. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu: Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. Tiết 6: Luyện viết Ôn bái: ĐỎ THẮM – MẦM NON – CHÔM CHÔM TRẺ EM – GHẾ ĐỆM – MŨM MĨM Hoạt động GV Hoạt động HS 3Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. HS thực hành bài viết HS nêu: Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. Tiết 7: SINH HOẠT LỚP I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3. Giáo viên nhận xét chung lớp. Về nề nếp: Về học tập: Về vệ sinh: II/ Biện pháp khắc phục: Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. ______________________________________________ TT BGH
Tài liệu đính kèm: